Professional Documents
Culture Documents
NĐ SỐ NĐ SỐ NĐ SỐ
NĐ số
125/2020/NĐ- 126/2020/NĐ-CP 132/2020/NĐ-CP
123/2020/NĐ-CP
CP
NNT chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu
thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế
NNT nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST, trừ trường hợp chấm dứt
hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại DN theo quy định của
khoản 4 Điều 44 Luật QLT (thời hạn là ngày thứ 45 kể từ ngày
xảy ra sự kiện)
3. Bổ sung quy định NNT phải nộp HSKT cho CQT nơi
chuyển đi
TC, CN thực hiện khai thuế thay, Tổ chức chi trả Tổ chức hợp tác Tổ chức khai
nộp thuế thay các khoản kinh doanh với thuế thay và nộp
thưởng, hỗ trợ cá nhân, trừ t/h thuế thay cho cá
Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba
đạt doanh số, cá nhân là nhân nhận cổ
được tổ chức tín dụng ủy quyền
khuyến mại, HKD, CNKD tức bằng chứng
khai thác tài sản bảo đảm
chiết khấu theo quy định khoán; cá nhân
Tổ chức thuê TS của CN thương mại, tại khoản 5 là cổ đông hiện
Bên mua BĐS mà trong hợp đồng chiết khấu Điều 51 Luật hữu nhận thưởng
chuyển nhượng BĐS có thoả thuận thanh toán, chi QLT, mà cá bằng chứng
bên mua là NNT thay cho bên bán hỗ trợ bằng nhân có cùng khoán; cá nhân
tiền hoặc ngành nghề với được ghi nhận
Tổ chức phát hành thực hiện thủ tục
không bằng tổ chức thì tổ phần vốn tăng
thay đổi danh sách thành viên góp vốn
hoặc danh sách cổ đông trong trường tiền cho cá
chức và cá nhân thêm do lợi tức
hợp CNV mà không có chứng từ nhân là các tự thực ghi tăng vốn; cá
chứng minh cá nhân CNV đã hoàn HKD, CNKD hiện khai thuế nhân góp vốn
thành nghĩa vụ thuế nộp thuế theo tương ứng với bằng bất động
phương pháp kết quả thực tế sản, phần vốn
Tổ chức được giao nhiệm vụ tổ khoán hợp tác góp, chứng
chức thu phí, lệ phí theo quy định khoán
5. Về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
(Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
Điểm mới: Địa điểm nộp HSKT đối với NNT có hoạt động, kinh doanh
trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi NNT có trụ sở chính theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật QLT thực hiện hạch toán tập trung tại
trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản
4, khoản 5 và khoản 6 Điều 45) tại CQT quản lý trụ sở chính. Đồng
thời, NNT phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng
địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN (bao gồm cả đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho CQT quản lý trụ sở chính. Đồng
thời, NNT phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng
địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN (bao gồm cả đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho CQT quản lý trụ sở chính, trừ một
số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp.
5. Về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Hoạt động kinh doanh vận tải đi qua địa bàn các tỉnh khác
Thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của DN siêu nhỏ
Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
7. QLT đối với NNT trong thời gian tạm ngừng HĐ, KD
Về căn cứ xác định thời gian NNT tạm ngừng HĐ, KD hoặc HĐ, KD trở lại
trước thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 4
NNT theo quy định tại K1 Đ37 Luật NNT là tổ chức, HKD,
Bổ sung quy định
Quản lý thuế được CQNN có thẩm CNKD không thuộc diện
thời gian giải quyết
quyền chấp thuận, thông báo hoặc yêu ĐKKD theo quy định tại k2
và trả kết quả tạm
cầu tạm ngừng HĐ, KD hoặc HĐ, KD Đ37 Luật Quản lý thuế nộp
ngừng HĐ, KD của
trở lại trước thời hạn thì lấy theo thời văn bản đăng ký tạm ngừng
CQT cho NNT.
gian tạm ngừng KD hoặc HĐ, KD trở KD hoặc HĐ, KD trở lại
CQT có thông báo
lại trước thời hạn trên văn bản do trước thời hạn cho CQT chậm
xác nhận gửi NNT
CQNN có thẩm quyền cấp. CQT nhất là 01 ngày làm việc
về thời gian NNT
không nhận văn bản đăng ký tạm trước khi tạm ngừng HĐ, KD
đăng ký tạm ngừng
ngừng KD hoặc HĐ, KD trở lại trước hoặc HĐ, KD trở lại trước
HĐ, KD chậm
thời hạn của NNT mà nhận văn bản thời hạn.
