You are on page 1of 59

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HÀNH TRÊN HTKK: THUẾ THU NHẬP CÁ


NHÂN VÀ THUẾ MÔN BÀI

Nhóm: 03

Lớp: ACC701_222_1_D02

GVHD: Đinh Văn Thịnh

TP. Hồ Chí Minh, 03/2023


PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Mức độ
STT Họ tên MSSV
hoàn thành

1 Đào Thị Vân Anh 030536200002 100%

2 Nguyễn Thị Kim Anh 030536200004 100%

3 Trần Thị Ngọc Minh 030536200116 100%

4 Nguyễn Trần Phương Trang 030536200225 100%

5 Trương Thị Thu Trang 030536200229 100%

6 Nguyễn Trà Giang 030536200036 100%

7 Hồ Bảo Nguyên 030536200113 100%

8 Dương Thị Khánh Ly 030536200106 100%

PHẦN A: THU NHẬP CÁ NHÂN.............................................................................1


I. LÝ THUYẾT.....................................................................................................1
1. Khái niệm........................................................................................................1
2. Đối tượng nộp thuế..........................................................................................1
3. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân..............................................................1
4. Các trường hợp được miễn thuế TNCN...........................................................2
5. Thời hạn kê khai thuế TNCN...........................................................................6
6. Thời hạn quyết toán thuế TNCN......................................................................7
7. Đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN...........................................8
II. THỰC HÀNH................................................................................................9
PHẦN B: THUẾ MÔN BÀI.....................................................................................25
I. LÝ THUYẾT...................................................................................................25
1. Khái niệm:.....................................................................................................25
2. Mức thuế phải nộp:........................................................................................25
3. Thời hạn nộp tờ khai phí môn bài..................................................................25
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023.........................................................26
5. Cách nộp lệ phí môn bài................................................................................27
6. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài.....27
II. THỰC HÀNH LẬP TỜ KHAI LỆ PHÍ.....................................................28
PHẦN A: THU NHẬP CÁ NHÂN

I. LÝ THUYẾT

1. Khái niệm

“Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá
nhân”

Thuế thu nhập cá nhân ra đời sớm nhất ở Anh.

Ở Việt nam, Thuế thu nhập cá nhân ra đời từ pháp lệnh đánh vào thu nhập của
những người có thu nhập cao.

2. Đối tượng nộp thuế

- Là những cá nhân cư trú ở Việt Nam: Đối tượng này sẽ không thực hiện phân
biệt nơi trả thu nhập và thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài
đất nước Việt Nam.
- Là những cá nhân không cư trú ở Việt Nam: Khoản thu nhập chịu thuế của đối
tượng này phải là khoản thu nhập phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam. 

3. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012 (gọi tắt
là Luật thuế TNCN) quy định: 

1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy
định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân
không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong
lãnh thổ Việt Nam.

2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính
theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có
nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

1
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
này”.

Căn cứ theo Điều 3 Luật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế tóm tắt lại gồm:

- Thu nhập từ kinh doanh


- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhận thừa kế, thu nhập từ nhận quà tặng.

4. Các trường hợp được miễn thuế TNCN

Gồm 16 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân theo điều 4 của Luật Thuế
TNCN, có hiệu chỉnh từ 2014.

1. Miễn thuế TNCN trong trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa
vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng,
mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông
ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Ví dụ: Ông A là cha đẻ của anh B, ông A chuyển nhượng BĐS cho anh B là em ruột.
Trong trường hợp này ông A không bị đánh thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng
BĐS trên.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở
của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

Ví dụ: Ông A chỉ có duy nhất 1 nhà ở, ông đã làm xác nhận với chính quyền địa
phương về việc chỉ có duy nhất căn nhà trên. Nay ông A muốn di chuyển chỗ ở nên
bán lại, ông A sẽ được miễn thuế TNCN cho trường hợp bán nhà của mình.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

Ví dụ: Ông A công tác trong ngành công an lâu năm, ông được Nhà nước phân cho 1
căn hộ tại HN để sinh sống, ông A được trao quyền sử dụng đất của căn hộ. Trong

2
trường hợp này, ông A sẽ được miễn thuế TNCN cho việc được nhận giá trị quyền sử
dụng đất đó.

4.Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha
vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Ví dụ: Người con được nhận thừa kế căn nhà của ông A thì người con không phải
đóng thuế TNCN.

5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc
chỉ qua sơ chế thông thường.

Ví dụ: Nông dân A trồng khoai tây xuất cho nhà máy. Nông dân này sẽ không phải
đóng thuế TNCN cho khoản thu nhập bán khoai tây của mình. học xuất

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao để sản xuất.

Ví dụ: Ông A có suất đất nông nghiệp, đợt vừa rồi được nhà nước giao để sản xuất,
ông A sẽ không phải đóng thuế TNCN cho trường hợp này.

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối.

Là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước. Căn cứ xác định thu nhập từ kiều hối
được miễn thuế là các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ
chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).

Ví dụ: Ông A có con trai đi làm việc tại Mỹ, con trai ông A gửi tiền về cho ông A.
Ông A sẽ không phải đóng thuế TNCN trong trường hợp này.

