You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI

BỘ MÔN : LUẬT TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


MÔN HỌC: LUẬT THUẾ
LỚP: DS44A1 - NHÓM: 1

BÀI THẢO LUẬN LẦN 1


Giả ng viên thả o luậ n: ThS. Nguyễn Trung Dương

DANH SÁCH NHÓM 1

STT Họ và Tên MSSV

1 Đà o Tấ n Anh 1953801012006

2 Nguyễn Tuấ n Anh 1953801012013

3 Phạ m Minh Anh 1953801012015

4 Nguyễn Nhậ t Khá nh Bă ng 1953801012018

5 Trịnh Cô ng Bằ ng 1953801012019

6 Nguyễn Thá i Bình 1953801012025

7 Võ Thà nh Cô ng 1953801012031

Hoà ng Đứ c Cườ ng 1953801012032

8 Lê Minh Hà nh 1953801012072
TP. HCM tháng 11 năm 2021
MỤC LỤC
I. LÝ THUYẾT 1
1. Phâ n biệt thuế giá n thu, thuế trự c thu? 1
2. Phâ n biệt cá c khá i niệm ngườ i chịu thuế, ngườ i nộ p thuế, đố i tượ ng chịu
thuế? 2
3. Phâ n biệt đố i tượ ng khô ng chịu thuế, đố i tượ ng miễn thuế, đố i tượ ng hưở ng
thuế suấ t 0%? 2
4. Truy thu thuế là gì? Có phả i mọ i trườ ng hợ p truy thu thuế đều xuấ t phá t từ
hà nh vi vi phạ m phá p luậ t thuế khô ng? Tạ i sao? 3
5. Nhậ n xét về trườ ng hợ p mộ t cá nhâ n hoặ c tổ chứ c đượ c ngườ i nộ p thuế ủ y
quyền (thô ng qua hợ p đồ ng dịch vụ hoặ c ủ y quyền dâ n sự - sau đâ y gọ i là ngườ i
đượ c ủ y quyền) để thự c hiện nghĩa vụ thuế củ a ngườ i nộ p thuế, nhưng ngườ i
đượ c ủ y quyền khô ng thự c hiện hoặ c thự c hiện khô ng đú ng nghĩa vụ thuế củ a
ngườ i nộ p thuế? 3
II. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI (2 ĐIỂM) 5
1. Thuế ra đờ i cù ng vớ i sự ra đờ i củ a nhà nướ c tư sả n. 5
2. Thuế mang tính đố i giá và hoà n trả trự c tiếp. 5
3. Mộ t tổ chứ c, cá nhâ n chỉ có thể là ngườ i nộ p thuế củ a mộ t sắ c thuế. 5
4. Ngườ i nộ p thuế khô ng có nghĩa vụ đă ng ký, kê khai và nộ p thuế khi đượ c
hưở ng thuế suấ t 0%. 5
5. Truy thu thuế luô n là hệ quả tấ t yếu củ a hà nh vi vi phạ m phá p luậ t thuế. 5
6. Cơ quan thuế cá c cấ p là cơ quan duy nhấ t có thẩ m quyền thu cá c loạ i thuế
theo qui định củ a phá p luậ t. 6
7. Ngườ i chịu thuế là đố i tượ ng chịu thuế 6
8. Thuế suấ t tỷ lệ cố định là lọ ai thuế suấ t tă ng trên toà n bộ phầ n tă ng củ a giá trị
tính thuế. 6
III. CÂU HỎI NÂNG CAO (3 ĐIỂM) 7
1. Vì sao thuế giá n thu thườ ng chiếm tỷ trọ ng cao hơn tạ i cá c quố c gia đang và
kém phá t triển? 7
2. Giả i thích hiện tượ ng chế độ miễn giả m phong phú trong thuế trự c thu và hạ n
chế trong thuế giá n thu? 8
I. LÝ THUYẾT
1. Phân biệt thuế gián thu, thuế trực thu?
Că n cứ và o phương thứ c thu thuế, thì chú ng ta có thể phâ n thà nh thuế giá n thu và
thuế trự c thu. Từ đó , chú ng ta có thể nhậ n thấ y đượ c mộ t số điểm khá c biệt từ hai
loạ i thuế nà y:
Thứ nhất, thuế giá n thu là loạ i thuế mà Nhà nướ c tổ chứ c thu giá n tiếp
thô ng qua ngườ i nộ p thuế, trong đó ngườ i nộ p thuế khô ng đồ ng thờ i là ngườ i
chịu thuế. Trong khi đó , thuế trự c thu là NN thu trự c tiếp và o ngườ i nộ p thuế,
ngườ i nộ p thuế cũ ng đồ ng thờ i là ngườ i chịu thuế.
Thứ hai, nếu ở thuế giá n thu thì ngườ i nộ p thuế khô ng đồ ng thờ i là ngườ i
chịu thuế, thì trong thuế trự c thu ngườ i nộ p thuế đồ ng thờ i là ngườ i chịu thuế.
Trong khi đó , chú ng ta biết đượ c rằ ng, ngườ i nộ p thuế trong mộ t đạ o luậ t thuế là
nhữ ng cá nhâ n, tổ chứ c có hà nh vi tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế, từ đó cá c tổ
chứ c, cá nhâ n nà y có nghĩa vụ nộ p thuế. Và ngườ i chịu thuế là ngườ i thự c tế phả i
trả tiền thuế cho NN.
Thứ ba, nếu trong thuế giá n thu NN thu giá n tiếp thô ng qua ngườ i nộ p thuế mà
ngườ i nộ p thuế trong loạ i thuế nà y khô ng đồ ng thờ i là ngườ i chịu thuế, thì ngượ c
lạ i trong thuế trự c thu NN thu trự c tiếp ngườ i nộ p thuế và ngườ i nộ p thuế cũ ng là
ngườ i chịu thuế.
Thứ tư, trong thuế giá n thu tiền thuế thườ ng cấ u thà nh trong giá bá n, trong
khi đó thuế trự c thu tiền thu thườ ng cấ u thà nh trự c tiếp trên cơ sở thu nhậ p chịu
thuế.
Thứ năm, ưu điểm củ a hai loạ i thuế nà y cũ ng có sự khá c biệt nhấ t định. Nếu
thuế giá n thu có ưu điểm là mang tính ổ n định, dễ dà ng trong việc thu thuế. Thì
thuế trự c thu có ưu điểm là cô ng bằ ng, cá biệt hó a đượ c ngườ i chịu thuế, tù y và o
từ ng trườ ng hợ p mà á p dụ ng số thuế khá c nhau.
Thứ sáu, nhượ c điểm củ a hai loạ i thuế nà y cũ ng có sự khá c nhau nhấ t định.
Nếu thuế giá n thu có nhượ c điểm là khô ng cô ng bằ ng trên phương diện xã hộ i,
nhà nướ c khô ng cá biệt hó a đượ c ngườ i chịu thuế. Thì thuế trự c thu lạ i có nhượ c
điểm là khó khă n trong việc thu thuế, vì ngườ i chịu thuế và ngườ i nộ p thuế là mộ t
có thể trố n thuế.

