You are on page 1of 3

NHẬN ĐỊNH LUẬT TÀI CHÍNH

1 Tất cả các chủ thể có hành vi tác động lên đói tượng chịu thuế của một đạo luật thuế
đều là người nộp thuế.

Nhận định này sai.Nghĩa vụ nộp thuế không chỉ bắt nguồn từ việc tác động lên đối
tượng chịu thuế mà còn có thể bởi vì nhận ủy quyền nộp thuế thay cho người khác;
2 Các chủ thể nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, khi pháp sinh thuế GTGT đầu vào
đều thuộc khấu trừ khi tính thuế GTGT.
3 Mọi chi phí liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp đều được coi là chi phí được
trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN.

Nhận định sai. Vì căn cứ vào (Theo điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 có
hiệu lực từ ngày 6/8/2015)
"1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, DN được trừ mọi khoản chi
nếu đáp ứng đủ các điều kiê ̣n sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở
lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền
mặt.

4 Mọi khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân đều là đối tượng chịu thuế TNCN.
Nhận định này sai. Vì căn cứ vào Đ3 luật thuế TNCN quy về thu nhập chịu thuế: Thu nhập
chịu thuế thu nhập cá nhân các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định
tại điều 4 luật này ( nhớ ghi nội dụng Điều 3 ra )
5 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu dịch vụ không là đối tượng nộp thuế GTGT. .
6 Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB.
Nhận định này sai. Vì căn cứ vào Điều 8 luật thuế TTĐB quy định: Người nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
7 Thu nhập từ thừa kế là thu nhập chịu thuế TNCN.
Nhận định đúng. Vì căn cứ vào khoản Đ3 Luật Thuế TNCN quy định: Thu nhập từ nhận thừa
kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài
sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
8 Mọi khoản thu nhập hợp pháp của DN đều là đối tượng chịu thuế TNDN.
Nhận định đúng. Vì căn cứ vào Ðiều 3 luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định :
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
và thu nhập khác quy định tại khoản 2 điều này.
2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu
nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý
tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng;
thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể
cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
9 Tổ chức, cá nhân có hành vi XK-NK hàng hóa qua biên giới VN phải nộp thuế XK,NK
Nhận định Sai. Để là đối tượng của Thuế xuất khẩu – nhập khẩu Thì hàng hóa phải là hàng
hóa hợp pháp và là đối tượng của các giao dịch hợp pháp. Và không thuộc một số trường hợp
đặc biệt không phải nộp Thuế xuất khẩu – nhập khẩu.

Ví dụ. hàng buôn lậu, hàng nhân đạo, hàng quá cảnh,…-> Không phải nộp thuế.

10 Người chịu thuế là người nộp thuế.


Nhận định này sai. Vì Người nộp thuế là người đem tiền thuế nộp cho nhà nước, người chịu
thuế là người có thu nhập bị thuế điều tiết.Thuế gián thu (Indirect tax) là loại thuế mà người
nộp thuế không phải là người chịu thuế.

11. Doanh nghiệp khu chế xuất, có thể là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

=> Nhận định Sai. Theo khoản 3 Điều 3 Luật Thuế xuất, nhập khẩu quy định đối tượng
không chịu thuế “hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chi sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa
đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác”

1.Thuế ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước tư sản.

 Nhận định Sai. Thuế ra đời từ khi có Nhà nước xuất hiện, tức là từ thời kỳ Nhà nước chiếm
hữu nô lệ.

2.Luật thuế là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

Nhận định Sai. Luật thuế không phải là một ngành luật độc lập mà chỉ là một bộ phận
của pháp luật ngân sách nhà nước thuộc ngành luật tài chính.

3.Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.

Nhận định Sai. Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp. Vì người nộp thuế
nhiều và người nộp thuế ít đều được hưởng lợi ích như nhau, đồng thời thuế không phải là
khoản trả khi các đối tượng nộp thuế đã nhận được một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào.

4.Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là đối tượng nộp thuế của một sắc thuế.

 Nhận định Sai. Một tổ chức, cá nhân có thể là đối tượng nộp thuế của nhiều đạo Luật Thuế.
5.Đối tượng nộp thuế không có nghĩa vụ đăng ký, kê khai và nộp thuế khi được hưởng
thuế suất 0%,.

 Nhận định sai. Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với đối tượng nộp thuế khi thực hiện các hành vi
chịu thuế.

6.Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.

Nhận định Sai. Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ hành vi vui phạm pháp
luật của đối tượng nộp thuế mà có thể là do nhầm lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế
độ miễn, giảm thuế.

You might also like