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương
làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

3
Ví dụ: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ
luật Lao động là 60.000 đồng/giờ.

 Trường hợp ông A làm thêm giờ vào ngày thường, ông A nhận được mức thu
nhập bằng 150% thu nhập bình thường, tức 90.000 đồng/giờ thì thu nhập được
miễn thuế của ông A là: 

                                       90.000 đồng/giờ – 60.000 đồng/giờ = 30.000 đồng/giờ

 Trường hợp ông A làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân ông A
được trả 120.000 đồng/giờ (bằng 200% mức thu nhập thông thường) thì thu
nhập được miễn thuế TNCN của ông A là:

                                      120.000 đồng/giờ – 60.000 đồng/giờ = 60.000 đồng/giờ 

Chứng từ miễn thuế TNCN trong trường hợp này là bảng kê phản ánh rõ thời gian
làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả
cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có
yêu cầu của cơ quan thuế.

10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả

11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

 Học bổng nhận được từ ngân sách Nhà nước bao gồm: học bổng của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các
loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách Nhà nước.
 Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước (bao gồm cả
khoản tiền sinh hoạt phí) theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức
đó.
 Tổ chức trả học bổng cho cá nhân nêu tại điểm này phải lưu giữ các quyết
định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng. Trường hợp cá nhân nhận
học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài thì cá nhân nhận thu nhập phải
lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận được là học bổng do
các tổ chức ngoài nước cấp.

4
Ví dụ: Bà C là giảng viên Đại học, nhận học bổng du học Tiến sĩ theo đề án 911 của
Bộ GD&ĐT. Bà C sẽ không phải đóng thuế TNCN trong trường hợp này.

12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi
thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác
theo quy định của pháp luật.

 Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo
hiểm sức khỏe là khoản tiền mà cá nhân nhận được do tổ chức bảo hiểm
nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trả cho người được bảo hiểm
theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm đã ký kết. Căn cứ xác định khoản
bồi thường này là văn bản hoặc quyết định bồi thường của tổ chức bảo
hiểm hoặc toà án và chứng từ trả tiền bồi thường.

Ví dụ: Ông A tham gia bảo hiểm nhân thọ, ông A bị ốm và được chi trả mức bảo hiểm
của hợp đồng nhân thọ là 20 triệu đồng. Ông A sẽ không phải đóng thuế TNCN trong
trường hợp này.

 Thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động là khoản tiền người lao
động nhận được từ người sử dụng lao động hoặc quỹ bảo hiểm xã hội do
bị tai nạn trong quá trình tham gia lao động. Căn cứ xác định khoản bồi
thường này là văn bản hoặc quyết định bồi thường của người sử dụng
lao động hoặc toà án và chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động.

Ví dụ: Ông B tham gia công tác tại công ty, được công ty đóng BH tai nạn. Trong quá
trình làm việc, ông B không may bị tai nạn. Ông B được hưởng mức bảo hiểm 100
triệu. Ông B sẽ được miễn thuế TNCN trong trường hợp này.

 Thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư là tiền bồi thường, hỗ trợ do Nhà nước thu
hồi đất, kể cả các khoản thu nhập do các tổ chức kinh tế bồi thường, hỗ
trợ khi thực hiện thu hồi đất theo quy định.

Căn cứ để xác định thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư là quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc
thu hồi đất, bồi thường tái định cư và chứng từ chi tiền bồi thường.

5
Ví dụ: Ông A có 1 mảnh đất nông nghiệp và bị thu hồi để xây dựng nhà máy, ông A
được nhận tiền đền bù. Khoản thu nhập bồi thường của ông A sẽ được miễn thuế
TNCN.

 Thu nhập từ bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo
quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nước là khoản tiền cá nhân
được bồi thường do các quyết định xử phạt vi phạm hành chính không
đúng của người có thẩm quyền, của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
gây thiệt hại đến quyền lợi của cá nhân; thu nhập từ bồi thường cho
người bị oan do cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự
quyết định. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền buộc cơ quan hoặc cá nhân có quyết định
sai phải bồi thường và chứng từ chi bồi thường.

Ví dụ: Ông Huỳnh Văn Nén bị xử oan sai. Ông nhận được tiền đền bù 10 tỷ. Khoản
thu nhập này ông Nén không phải đóng thuế TNCN.

13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không
nhằm mục đích lợi nhuận.

Ví dụ: Bà C nhận được khoản tiền từ thiện của Báo Dân trí 100 triệu đồng. Bà C sẽ
không phải nộp thuế TNCN trong trường hợp này.

14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.

15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho
các hãng tàu nước ngoài hoặc các hang tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Ví dụ: Ông C là thuyền viên, đang làm việc cho hãng tàu nước ngoài.  Khoản thu nhập
của ông C được chi trả từ hãng tàu này sẽ không phải đóng thuế TNCN.

16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm
việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai
thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

6
Ví dụ: Ông A là chủ tàu, có hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ. Thu nhập hàng tháng
của ông A từ hoạt động này sẽ không phải đóng thuế TNCN.

5. Thời hạn kê khai thuế TNCN

 Khai thuế theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát
sinh nghĩa vụ thuế

 Đối tượng: Cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay,
nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ
chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng
quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà
tặng.

 Khai thuế và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Đối tượng: Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng 
(trừ trường hợp khai thuế theo từng lần, quý, năm)

 Khai thuế và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Đối tượng:

 Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài
sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản
bảo đảm.
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp
luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai
thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý;
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan
thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

 Khai thuế theo năm: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm
dương lịch hoặc năm tài chính

7
 Đối tượng: Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp
thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.

(Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

6. Thời hạn quyết toán thuế TNCN

Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
như sau:

-  Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối
với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.

Như vậy, đối với thu nhập của năm 2021 thì đầu năm 2022 thực hiện quyết toán
theo thời hạn sau:

- Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán cho tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thì thời hạn phải quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2022.

- Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập
cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày 30/4/2022.

Với thuế thu nhập nộp định kỳ theo năm, tạm nộp theo tháng. Cuối năm quyết toán
thuế: so sánh số thuế đã nộp trong các tháng với số thuế thực nộp

 Số thuế đã nộp < số thuế thực nộp: Cá nhân nộp thêm tiền thuế.
 Số thuế đã nộp > số thuế thực nộp: hoàn thuế cho cá nhân.

7. Đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN

Đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN được quy định tại điểm d khoản 6
Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Công văn 636/TCT-DNNCN
ngày 12/03/2021.

Theo đó, cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán
thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:

8
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở
lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu
nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng
trong năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức
mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy
quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở
lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu
nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương
lịch; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không
quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu
cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

- Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết
toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục
quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc
tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá
nhân.

Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết
toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được
hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.

II. THỰC HÀNH

 HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

9
Bước 1: Nhập mã số thuế của đơn vị -> Click “Đồng ý”.

Bước 2: Nhập thông tin của doanh nghiệp/Người nộp thuế để có quyền kết xuất tờ kê
khai.

10
Lưu ý: Cần đảm bảo nhập hết thông tin vào những ô có ký hiệu (*). Trong trường hợp
có đơn vị chủ quản thì phải click vào ô “Thông tin đơn vị chủ quản” để có thể vào
những ô còn lại.

Bước 3: Tiến hành kê khai thuế thu nhập cá nhân

- Với thu nhập tiền lương, tiền công sẽ kê theo tờ khai 05KK-TNCN Tờ khai
khấu trừ thuế TNCN (TT80-2021)

11
- Tuỳ chọn kỳ tính thuế theo tháng hoặc theo quỹ tuỳ theo quy định của từng
công ty. Trong trường hợp này nhóm sẽ kê khai theo quý.

 Tờ khai lần đầu: nghĩa là lần đầu tiên bạn kê khai.


 Tờ khai bổ sung: trường hợp đã nộp tờ khai lần đầu và đã được cơ quan
thuế gửi phản hồi chấp nhận nhưng sau đó doanh nghiệp phát hiện ra có
sai sót cần điều chỉnh.

12
- Giao diện bây giờ sẽ được hiển thị như sau:

Bước 4: Sử dụng dữ liệu từ file bảng lương để kê khai.

13
Bước 5: Sau đó click kết xuất để xuất tờ khai

14
Bước 6: Tiếp đến là kết xuất file -> Chọn kết xuất Excel

Bước 7: Đặt tên file và chọn vị trí để lưu file

15
- Hiển thị thông báo kết xuất thành công.

- Mở file để xem kết quả:

16
 Giải thích các chỉ tiêu

[15] Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có
trụ sở chính:

Tức là: Mình sẽ tick vào ô bên khi doanh nghiệp đang có các đơn vị hạch toán phụ
thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính. Nghĩa là doanh nghiệp đó có nghĩa
vụ phải chi trả tiền lương cho công nhân viên ở các đơn vị đó. 

[16] |Tổng số người lao động: Không phân biệt lao động đó có ký hợp đồng hay
không chỉ cần doanh nghiệp chi trả lương / thù lao thì sẽ được tính hết vào chỉ tiêu
này.

Nghĩa là: Tổng số người lao động = Lao động có hợp đồng (A) + Dưới 3 tháng và
không ký hợp đồng lao động (B)

(A) Số lượng lao động có hợp đồng = 16 (loại hợp đồng > 3 tháng)

17
(B) Số lượng lao động có hợp đồng sưới 3 tháng và không ký hợp đồng lao động = 5

- Do đó, chỉ tiêu 16 = A + B = 16 + 5 = 21

[17] Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

Với chỉ tiêu 17, những lao động có hợp đồng > 3 tháng thì mới được tính vào đây

18
Chỉ tiêu 17 = 16

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[19] Cá nhân cư trú

[20] Cá nhân không cư trú

Ở chỉ tiêu này, lao động nào bị tính thuế thu nhập cá nhân thì sẽ được tính vào,
không biệt lao động có (không có) hợp đồng và thời hạn hợp động. Lao động bị tính
thuế có 2 loại:

[19] Cá nhân cư trú

[20] Cá nhân không cư trú

 cần xác định kỹ.

Xác định chỉ tiêu [19] Cá nhân cư trú

Số lượng lao động cư trú có hợp đồng = 9

19
Số lượng lao động không ký hợp đồng hoặc hợp đồng <3 tháng thuộc dạng cư trú = 4

- Do đó chỉ tiêu [19] Cá nhân cư trú = 9 + 4 = 13

Xác định chỉ tiêu [20] Cá nhân không cư trú

Chỉ có 1 người duy nhất -> chỉ tiêu [20] Cá nhân không cư trú = 1

Vậy chỉ tiêu [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế = 13 + 1 =14

[21] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23]

[22] Cá nhân cư trú

[23] Cá nhân không cư trú

Tổng thu nhập chịu thuế phải trả cho cá nhân có nghĩa là tổng thu nhập chịu thuế của
tất cả lao động.