1
Như vậ y, chú ng ta có thể thấ y đượ c rằ ng, că n cứ và o phương thứ c thu thuế thì có
hạ i loạ i thuế đó là thuế giá n thu và thuế trự c thu, đồ ng thờ i hai loạ i thuế nà y có
nhữ ng điểm khá c biệt nhấ t định.

2. Phân biệt các khái niệm người chịu thuế, người nộp thuế, đối tượng chịu
thuế?
Khi chú ng ta xem xét đến mộ t sắ c thuế nhấ t định, sẽ xuấ t hiện nhữ ng khá i niệm
như ngườ i chịu thuế, ngườ i nộ p thuế, đố i tượ ng chịu thuế. Vậ y nhữ ng khá i niệm
nà y có nhữ ng gì khá c biệt, và có thể phâ n biệt nhữ ng khá i niệm nà y như sau:
Thứ nhất, chú ng ta xem xét đến nhữ ng khá i niệm nà y: Ngườ i chịu thuế là
ngườ i thự c tế phả i trả tiền thuế cho NN. Ngườ i nộ p thuế là nhữ ng cá nhâ n, tổ
chứ c có hà nh vi tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế, từ đó cá c tổ chứ c, cá nhâ n nà y
có nghĩa vụ nộ p thuế. Cò n đố i tượ ng chịu thuế là nhữ ng đố i tượ ng khá ch quan, là
vậ t chịu sự tá c độ ng củ a đạ o luậ t thuế đó .
Thứ hai, có thể thấ y trong cá c khá i niệm trên, thì chú ng ta thấ y đượ c rằ ng
đố i tượ ng chịu thuế khô ng thể là ngườ i. Và ngượ c lạ i hai khá i niệm cò n lạ i có thể
thấ y chủ thể phả i là nhữ ng cá nhâ n, tổ chứ c nhấ t định.
Thứ ba, cầ n lưu ý rằ ng khô ng phả i mọ i tổ chứ c, cá nhâ n có hà nh vi tá c độ ng
lên đố i tượ ng chịu thuế đều là ngườ i nộ p thuế mà phả i đá p ứ ng cá c điều kiện: (i)
có hà nh vi tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế và (ii) hà nh vi tá c độ ng phả i đượ c ghi
nhậ n là hà nh vi chịu thuế.
3. Phân biệt đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế, đối tượng
hưởng thuế suất 0%?
Thứ nhất, về đố i tượ ng khô ng chịu thuế là nhữ ng hà ng hó a, dịch vụ , tà i sả n
hoặ c thu nhậ p có cá c điều kiện, đặ c tính tương tự như đố i tượ ng chịu thuế nhưng
khô ng chịu tá c độ ng củ a sắ c thuế đó . Chính vì vậ y, khô ng là m phá t sinh nghĩa vụ
nộ p thuế củ a ngườ i nộ p thu.
Thứ hai, về đố i tượ ng miễn thuế là đố i tượ ng đượ c miễn thuế là tổ chứ c, cá
nhâ n có nghĩa vụ nộ p thuế nhưng thỏ a mã n điều kiện đượ c miễn thuế.
Thứ ba, về đố i tượ ng đượ c hưở ng thuế suấ t 0% là nhữ ng hà ng hó a, dịch vụ
xuấ t khẩ u; hoạ t độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t cô ng trình ở nướ c ngoà i và ở trong khu
2
phi thuế quan; vậ n tả i quố c tế; hà ng hó a, dịch vụ thuộ c diện khô ng chịu thuế
GTGT khi xuấ t khẩ u.
Từ nhữ ng phâ n tích trên ta có thể thấ y sự khá c biệt về đố i tượ ng củ a khô ng
chịu thuế, miễn thuế và hưở ng thuế suấ t 0%. Bên cạ nh đó , khi xét về diện chịu
thuế thì sự khá c biệt giữ a đố i tượ ng khô ng chịu thuế vớ i hai đố i tượ ng miễn thuế
và hưở ng thuế suấ t 0% cà ng có sự khá c biệt. Theo đó , xét về diện chịu thuế thì đố i
tượ ng khô ng chịu thuế thì sẽ khô ng chịu thuế cò n đố i tượ ng miễn thuế và hưở ng
thuế suấ t 0% vẫ n thuộ c diện chịu thuế.
4. Truy thu thuế là gì? Có phải mọi trường hợp truy thu thuế đều xuất phát
từ hành vi vi phạm pháp luật thuế không? Tại sao?
Truy thu thuế là quyết định hà nh chính củ a cơ quan thuế, yêu cầ u đố i
tượ ng nộ p thuế cầ n phả i nộ p phầ n thuế cò n thiếu và o ngâ n sá ch nhà nướ c.
Khô ng phả i mọ i trườ ng hợ p truy thu thuế đều xuấ t phá t từ hà nh vi vi phạ m
phá p luậ t. Vì Truy thu thuế đượ c xuấ t phá t từ nhiều nguyên nhâ n khá c nhau, có
thể khô ng phả i do hà nh vi vi phạ m phá p luậ t củ a đố i tượ ng nộ p thuế. Về bả n chấ t,
truy thu thuế là quyết định hà nh chính yêu cầ u chủ thể chưa có nộ p đủ thuế thự c
hiện đầ y đủ nghĩa vụ củ a mình, khô ng cầ n phả i là quyết định xử phạ t vi phạ m
hà nh chính, và nguyên nhâ n củ a việc chậ m nộ p thuế có thể do chủ quan, khá ch
quan cố ý hoặ c vô tình vi phạ m. Nếu xá c định đượ c việc nộ p thuế trễ là do hà nh vi
cố ý vi phạ m phá p luậ t thì cơ quan có thẩ m quyền có thể sẽ ra quyết định xử phạ t
vi phạ m hà nh chính thậ m chí là có trá ch nhiệm hình sự cho chủ thể vi phạ m.
5. Nhận xét về trường hợp một cá nhân hoặc tổ chức được người nộp thuế
ủy quyền (thông qua hợp đồng dịch vụ hoặc ủy quyền dân sự - sau đây gọi là
người được ủy quyền) để thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế,
nhưng người được ủy quyền không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế?
Khoả n 1 Điều 2 củ a Luậ t Quả n lý thuế nă m 2019 có quy định về đố i tượ ng
nộ p thuế bao gồ m: “Tổ chứ c, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhâ n nộ p thuế theo
quy định củ a phá p luậ t về thuế; Tổ chứ c, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhâ n nộ p
cá c khoả n thu khá c thuộ c ngâ n sá ch nhà nướ c; Tổ chứ c, cá nhâ n khấ u trừ thuế.”
Từ đâ y có thể thấ y khá i niệm “ngườ i nộ p thuế” trong Luậ t Quả n lý thuế là mộ t
khá i niệm rấ t rộ ng, có thể chia nó thà nh hai nhó m. Nhó m mộ t là nhữ ng tổ chứ c, cá
nhâ n thự c hiện hà nh vi chịu thuế theo quy định củ a cá c sắ c thuế nên có nghĩa vụ
nộ p thuế cho Nhà nướ c, nhó m hai là nhữ ng tổ chứ c, cá nhâ n khô ng thự c hiện