nhất trong thời hạn
do CQNN có thẩm quyền cấp gửi đến Trước đây: Tại K1 Đ21 TT
02 ngày làm việc
Trước đây: Tại K2 Đ21 95/2016/TT-BTC quy định
kể từ ngày nhận
TT95/2016/TT-BTC quy định thời thời gian là 15 ngày đối với
được thông báo
gian tạm ngừng KD hoặc HĐ, KD trở tổ chức và 01 ngày làm việc
của NNT
lại trước thời hạn lấy theo văn bản đối với Hộ gia đình, nhóm
đăng ký của NNT. cá nhân, CNKD.
7. QLT đối với NNT trong thời gian tạm ngừng HĐ, KD
Bổ sung quy định NNT đăng ký thuế trực tiếp với CQT không
được đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh khi CQT đã có
Thông báo về việc NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
II. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI VỀ KHAI, NỘP
THUẾ GTGT
2.1. Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT:
Thông tư số
156/2013/TT-BTC Điểm b Khoản 4 Điều 7 NĐ 126
DN có
DN có thu
thu tiềntiền ứng
ứng trước
trước của
của khách
khách NNT có
NNT có thực
thực hiệnhiện dự dự án án
hàngtheo
hàng theotiến
tiếnđộ độphù
phùhợp
hợpvới
vớiquy
quyđịnh
định đầu tư
đầu tư cơcơ sởsở hạhạ tầng,
tầng, nhà
nhà
củapháp
của phápluật
luậtthì thìthực
thựchiện
hiệntạm
tạmnộp
nộpthuế
thuế để chuyển
chuyển nhượng nhượng hoặc hoặc
để
TNDNtheo
TNDN theoquýquýnhư nhưsau:
sau: cho thuê
thuê mua,
mua, có có thu
thu tiền
tiền
cho
-- DN
DN tạmtạm nộpnộp thuế
thuế theo
theo doanh
doanh thu
thu trừ
trừ
ứng trước
trước của của khách
khách hàng
hàng
chi phí
chi phí (Nếu
(Nếu xác xác định
định được
được DT,
DT, CP),
CP), ứng
hoặc theo
hoặc theo tỷtỷ lệlệ 1%
1% nếu
nếu không
không xác
xác định
định theo tiến
theo tiến độ
độ thìthì thực
thực hiện
hiện
đượcDT,
được DT,CP.CP. tạm nộp
tạm nộp thuếthuế TNDN
TNDN theo theo
--Không
Khôngquy quyđịnhđịnhthời
thờihạn
hạntạm
tạmnộp.
nộp. quý theo
quý theo tỷ tỷ lệ
lệ 1%
1% trên
trên sốsố
(Điều16
(Điều 16TT
TT151).
151). tiềnthu
thuđược.
được.
tiền
(ĐiểmbbKhoản
(Điểm Khoản66Điều Điều8).8).
Bổ sung quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại nơi có đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh
TT 156/2013/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập - Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có
phát sinh số thuế khấu trừ trong phát sinh khấu trừ thuế TNCN thực
tháng của ít nhất một loại tờ hiện khai thuế TNCN theo tháng
khai thuế TNCN từ 50 triệu
đồng trở lên khai thuế theo - Trường hợp tổ chức, cá nhân chi
tháng, trừ trường hợp tổ chức, trả thu nhập đủ điều kiện khai thuế
cá nhân trả thu nhập thực hiện GTGT theo quý thì được lựa chọn
khai thuế GTGT theo quý khai thuế TNCN theo quý
32
4.1. THUẾ KHAI THEO THÁNG, THEO QUÝ, THEO NĂM, THEO
TỪNG LẦN PHÁT SINH VÀ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ
TT 92/2015/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP
33
4.2. Bổ sung quy định ủy quyền quyết toán thuế đối với
cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức
cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống
TT 92/2015/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP
- Sửa đổi quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với cá
nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại,
trúng thưởng từ nước ngoài; nhận thừa kế, quà tặng là tài sản
khác (trừ bất động sản; tài sản phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng) tại nước ngoài
TT 156/2013/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP
Cá nhân cư trú có thu nhập Trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
phát sinh tại nước ngoài (trừ tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú
tiền lương, tiền công) khai
thuế tại Cục Thuế nơi cá
nhân cư trú
35
4.3. Địa điểm nộp HSKT:
Bổ sung quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có
thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên trong trường hợp vừa có
thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã
khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai QTT tại CQT nơi có nguồn thu nhập
lớn nhất trong năm
Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì
cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực
tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú .
36
Bổ sung và cụ thể hóa quy định thay đổi thông tin
NNT
T/hợp cá nhân có ủy quyền cho TC,CN chi trả thu nhập thực hiện
đăng ký thay đổi thông tin ĐKT cho cá nhân và NPT thì phải thông
báo cho TC,CN chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày phát sinh thông tin thay đổi; TC, CN chi trả thu nhập có trách
nhiệm thông báo cho CQ QLT chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
V. QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN
NGƯỜI NỘP THUẾ
Các thông tin cung cấp cho cơ quan thuế
để thực hiện quản lý thuế
• Thông tin các hoạt • Thông tin đối với • Thông tin các hoạt
động thương mại các khoản thu liên động cung cấp, sử
điện tử, nhượng quan đến đất đai, dụng dịch vụ
quyền thương mại, tài sản gắn liền với Internet, thông tin
nội dung thông tin đất, thông tin giấy trên mạng, trò chơi
giấy phép hoạt phép cấp quyền điện tử trên mạng;
động thương mại khai thác tài nguyên, cung cấp thông tin
điện tử, nhượng sản lượng khai thác liên quan đối với
quyền thương mại, trong năm theo từng hoạt động quảng cáo
thông tin liên quan giấy phép. trên mạng; hoạt động
trong quản lý thuế mua bán sản phẩm,
đối với tổ chức, cá dịch vụ công nghệ
nhân có hoạt động thông tin trên môi
thương mại điện tử. trường mạng, kinh
doanh dựa trên nền
tảng số...
Quy định trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức,
cá nhân có liên quan
- Bỏ cụm từ “gian lận thuế”. - Điều chỉnh tăng mức phạt tiền từ
- Sửa đổi quy định về mức phạt đối với hành vi “thông đồng, bao
tiền áp dụng đối tổ chức, cá nhân che NNT trốn thuế, gian lận thuế,
thực hiện hành vi trốn thuế: áp không thực hiện quyết định cưỡng
dụng chung mức phạt tiền cho cả chế hành chính thuế; hành vi không
cá nhân và tổ chức. cung cấp hoặc cung cấp không
- Sửa quy định về áp dụng số lần chính xác thông tin liên quan đến
thuế trốn đối với hành vi trốn thuế tài sản, quyền, nghĩa vụ về tài sản
Khoản 5 Điều 5. của NNT do mình nắm giữ…”: phạt
- Thu hẹp đối tượng bị xử phạt đối tiền từ từ 6 triệu đến 16 triệu đối
với hành vi không trích chuyển với tổ chức; từ 3 triệu đến 8triệu
tiền từ tài khoản của NNT vào tài đối với cá nhân
khoản của NSNN theo yêu cầu - Bổ sung chế tài xử phạt đối với
của CQT: áp dụng đối với ngân hành vi cung cấp thông tin, tài liệu
hàng thương mại. liên quan đến xác định nghĩa vụ
- Bổ sung biện pháp khắc phục thuế, tài khoản của NNT theo yêu
hậu quả cầu của CQT quá thời hạn quy định
từ 05 ngày trở lên.
II. Những điểm mới về xử lý vi
phạm hành chính về hóa đơn
Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo HĐĐT
Sửa đổi chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tự in
hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử:
54
Hành vi vi phạm quy định về hóa đơn đặt in (Điều 20)
Biên tập lại hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn:
59
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24) - tiếp
Điều chỉnh giảm hình thức xử phạt tiền sang phạt cảnh cáo đối
với hành vi:
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24) - tiếp
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24) - tiếp
Hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn (Điều 25)
Hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn (Điều 26)
Hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn (Điều 27)
Hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn (Điều 29)
Hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn (Điều 29) - tiếp
Hành vi vi phạm quy định khác về hóa đơn
III. Về thủ tục xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn
- Bổ sung quy định về lập biên bản vi phạm hành chính và biên bản vi phạm
hành chính điện tử, trong đó quy định rõ biên bản vi phạm hành chính điện tử
không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm. (Điều 36 NĐ
125)
“ b) Lập biên bản vi phạm hành chính điện tử
…
Biên bản vi phạm hành chính điện tử phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên
bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; chữ ký số của người lập biên bản; họ, tên,
địa chỉ, mã số thuế, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước của người vi
phạm hoặc tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm thực
hiện vi phạm; hành vi vi phạm hành chính; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm
hành chính của người vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình. Biên bản vi phạm hành
chính điện tử không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm.”