Đối với [22] Cá nhân cư trú:

 Cá nhân cư trú dạng hợp đồng > 3 tháng

20
 Cá nhân cư trú dạng hợp đồng < 3 tháng hoặc không ký hợp đồng

Vậy đối với [22] Cá nhân cư trú =  641,264,790 +  36,000,000 =  677,264,790 

Đối với [23] Cá nhân không cư trú:

ð Đối với [23] Cá nhân không cư trú = 120,000,000

Vậy với chỉ tiêu [21] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23] =
677,264,790 + 120,000,000 =  797,264,790 

[26] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế
[26]=[27]+[28]

[27] Cá nhân cư trú

[28] Cá nhân không cư trú

21
Chỉ tiêu [29] sẽ là tổng thu nhập của 14 lao động thuộc chỉ tiêu số 18 bị tính thuế thu
nhập cá nhân.

- Để lọc được ra các lao động bị tính thuế TNCN, sử dụng bộ lọc trong excel loại
bỏ giá trị “-”

[27] Cá nhân cư trú

 Hợp đồng > 3 tháng

 Hợp đồng < 3 tháng, không có hợp đồng

22
Vậy đối với [27] Cá nhân cư trú =   462,774,146 +  36,000,000 =   498,774,146  

[28] Cá nhân không cư trú

Đối với [28] Cá nhân không cư trú =   120,000,000

Vậy với chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu
trừ thuế [26]=[27]+[28] = 498,774,146 + 120,000,000

[29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31]

[30] Cá nhân cư trú

[31] Cá nhân không cư trú

Chỉ tiêu [29] chính là số tiền thuế thu nhập trả thay cho lao động.

[30] Cá nhân cư trú

Hợp đồng > 3 tháng

23
 Hợp đồng < 3 tháng, không có hợp đồng

ð Vậy [30] Cá nhân cư trú = 3,600,000 +  7,746,751 =  11,346,751 

[31] Cá nhân không cư trú

[31] Cá nhân không cư trú = 24,000,000

Tổng kết, [29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31] =
24,000,000 + 11,346,751 =  35,346,751 

24
 HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ 05/QTT-TNCN

Bước 1:

 Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế (MST) của doanh nghiệp 

Chú ý: Nên làm trên phần mềm HTKK mới nhất (phiên bản 5.0.2)

 Ở danh mục Kê khai, chọn Thuế TNCN và  tìm đến mẫu 05/QTT-TNCN Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021)

25
 Chọn trường hợp quyết toán. 

Khi doanh nghiệp đang khai quyết toán thuế TNCN từ tiền công, tiền lương đối với tổ
chức chi trả thu nhập và đang quyết toán cho năm 2021, tức là kì quyết toán theo năm
dương lịch, do đó chúng ta nhấn chọn “QT định kỳ” cho năm 2021. 

 Chọn trạng thái tờ khai. 

26
Nếu khai lần đầu chọn “Tờ khai lần đầu”, nếu lần đầu nộp bị sai và kê lại thì chọn “Tờ
khai bổ sung” 

 Bấm “Đồng ý” để vào tờ khai quyết toán thuế

- Đây là mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN, mẫu 05/QTT-TNCN (áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công). 

27
Tờ khai quyết toán này có 3 phụ lục đính kèm: 05-1/BK-TNCN;  05-2/BK-TNCN
và 05-3/BK-TNCN. Nhiệm vụ của chúng ta là kê khai số liệu cho 3 phụ lục này và số
liệu từ 3 phụ lục này sẽ tự động cập nhật về tờ khai. Có thể thấy rằng các chỉ tiêu trên
tờ khai này hầu hết bị xám đi không nhập được, chỉ trừ 2 chỉ tiêu đầu.

Bước 2: Tiến hành kê khai quyết toán

Chúng ta nên điền phụ lục 05-2 và 05-3 trước vì dữ liệu ở 2 phụ lục này sẽ tự động
được cập nhật cho phụ lục 05-1

PHỤ LỤC 05-2

Chỉ tiêu [05]: Mã số thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy
chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan
thuế cấp.

- Chỉ tiêu [06]: STT Ghi rõ số thứ tự từ nhỏ đến lớn

- Chỉ tiêu [07]: Họ và tên Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân cư trú không
ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không cư
trú được tổ chức, cá nhân trả thu nhập, kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức
khấu trừ thuế; hoặc cá nhân (bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân
không ký hợp đồng lao động) được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo
hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.

- Chỉ tiêu [08]: Mã số thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông
báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

- Chỉ tiêu [09]: Số CMND/Hộ chiếu Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối
với cá nhân chưa có mã số thuế

- Chỉ tiêu [10]: Cá nhân không cư trú Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “x”
vào chỉ tiêu này

- Chỉ tiêu [11]: Tổng số Ghi tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền
công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp
đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền

28
lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm
thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp
bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

- Chỉ tiêu [12]: TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác
của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động Ghi
khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không
bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập
tại Việt Nam cho người lao động

- Chỉ tiêu [13]: Làm việc trong KKT Ghi các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ
được giảm thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu
kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần (nếu có).