3
hà nh vi chịu thuế nhưng thự c hiện việc nộ p thuế thay cho nhữ ng chủ thể chịu
thuế. Như vậ y, trườ ng hợ p mộ t cá nhâ n hoặ c tổ chứ c đượ c ngườ i nộ p thuế ủ y
quyền (thô ng qua hợ p đồ ng dịch vụ hoặ c ủ y quyền dâ n sự - sau đâ y gọ i là ngườ i
đượ c ủ y quyền) để thự c hiện nghĩa vụ thuế củ a ngườ i nộ p thuế, nhưng ngườ i
đượ c ủ y quyền khô ng thự c hiện hoặ c thự c hiện khô ng đú ng nghĩa vụ thuế củ a
ngườ i nộ p thuế, là trườ ng hợ p thuộ c nhó m thứ hai.
Theo đó , nhữ ng tổ chứ c, cá nhâ n nà y đượ c chủ thể chịu thuế ủ y quyền để
nộ p thay, thự c hiện cá c nghĩa vụ củ a ngườ i nộ p thuế. Về nguyên tắ c, nhữ ng đố i
tượ ng nà y khô ng phả i thự c hiện cá c nghĩa vụ thuế mà là trá ch nhiệm củ a chủ thể
khá c (chủ thể thự c hiện hà nh vi chịu thuế), nhưng vì đã đượ c ngườ i nộ p thuế uỷ
quyền nên họ phả i có trá ch nhiệm là m thay cô ng việc, thự c hiện đú ng cá c cô ng
việc theo ủ y quyền củ a bên thự c hiện hà nh vi chịu thuế. Thô ng qua hợ p đồ ng dịch
vụ hoặ c ủ y quyền dâ n sự thì ngườ i nộ p thuế có thể uỷ quyền việc nộ p thuế cho cá
nhâ n hoặ c tổ chứ c đó . Theo đó , ngườ i đượ c uỷ quyền trong hợ p đồ ng uỷ quyền
dâ n sự và hợ p đồ ng dịch vụ phả i thự c hiện cá c nghĩa vụ nhấ t định khi giao kết cá c
loạ i hợ p đồ ng nà y đượ c quy định tạ i Điều 517 và Điều 565 củ a Bộ luậ t Dâ n sự
2015.
Trong trườ ng hợ p nếu bên đượ c uỷ quyền mà khô ng thự c hiện hoặ c thự c
hiện khô ng đú ng nghĩa vụ thuế củ a ngườ i nộ p thuế theo như hợ p đồ ng uỷ quyền,
thì bên đượ c uỷ quyền sẽ phả i chịu trá ch nhiệm hoà n toà n vớ i bên thứ ba khi
tham gia giao dịch. Đồ ng thờ i bên đượ c uỷ quyền sẽ phả i chịu trá ch nhiệm bồ i
thườ ng thiệt hạ i hoặ c phả i bồ i thườ ng khi vi phạ m hợ p đồ ng cho bên uỷ quyền
nếu như trong hợ p đồ ng uỷ quyền có thoả thuậ n. Mặ c khá c, tạ i khoả n 9 Điều 17
củ a Luậ t Quả n lý thuế 2019 cũ ng có quy định ngườ i nộ p thuế phả i chịu trá ch
nhiệm thự c hiện nghĩa vụ thuế theo quy định củ a phá p luậ t trong trườ ng hợ p
ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t hoặ c đạ i diện theo ủ y quyền thay mặ t ngườ i nộ p
thuế thự c hiện thủ tụ c về thuế sai quy định. Vậ y nên có thể thấ y, trườ ng hợ p mộ t
cá nhâ n hoặ c tổ chứ c đượ c ngườ i nộ p thuế ủ y quyền (thô ng qua hợ p đồ ng dịch vụ
hoặ c ủ y quyền dâ n sự - sau đâ y gọ i là ngườ i đượ c ủ y quyền) để thự c hiện nghĩa
vụ thuế củ a ngườ i nộ p thuế, nhưng ngườ i đượ c ủ y quyền khô ng thự c hiện hoặ c
thự c hiện khô ng đú ng nghĩa vụ thuế củ a ngườ i nộ p thuế thì phả i chịu cá c trá ch
nhiệm phá p lý theo quy định củ a phá p luậ t.

4
II. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI (2 ĐIỂM)
1. Thuế ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước tư sản.
Nhậ n định Sai.
Giả i thích: Nhà nướ c ra đờ i đò i hỏ i phả i có nhữ ng yêu cầ u về vậ t chấ t để xâ y dự ng
và kiến thiết, đá p ứ ng yêu cầ u đó nên thuế ra đờ i cù ng vớ i sự ra đờ i củ a Nhà
nướ c, đồ ng nghĩa vớ i việc mô hình nhà nướ c đầ u tiên cũ ng có nhu cầ u về vậ t chấ t
để hình thà nh nên thuế, có nghĩa là thờ i kỳ xuấ t hiện kiểu Nhà nướ c đầ u tiên là
kiểu Nhà nướ c chiếm hữ u nô lệ chứ khô ng phả i đến kiểu nhà nướ c tư sả n mớ i
xuấ t hiện thuế.
2. Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
Nhậ n định Sai
Giả i thích: Thuế khô ng mang tính đố i giá và khô ng hoà n trả trự c tiếp vì ngườ i nộ p
thuế nhiều và ngườ i nộ p thuế ít đều đượ c hưở ng lợ i ích như nhau, đồ ng thờ i thuế
khô ng phả i là khoả n trả khi cá c đố i tượ ng nộ p thuế đã nhậ n đượ c mộ t lợ i ích hay
quyền lợ i cụ thể nà o.
3. Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là người nộp thuế của một sắc thuế.
Nhậ n định Sai
Giả i thích: Khi mộ t tổ chứ c, cá nhâ n có thể là ngườ i nộ p thuế củ a nhiều sắ c thuế
khá c nhau. Khi chủ thể thự c hiện nhiều nhiều hoạ t độ ng và phá p luậ t quy định
hà nh vi đó cầ n phả i nộ p thuế thì chủ thể đó phả i nộ p thuế, sắ c thuế điều chỉnh
hà nh vi đó thuộ c thuế trự c thu thì ngườ i chịu thuế là ngườ i nộ p thuế.
4. Người nộp thuế không có nghĩa vụ đăng ký, kê khai và nộp thuế khi được
hưởng thuế suất 0%.

Nhậ n định sai


Thuế suấ t 0% là loạ i thuế suấ t đặ c biệt ngườ i nộ p thuế khô ng có nghĩa vụ nộ p tiền
thuế nhưng có nghĩa vụ đă ng ký và kê khai. Vì dù là thuế suấ t 0% nhưng nhà nướ c
vẫ n có sự điều tiết đố i vớ i cá c loạ i hà ng hoá , dịch vụ nà y và việc đă ng ký, kê khai
thể hiện đượ c sự điều tiết đố i vớ i đố i tượ ng đượ c hưở ng thuế suấ t 0%
5. Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Nhậ n định Sai.