- Chỉ tiêu [14]: Theo Hiệp định Ghi các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được
miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

- Chỉ tiêu [15]: Tổng số Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu
nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.

- Chỉ tiêu [16]: Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác
của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động Ghi số
thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí
mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm
của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ
tiêu [16] = [12] x 10%

- Những chỉ tiêu trên thì ta dựa vào file excel, sheet

29
- Sau đó điền thông tin vào:

- Còn công ty nếu công ty có hàng trăm, ngàn nhân viên lao động thì sử dụng
chức năng Mẫu tải bảng kê ở phía góc trái màn hình

     

- Sẽ xuất hiện file execl → điền thông tin vào

30
-  Sau khi nhập thông tin xong thì lưu file và tải lên ở phía dưới màn hình HTKK

PHỤ LỤC 05-3

Chỉ tiêu [07]: Họ và tên người nộp thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá
nhân đăng ký tính giảm trừ người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Chỉ tiêu [08]: Mã số thuế của người nộp thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá
nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số
thuế do cơ quan thuế cấp. Trường hợp không có thì bỏ trống.

- Chỉ tiêu [09]: Họ và tên người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của người
phụ thuộc 21

- Chỉ tiêu [10]: Ngày sinh của người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm
sinh của người phụ thuộc.

Chỉ tiêu [11]: Mã số thuế của người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của
người phụ thuộc theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số
thuế/Thông báo mã số thuế Người phụ thuộc hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế
cấp. Trường hợp không có thì bỏ trống.

- Chỉ tiêu [12]: Quốc tịch người phụ thuộc Ghi rõ quốc tịch của người phụ thuộc.

- Chỉ tiêu [13]: Số CMND/Hộ chiếu của người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ số
CMND của người phụ thuộc với quốc tịch Việt Nam hoặc số Hộ chiếu của người phụ
thuộc với quốc tịch khác Việt Nam.

- Chỉ tiêu [14]: Quan hệ với người nộp thuế Ghi mối quan hệ của người phụ thuộc với
người nộp thuế.

- Chỉ tiêu [15]: Số Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin tại phần Số trên Giấy khai sinh của
người phụ thuộc.

- Chỉ tiêu [16]: Quyển số: Ghi rõ rõ ràng, đầy đủ thông tin tại phần Quyển số trên
Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

31
- Những chỉ tiêu trên thì ta dựa vào file excel, sheet NPT

- Sau đó điền thông tin vào: 

32
PHỤ LỤC 05-1/BK-TNCN

- Chỉ những người lao động là cá nhân lưu trú và ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên
(tức là những cá nhân tính thuế theo Biểu lũy tiến từng phần) thì mới được kê
khai vào phụ lục này.
- Biểu thuế lũy tiến từng phần có nghĩa là từng phần 1 tăng lên, thu nhập càng
cao thì thuế suất càng cao được thể hiện qua bảng sau:

Phụ lục 05-1/BK-TNCN được kê dựa vào Bảng thanh toán lương đối với loại hợp
đồng từ 3 tháng trở lên (Năm 2021), được tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần. 

Giả sử đối với công ty này thì lương tháng nào trả tháng đó, không có việc thanh toán
gối đầu về lương. Chúng ta tổng hợp bảng lương của 12 tháng về 1 bảng lương năm
để tiện cho việc quyết toán. 

Lưu ý: Danh sách tổng hợp người lao động khi quyết toán phải đảm bảo đủ 16 người,
tức là chúng ta phải thống kế hết tổng số người lao động được chi trả thu nhập trong
năm không phân biệt đã nghỉ việc hay chưa.

33
Ở trên bảng lương, các khoản chi, phụ cấp và bổ sung khác gồm xăng xe, điện thoại
được tách làm 2 cột: khoán chi và hỗ trợ. Khoán chi là những khoản chi theo quy chế
của công ty, phục vụ cho lợi ích của doanh nghiệp thì không phải tính thuế nhưng các 
khoản hỗ trợ lại là khoản phục vụ cho lợi ích cho cá nhân người lao động  thì phải
được  tính thuế. 

34
 Giải thích ý nghĩa một số cột quan trọng trên bảng lương năm
 THU NHẬP CHỊU THUẾ = TỔNG THU NHẬP - THU NHẬP KHÔNG
CHỊU THUẾ - THU NHẬP MIỄN THUẾ 

Số liệu ở cột Thu nhập chịu thuế cần phải đưa lên tờ khai quyết toán.

 Cột “Thu nhập tính thuế theo quyết toán” là cột doanh nghiệp tự tính thêm,
cột này sẽ được tự động tính trên phần mềm

     Thu nhập tính thuế theo quyết toán = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm
trừ ( gia cảnh và bảo hiểm)

 Cột “Uỷ quyền quyết toán thay”: ô được đánh dấu x được hiểu rằng  những
người này đủ điều kiện ủy quyền. Những người đã nghỉ việc hay làm việc ở 2
nơi thì ko đủ điều kiện để ủy quyền. 

- Từ bảng lương đã lập, chúng ta tiến hành kê trên phụ lục này như sau: 

35
 Chỉ tiêu [07] “Họ và tên”: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú
nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở
lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã
thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai

 Chỉ tiêu [08] “Mã số thuế”: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo
Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

  Chú ý: Cá nhân ủy quyền bắt buộc phải có mã số thuế (Tức là trường hợp cá
nhân ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp thì bắt buộc phải đăng ký mã số
thuế cá nhân). 