5
Giả i thích: Truy thu thuế là mộ t quyết định hà nh chính củ a cơ quan thuế, yêu cầ u
đố i tượ ng nộ p thuế phả i nộ p phầ n thuế cò n thiếu và o ngâ n sá ch nhà nướ c. Truy
thu thuế khô ng phả i lú c nà o cũ ng xuấ t phá t từ hà nh vi vi phạ m phá p luậ t củ a đố i
tượ ng nộ p thuế mà có thể là do nhầ m lẫ n hoặ c thay đổ i trong việc thự c hiện chế
độ miễn, giả m thuế.
6. Cơ quan thuế các cấp là cơ quan duy nhất có thẩm quyền thu các loại thuế
theo qui định của pháp luật.
Nhậ n định: Sai.
CSPL: Điều 2 Luậ t Quả n lý thuế 2019, khoả n 1 Điều 36 Vă n bả n hợ p nhấ t
14/VBHN-BTC 2017
Giả i thích: Cơ quan thuế là hệ thố ng cá c cơ quan thự c hiện quả n lý Nhà nướ c về
thuế, thuế là mộ t khoả n nộ p ngâ n sá ch nhà nướ c bắ t buộ c củ a tổ chứ c, hộ gia
đình, hộ kinh doanh, cá nhâ n theo quy định củ a cá c luậ t thuế. Cơ quan thu thuế có
thể ủ y nhiệm thu thuế cho tổ chứ c, cá nhâ n theo quy định củ a phá p luậ t
7. Người chịu thuế là đối tượng chịu thuế
Nhậ n định Sai
Giả i thích: Đố i tượ ng chịu thuế là hà ng hó a, dịch vụ , tà i sả n, thu nhậ p hoặ c lợ i ích
vậ t chấ t khá c mà sắ c thuế tá c độ ng đến để phá t sinh nghĩa vụ nộ p thuế củ a ngườ i
nộ p thuế. Theo đó , ngườ i chịu thuế chính là chủ thể đứ ng ra chịu nhữ ng khoả n
thuế phá t sinh từ nhữ ng hoạ t độ ng trên. Đố i tượ ng chịu thuế ở đâ y là chỉ vậ t, dịch
vụ nó i chung khô ng phả i ngườ i, con ngườ i khô ng thể là đố i tượ ng chịu thuế.
8. Thuế suất tỷ lệ cố định là lọai
thu sut tng trên toàn b phn tng ca giá tr tính thu.

Nhậ n định Sai


Giả i thích: Loạ i thuế suấ t tă ng trên toà n bộ phầ n tă ng củ a giá trị tính thuế đượ c
gọ i là thuế suấ t tương đố i lũ y tiến. Cò n thuế suấ t tỷ lệ cố định là thuế suấ t đượ c ấ n
định bằ ng mộ t con số cố định tuyệt đố i trên mộ t đơn vị thuế.

6
III. CÂU HỎI NÂNG CAO (3 ĐIỂM)
1. Vì sao thuế gián thu thường chiếm tỷ trọng cao hơn tại các quốc gia đang
và kém phát triển?
Giữ a á p lự c ngâ n sá ch că ng thẳ ng, cá c chính phủ trên khắ p thế giớ i đang
tìm kiếm cá c nguồ n thu mớ i. Khi phương phá p truyền thố ng để tă ng kho bạ c quố c
gia là tă ng thuế suấ t thuế trự c thu trở nên ít đượ c ưa chuộ ng hơn, thì thuế giá n
thu hiện là cô ng cụ đượ c lự a chọ n.
Thuế đượ c xá c định là mộ t khoả n đó ng gó p củ a cá nhâ n, tổ chứ c thuộ c cá c
đố i tượ ng phả i chịu thuế mang tính chấ t bắ t buộ c cho nhà nướ c do phá p luậ t qui
định nhằ m đá p ứ ng cho nhu cầ u chi tiêu củ a Nhà nướ c. Đồ ng thờ i về mặ t bả n
chấ t, thuế là mộ t hình thứ c phâ n phố i lạ i mộ t bộ phậ n nguồ n tà i chính củ a cả xã
hộ i và khô ng mang tính hoà n trả trự c tiếp cho ngườ i đó ng thuế. Thuế mang tính
chấ t cưỡ ng chế, là nghĩa vụ mà cá c đố i tượ ng chịu thuế bắ t buộ c phả i thự c hiện.
Că n cứ và o mụ c đích điều tiết củ a Nhà nướ c thì phâ n ra là m hai loạ i: Thuế
trự c thu và thuế giá n thu. Thuế trự c thu là loạ i thuế điều tiết trự c tiếp và o thu
nhậ p củ a cá nhâ n, tổ chứ c trong xã hộ i và ngườ i nộ p thuế chính là ngườ i chịu thuế
hay hiểu đơn giả n là khấ u trừ trự c tiếp và o nguồ n thu nhậ p củ a đố i tượ ng chịu
thuế; Thuế giá n thu là nguồ n thuế điều tiết giá n tiếp thô ng qua giá cả hà ng hó a
dịch vụ cung cấ p, trong đó ngườ i nộ p thuế khô ng là ngườ i chịu thuế như đố i vớ i
thuế trự c thu. Từ khá i niệm cũ ng như bả n chấ t củ a hai loạ i thuế nà y ta có thể hiểu
đượ c lý do vì sao thuế giá n thu thườ ng chiếm tỷ trọ ng cao hơn tạ i cá c quố c gia
trên thế giớ i nó i chung và cá c quố c gia đang và kém phá t triển nó i riêng. Bở i vì
bả n chấ t thuế trự c thu là trự c tiếp trừ và o tiền lương, thu nhậ p củ a ngườ i chịu
thuế. Do đó dễ dẫ n đến tình huố ng dù khô ng muố n nhưng ngườ i chịu thuế vẫ n
phả i chấ p nhậ n để đó ng và o ngâ n sá ch Nhà nướ c hà ng thá ng. Cho nên dễ dẫ n đến
việc ngườ i nộ p thuế (đồ ng thờ i cũ ng là ngườ i chịu thuế) trố n thuế bao gồ m cả
nhữ ng hà nh vi gian lậ n trong quá trình kê khai mứ c thu nhậ p thự c tế và thay và o
đó là kê khai mộ t mứ c thu nhậ p thấ p hơn hay kê khai số lượ ng thà nh viên phả i
số ng nhờ và o đồ ng lương củ a ngườ i chịu thuế nhiều hơn bình thườ ng nhằ m trố n
trá nh việc nộ p quá nhiều tiền và o ngâ n sá ch Nhà nướ c. Dù đó ng thuế là nghĩa vụ
củ a mỗ i cô ng dâ n nhưng so vớ i việc nộ p giá n tiếp thì quá trình nộ p trự c tiếp như
thế nà y đã đá nh trự c tiếp và o tâ m lý ngườ i chịu thuế dễ khiến họ cả m thấ y việc