 Chỉ tiêu [9a] “Loại giấy tờ” và Chỉ tiêu 9 “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu”:

Nếu cá nhân đã có mã số thuế thì không cần kê vào chỉ tiêu 9a và chỉ tiêu 9,
nếu chưa có mã số thuế  thì cần phải kê ở hai chỉ tiêu này.

 Chỉ tiêu [10] “Cá nhân ủy quyền quyết toán thay”: Những cá nhân có mã số
thuế thì tick vào chỉ tiêu này.  Và lưu ý những cá nhân không có mã số thuế thì
không tick vào chỉ tiêu 10 “cá nhân ủy quyền quyết toán thay”

 Chỉ tiêu [11] “ Cá nhân nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng”: chỉ
tiêu này này dành cho cá nhân nước ngoài, được tính thuế theo biểu lũy tiến
từng phần và họ là cá nhân lưu trú. 

Từ thông tin nhân viên, mã số thuế trên Bảng thanh toán lương từ file excel, chúng
ta tiến hành nhập vào chỉ tiêu 7,8 và đánh dấu tick vào chỉ tiêu 10 “Cá nhân ủy quyền
quyết toán thay” cho toàn bộ nhân viên. Đồng thời khi đó, chỉ tiêu 17, tổng số tiền
giảm trừ gia cảnh sẽ được tự động điền. Lưu ý, công ty có 2 nhân viên Nguyễn Văn
Hiệu có thu nhập hai nơi và Bùi Thu Hường đã xin nghỉ việc nên không tick vào chỉ
tiêu số 10 nữa.  

36
37
- Phần “Thu nhập chịu thuế” (TNCT)

 Chỉ tiêu [12] “Tổng thu nhập chịu thuế”: là tổng các khoản thu nhập
chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao
động từ 3 tháng trở lên, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được
do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần 

- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế
 Chỉ tiêu 12 chính là cột “Thu nhập chịu thuế” trong sheet “Nam” -
Bảng thanh toán lương năm 2021  trong file excel. 

38
- Nhập vào phần mềm, ta được kết quả như sau:

39
 Chỉ tiêu [13] “Thu nhập chịu thuế tại tổ chức trước khi điều chuyển”: cột này
kê được khi trên tờ khai có tick vào chỉ tiêu số 4 “Tổ chức có quyết toán thuế
theo ủy quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do
tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống”.Nếu công ty  không thuộc
trường hợp này thì sẽ ko tick vào chỉ tiêu 4 trên tờ khai và đồng thời cũng
không thực hiện kê trên cột 13 ở phụ lục 05-1. Công ty của chúng ta không
thuộc trường hợp này nên sẽ không tick vào chỉ tiêu 4 trên tờ khai.

 Chỉ tiêu [14] “Thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định”,  trong tổng thu
nhập chịu thuế thì có bao nhiêu thu nhập là do nhận được  khi thu nhập đó liên
quan đến hiệp định tránh đánh thuế 2 lần. Đây là khoản thu nhập chịu thuế làm
căn cứ xét miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Ví dụ: Trong tổng thu nhập của một cá nhân A là 500 triệu, có 1 khoản thu nhập nhận
được từ nước Hàn quốc là 100tr. và Hàn quốc  đã kí hiệp định với Việt Nam về việc
tránh đánh thuế 2 lần. Nếu Việt Nam có kí hiệp định này với Hàn quốc  mà thu nhập
này đã được nộp  thuế ở Hàn thì thu nhập đó sẽ đc miễn khi quyết toán ở Việt Nam.
Khi đó 100tr sẽ được nhập vào cột 14 và sau này sẽ được loại trừ ra để tính thuế lại ở
Việt Nam

 chỉ tiêu [15] là thu nhập liên quan đến hợp đồng dầu khí thì được miễn thuế

40
 Phần “Các khoản giảm trừ”

 Chỉ tiêu [16] “Số lượng NPT tính giảm trừ”: Là số người phụ thuộc mà cá nhân
đã đăng kí tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Dữ liệu ở chỉ tiêu này
sẽ được tự động cập nhật từ Phụ lục 05-3/BK-TNCN.

 Chỉ tiêu [17] “Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh”: Là các khoản giảm trừ cho bản
thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc. Cột này
không cần nhập số liệu mà sẽ được tính tự động. Một cá nhân ủy quyền (đã tick
vào cột 10) thì sẽ được  tính giảm trừ bản thân đủ 12 tháng (12 tháng x 11 triệu
đồng = 132 triệu đồng). Ngoài ra, có nhân viên Bùi Thu Hường đã nghỉ việc từ
30/09/2021 nên tổng giảm trừ gia cảnh chỉ còn 99 triệu. 

Do đã tiến hành kê trên phụ lục 05-3 trước đó nên số liệu ở hai chỉ tiêu 16,17 trên
phụ lục 05-1 được tự động cập nhật đối với trường hợp  2 nhân viên là Nguyễn Thanh
Thúy, Hoàng Ngọc Hoa có người phụ thuộc nên ở chỉ tiêu 17 sẽ được  tính thêm phần
giảm trừ người phụ thuộc là 176 triệu và 184 triệu lần lượt cho mỗi người. 