nộ p thuế như vậ y là quá nhiều so vớ i khả nă ng. Mộ t lý do nữ a đó là , để thu hú t
đượ c cá c nguồ n vố n, lao độ ng và cô ng nghệ từ bên ngoà i, Chính phủ cá c quố c gia
đã khô ng ngừ ng đưa ra cá c biện phá p cạ nh tranh vớ i nhau về thuế trự c thu như
7
cắt giảm thuế suất, áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế thu nhập ở mức cao.
Cù ng vớ i đó , cá c quố c gia cũ ng nỗ lự c cả i cá ch, xử lý cá c vấ n đề thuế quố c tế, nhấ t
là đố i vớ i yêu cầ u chố ng xó i mò n nguồ n thu và dịch chuyển lợ i nhuậ n củ a cá c cô ng
ty xuyên quố c gia và nhữ ng thá ch thứ c đặ t ra đố i vớ i chính sá ch thuế từ quá trình
số hó a nền kinh tế. Do đó , cá c quố c gia khô ng ngừ ng cả i cá ch chính sá ch thuế giá n
thu nhằ m mụ c đích tă ng nguồ n thu, giả m thiểu tố i đa cá c hoạ t độ ng trố n và trá nh
thuế đố i vớ i thuế trự c thu.
Cũ ng như, hệ thố ng thuế cà ng đơn giả n như thuế giá n thu thì cà ng dễ thự c
hiện và hiệu quả nhanh chó ng hơn. Vì vậ y, để giả m bộ i chi ngâ n sá ch Nhà nướ c,
hạ n chế sự gia tă ng củ a nợ cô ng, bên cạ nh việc cơ cấ u lạ i cá c khoả n chi tiêu cá c
quố c gia đã tậ p trung nhiều và o chính sá ch thuế giá n thu, như tă ng thuế suấ t thuế
giá trị gia tă ng (GTGT), mở rộ ng diện hà ng hó a và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặ c
biệt (TTĐB) hay tă ng thuế bả o vệ mô i trườ ng (BVMT). Bở i lẽ như đã phâ n tích ở
trên cá c sắ c thuế giá n thu như thuế giá trị gia tă ng đượ c cho là hiệu quả về khía
cạ nh phụ c vụ phá t triển kinh tế so vớ i cá c sắ c thuế trự c thu do có ít tá c độ ng đến
cá c quyết định kinh tế củ a cá c chủ thể trong nền kinh tế.
Đố i vớ i Việt Nam, cho đến thờ i điểm nà y, thuế GTGT đã đượ c ban hà nh gầ n
20 nă m. Dự kiến điều chỉnh tă ng thuế suấ t phổ thô ng lên 12%, phù hợ p vớ i xu
hướ ng điều chỉnh mứ c thuế suấ t đã và đang diễn ra trên thế giớ i. Việc điều chỉnh
tă ng mứ c thuế suấ t là cầ n thiết để nền tà i chính thích ứ ng dầ n vớ i sự phá t triển
củ a kinh tế xã hộ i. Trong đó , thờ i kỳ dâ n số và ng đang qua đi để nhườ ng chỗ cho
mộ t xã hộ i ngà y cà ng có nhiều ngườ i cao tuổ i. Số lượ ng ngườ i tiêu dù ng sẽ nhiều
hơn số lượ ng ngườ i tạ o ra thu nhậ p. Tuy nhiên vẫ n cầ n phả i duy trì thuế thu nhậ p
ở mứ c đả m bả o sự cạ nh tranh củ a nền kinh tế trướ c thá ch thứ c củ a thô ng lệ thuế
quố c tế là hạ thuế suấ t thuế thu nhậ p để thu hú t đầ u tư và o quố c gia bằ ng mọ i giá .
Trong bố i cả nh cạ nh tranh về vố n và lao độ ng trên thị trườ ng quố c tế ngà y cà ng