 Chỉ tiêu [18] “Từ thiện, nhân đạo, khuyến học”: Là khoản chi đóng góp vào các
tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,
người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các
quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì
mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích vì lợi nhuận

41
(nếu có). Nếu cá nhân lao động có chứng từ chứng minh mình tham gia từ
thiện, nhân đạo, khuyến học thì nhập vào để được giảm trừ với điều kiện là
người lao động phải đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quy định của
pháp luật. 

Giả sử đối với công ty THHH Thiên Ân không có khoản này nên sẽ không thực
hiện lên chỉ tiêu 18

Ví dụ: Một khoản từ thiện nộp vào tài khoản của Thủy Tiên, Hoài Linh thì ko
được xét để miễn thuế

 Chỉ tiêu [19] “Bảo hiểm được trừ”: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm bảo hiểm y tế.

Số liệu của chi tiêu “Bảo hiểm được trừ”  được lấy ở cột “Tổng bảo hiểm” trên
sheet “Nam” - Bảng lương năm 2021.

- Tiến hành nhập lên phần mềm HTKK, ta được kết quả như sau của chỉ tiêu 19
như sau:

42
 Chỉ tiêu [20] “Qũy hưu trí tự nguyện được trừ”: Là các khoản đóng góp vào
Qũy hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu
đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp nhiều vào quỹ

 Chỉ tiêu [21] “Thu nhập tính thuế”: Phần mềm sẽ tự động cập nhật

43
 Phần “Số thuế TNCN đã khấu trừ”:

 Chỉ tiêu [22] “Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ”: Là số thuế  thu nhập cá nhân
mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng
lao động từ 3 tháng trở lên trong kì. Thực tế trong năm công ty  đã khấu trừ của
người lao động  bao nhiêu thì kê vào cột này. Số liệu lấy từ cột AA “Thuế
TNCN” trong sheet “Nam” file excel - Bảng lương năm 2021.

 Chỉ tiêu [23] : Là số thuế đã được khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển
(trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu 04 trên tờ khai). Công ty của chúng ta
không thuộc trường hợp này nên sẽ không điền gì vào cột chỉ tiêu 23 này. 

 Phần “Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế”:

 Chỉ tiêu [24] “Tổng số thuế phải nộp”: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân ủy
quyền quyết toán thay. Phần mềm sẽ tự động cập nhật. 

 Chỉ tiêu [25] “ Số thuế đã nộp thừa”: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì có thể làm
thủ tục hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau

 Chỉ tiêu [26] “Số thuế còn phải nộp”: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì thông báo
đến nhân viên đó để thu thêm và nộp vào ngân sách ngay. 

44
Chỉ tiêu  25 và 26: sẽ được phần mềm tự tính toán ra khi mà cá nhân này đủ
điều kiện ủy quyền (được tick vào cột 10)

 Chỉ tiêu [27]: Cá nhân nào có số thuế được miễn do có  số thuế còn phải nộp từ
50.000đ trở xuống thì tick vào ô trống. Phần mềm sẽ tự động không tổng hợp
số thuế phải nộp thêm đó. 

Sau khi điền tiếp chỉ tiêu 22, chỉ tiêu 24 “Tổng số thuế phải nộp”, chỉ tiêu 25 “Số
thuế đã nộp thừa”  và chỉ tiêu số 26 “Số thuế còn phải nộp” được phần mềm tính toán
như trên. Ta thấy, trong tổng số 16 nhân viên, có 7 nhân viên nộp thừa tiền thuế, số
thuế này sẽ được hoàn trả hoặc chuyển qua kì sau. Ngoài ra có 1 nhân viên cần phải
nộp thêm số tiền thuế là 2.278.500đ nữa. Do số thuế còn phải nộp lớn hơn 50.000đ
nên cá nhân này sẽ không được miễn, chúng ta không đánh dấu vào chỉ tiêu này.

TỜ KHAI

Sau khi đã hoàn thành xong 3 phụ lục, chúng ta quay trở lại Tờ Khai quyết toán thuế
05/QTT-TNCN đã được phần mềm tự động cập nhật →, bấm Ghi. Khi này, tờ khai
gồm có 2 phần sẽ được hiển thị như sau:

45
[NỘI DUNG 1]

- Ta thấy chỉ tiêu 17 bị báo đỏ, để khắc phục ta nhập ở chỉ tiêu 16 là 20 người →
bấm Ghi → Bấm Đóng ta được:

46
 Chỉ tiêu [18] là Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế gồm có 14 người, đều là cá
nhân cứ trú. Trong đó có 4 người được hiển thị ở phụ lục 05-2 và 10 người
được khấu trừ thuế ở chỉ tiêu số 22 thuộc của phụ lục 05-1.

 Chỉ tiêu số [23] là Tổng thu nhập chịu thuế cho cá nhân (cá nhân cư trú) là
2.208.585.209đ, bao gồm chỉ tiêu 12 “Tổng thu nhập chịu thuế” của phụ lục
05-1 là 2.172.585.209đ cộng với chỉ tiêu 11 của phụ lục 05-2 là 36.000.000đ.

 Chỉ tiêu [28] là Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu
trừ, thu nhập của những cá nhân không bị khấu trừ thì không được gom vào chỉ
tiêu này

 Chỉ tiêu [32] là Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ là 18.298.661đ được
gom từ chỉ tiêu 22 “Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ” của phụ lục 05-1 là
14.698.661đ cộng với chỉ tiêu 15 của phụ lục 05-2 là 3.600.000đ

47
[ NỘI DUNG 2 ]

 Chỉ tiêu [35] “Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
quyết toán thay” là 14 người. Trên phụ lục 05-1 ta thấy có 16 người nhưng ở
chi tiêu 10 có 2 cá nhân ta không tick vào.

 Chỉ tiêu 36 là Tổng số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ của những người ủy
quyền. Ở chỉ tiêu 22 phụ lục 05-1, tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của 16 nhân
viên là 14.698.991đ và được trừ đi số thuế TNCN đã khấu trừ của 2 nhân viên
không ủy quyền. Như vậy, chỉ tiêu 36 là 13.364.170đ.

 Chỉ tiêu [38] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10.024.129đ được lấy
ở chỉ tiêu 24 phụ lục 05-1.

 Chỉ tiêu [41] cho thấy công ty đã nộp thừa số tiền thuế thu nhập cá nhân là
3.340.041đ vì số đã nộp là 13.364.170đ nhưng phải nộp chỉ có 10.024.129đ. 

Sau khi đã hoàn thành, nên kết xuất 1 file Excel để lưu lại tại doanh nghiệp và 1
bản XML để nộp qua mạng bằng cách: Bấm Kết xuất → chọn Kết xuất XML → Bấm
Kết xuất → nhấn Save, hiển thị thông báo Kết xuất XML thành công ta → Đóng và
thực hiện nộp trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế. 

48
49
PHẦN B: THUẾ MÔN BÀI

I. LÝ THUYẾT

1. Khái niệm:

Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép
kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh; hay còn gọi là mức
thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

2. Mức thuế phải nộp:

- Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000
đồng/năm.

- Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000
đồng/năm.

- Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác:
1.000.000 đồng/năm.

- Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

- Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 - 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.

- Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 - 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

 Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài:

- Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể: Miễn thuế môn
bài 3 năm kể từ ngày được cấp GPKD.

- Doanh nghiệp & các đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2023: Miễn thuế
môn bài năm 2023.

- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống: Miễn thuế môn bài

- Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh: Miễn thuế
môn bài năm 2023.

3. Thời hạn nộp tờ khai phí môn bài

Theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020 NĐ-CP: "Người nộp lệ phí môn bài

50
(trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm
kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ
phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt
động sản xuất, kinh doanh".

Như vậy:

- Doanh nghiệp thành lập trước năm 2022, không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài
năm 2023.

- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành
lập trong năm 2022 phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2023.

- Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) cùng được thành lập mới năm 2023 thì phải nộp tờ
khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

- Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài. Cơ
quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu
làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp cho cá nhân/hộ kinh doanh.

Lưu ý: Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì doanh nghiệp phải nộp tờ
khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin
thay đổi.

Ví dụ: Trong năm 2023 doanh nghiệp có điều chỉnh, tăng vốn điều lệ từ 3 tỷ lên 4 tỷ
đồng thì chậm nhất ngày 30/01/2024, doanh nghiệp phải tiến hành nộp tờ khai lệ phí
môn bài.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023

Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài
chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài trong năm
2023 được quy định chi tiết như sau:

51
- Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng
đại diện thành lập từ năm 2022 trở về trước thì phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào
ngày 30/01/2023.

- Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp
(chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) cùng thành lập trong năm 2023
thì không phải nộp lệ phí môn bài năm 2023.

- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn
vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) nếu kết thúc thời gian được
miễn lệ phí môn bài trong năm 2023(tức thành lập doanh nghiệp vào năm 2020 trở về
trước) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6
tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày
30/07/2023.

+ Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối
năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh
sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày
30/07/2023 phải nộp lệ phí môn bài.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất
là ngày 30/01/2024 hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài.

5. Cách nộp lệ phí môn bài

- Nộp tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Vietinbank.

- Nộp thuế điện tử trích từ tài khoản ngân hàng của công ty. Đối với hình thức nộp
này thì doanh nghiệp nộp thông qua chữ ký số.

Hiện nay, một số chi cục thuế yêu cầu nộp thuế điện tử thông qua chữ ký số thì
thuế mới giải quyết hồ sơ khai thuế. Vì thế việc mở tài khoản ngân hàng công ty và
mua chữ ký số là cần thiết đối với các doanh nghiệp.

52
6. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức
phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05
ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai
thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại mục (1) nêu
trên.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai
thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi
sau: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ
sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế
phải nộp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai
thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số
thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách
nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra
thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai
thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp
chậm tính như sau:

Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0,03% x số ngày chậm nộp.

II. THỰC HÀNH LẬP TỜ KHAI LỆ PHÍ

- Vào hệ thống HTKK -> chọn Phí- lệ phí -> Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB)
(TT80/2021).

53
- Ta lập tờ khai lệ phí cho năm 2023, sau đó bấm đồng ý

54
- Do vốn điều lệ của công ty là 3.500.000.000 đồng nên thuế môn bài phải nộp là
2.000.000 đồng. Sau đó bấm ghi và kết xuất XML để tiến hành nộp thuế.

- Bấm Kết xuất → chọn Kết xuất XML → Bấm Kết xuất → nhấn Save, hiển thị
thông báo Kết xuất XML thành công ta → Đóng và thực hiện nộp trên cổng
thông tin điện tử của Tổng cục thuế. 

55
56

You might also like