gia tă ng như hiện nay việc tă ng mứ c độ ng viên từ cá c sắ c thuế trự c thu là khá hạ n
chế, Việt Nam cầ n chủ độ ng xâ y dự ng và thự c hiện có hiệu quả lộ trình điều chỉnh
cá c chính sá ch thuế giá n thu, nhấ t là đố i vớ i cá c sắ c thuế GTGT, thuế TTĐB và thuế
BVMT để củ ng cố quy mô và cơ cấ u thu ngâ n sá ch Nhà nướ c mộ t cá ch bền vữ ng.
2. Giải thích hiện tượng chế độ miễn giảm phong phú trong thuế trực thu và
hạn chế trong thuế gián thu?
Xuấ t phá t từ bả n chấ t củ a thuế trự c thu là thuế điều tiết trự c tiếp mộ t phầ n thu
nhậ p hoặ c tà i sả n củ a ngườ i nộ p thuế. Trong thuế trự c thu, ngườ i nộ p thuế cũ ng
đồ ng thờ i là ngườ i chịu thuế. Trong khi đó thuế giá n thu là loạ i thuế điều tiết
8
thô ng qua giá cả , hà ng hoá , dịch vụ , trong thuế giá n thu, ngườ i nộ p thuế khô ng
phả i là ngườ i chịu thuế. Hiện tượ ng chế độ miễn giả m phong phú trong thuế trự c
thu và hạ n chế trong thuế giá n thu bở i vì:
Thứ nhất, tính điều tiết củ a thuế trự c thu cao hơn thuế giá n thu bở i ngườ i
nộ p thuế trong thuế trự c thu cũ ng chính là ngườ i chịu thuế. Khi miễn giả m thuế
trự c thu cho ngườ i nộ p thuế cũ ng chính là miễn giả m cho ngườ i chịu thuế. Phá p
luậ t thuế trự c thu cá biệt hoá ngườ i chịu thuế nhằ m thự c hiện vai trò điều tiết củ a
thuế và cô ng bằ ng xã hộ i. Trong thuế giá n thu việc miễn giả m thuế cho ngườ i nộ p
thuế sẽ khô ng mang lạ i hiệu quả cao, bở i vì ngườ i trự c tiếp hưở ng lợ i là ngườ i
đượ c hưở ng chế độ miễn giả m thuế trong khi đó mụ c đích nhà nướ c muố n điều
chỉnh là miễn giả m cho ngườ i chịu thuế.
Thứ hai, thuế giá n thu là loạ i thuế thu giá n tiếp, ngườ i chịu thuế sẽ khô ng
cả m nhâ n đượ c gá nh nặ ng về thuế, tiền thuế đượ c cấ u thà nh trong giá bá n hà ng
hoá , dịch vụ nên khi thự c hiện miễn giả m thuế đố i vớ i thuế giá n thu, ngườ i tiêu
dù ng cũ ng khô ng cả m nhậ n đượ c chính sá ch thuế củ a nhà nướ c. Trong khi ngườ i
chịu thuế trự c thu là ngườ i nộ p thuế, vì vậ y khi có chính sá ch miễn giả m thuế,
ngườ i nộ p thuế sẽ cả m nhậ n đượ c chính sá ch thuế củ a nhà nướ c, tạ o độ ng lự c
phá t triển kinh tế, xã hộ i.
Thứ ba, chế độ thuế trự c thu hiện hà nh phổ biến là thuế thu nhậ p doanh
nghiệp, thuế thu nhậ p cá nhâ n. Nhữ ng đố i tượ ng nà y là trụ cộ t củ a nền kinh tế,
chế độ miễn giả m thuế trự c thu sẽ gó p phầ n điều tiết và o chi tiêu củ a doanh
nghiệp, củ a ngườ i tiêu dù ng. Lú c nà y nhà cũ ng có thể thu thuế giá n thu đả m bả o
cho việc thu thuế, ngoà i ra cò n thú c đẩ y mua sắ m, giú p phá t triển kinh tế.

You might also like