III. Về thủ tục xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn
- Bổ sung quy định về các trường hợp được quyền giải trình vi phạm
hành chính về thuế, hóa đơn gồm:
(Quy định tại Điều 37 Giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn)
III. Về thủ tục xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn
Bổ sung quy định về giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
thuế, hóa đơn bằng phương thức điện tử theo địa chỉ người nộp thuế đã
đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt
đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
“Điều 39. Giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa
đơn
…
2. Quyết định xử phạt được gửi bằng phương thức điện tử theo địa chỉ người
nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp cá nhân, tổ chức bị
xử phạt đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, trường
hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì quyết
định xử phạt được giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu
chính theo khoản 3 khoản 4 Điều này.”
IV. Về thi hành quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn
- Sửa đổi quy định về đối tượng và các trường hợp được miễn tiền phạt:
Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay phát sinh trong kỳ Không (K 3 Điều 16
vượt quá 30% tổng lợi nhuận thuần + NĐ132/2020/NĐ-
chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi CP)
và lãi cho vay)
Một số khoản vay không thuộc đối tượng áp dụng
ngưỡng khống chế chi phí lãi vay
I II III IV
4
Hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế TNDN
năm 2017, 2018 và 2019.
01 02 03
T/hợp DN đã Trường hợp NNT
NNT được khai có số tiền thuế
bổ sung hồ sơ được thanh tra,
kiểm tra và đã có TNDN, tiền chậm
khai QTT TNDN nộp đã nộp NSNN
kết luận thanh
năm 2017; năm của năm 2017, năm
tra, kiểm tra,
2018 để xác 2018 lớn hơn số đã
quyết định xử lý
định chi phí lãi xác định lại thì
theo quy định phần chênh lệch
vay, số thuế thu của Luật QLT,
nhập doanh được bù trừ vào
NNT đề nghị số thuế TNDN từ
nghiệp phải nộp CQT quản lý năm 2020 đến hết
tương ứng (nếu trực tiếp xác năm 2024. Kết thúc
có) trước ngày định lại số thuế thời hạn trên, không
01/01/2021 phải nộp xử lý số thuế còn lại
chưa bù trừ hết
Chuyển chi phí lãi vay khi QTT TNDN năm
2019 trở đi
6
PHẦN D: MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA
NGHỊ ĐỊNH 123/2020/NĐ-CP
có hiệu lực từ ngày 01/07/2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp
ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn,
chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01/7/2022
1. Thời hiệu của Nghị định 51/2010 và Nghị định 04/2014
Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy Nghị định 123/NĐ-CP quy định:
định:
Kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các Nghị Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị
định: số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số định số 04/2014/NĐ-CP, Nghị định số
04/2014/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành.” 119/2018/NĐ-CP tiếp tục có hiệu lực
thi hành đến ngày 30 tháng 6 năm
2022
19/10/2020 01/07/2022
* Về hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp
hóa đơn, chứng từ:
Tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP sửa đổi thuật ngữ:
“hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp” thành “hành vi sử dụng hóa đơn không hợp
pháp” “ hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn” thành “hành vi sử dụng không hợp pháp
hóa đơn”; mở rộng phạm vi đối tượng từ “hóa đơn” thành “hóa đơn, chứng từ”.
bổ sung thêm hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp :
+ Hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
Hóa đơn điện tử được - Không giới hạn số lần Tương tự Nghị định
chuyển đổi để phục vụ: chuyển đổi; 119/2018/NĐ-CP
- chứng minh nguồn gốc xuất - Việc chuyển đổi hóa đơn Bổ sung thêm quy định
xứ hàng hoá hữu hình trong điện tử thành chứng từ giấy về việc chuyển đổi hóa
quá trình lưu thông và chỉ phải bảo đảm sự khớp đúng đơn, chứng từ điện tử ra
được chuyển đổi một (01) giữa nội dung của hóa đơn giấy theo yêu cầu của cơ
lần điện tử và chứng từ giấy sau quan có thẩm quyền.
- để phục vụ việc lưu trữ khi chuyển đổi.
chứng từ kế tóan theo quy - Chỉ có giá trị lưu giữ để ghi
định của Luật Kế tóan sổ, theo dõi theo quy định
của pháp luật về kế toán,
pháp luật về giao dịch điện
tử, không có hiệu lực để
giao dịch, thanh toán, trừ
trường hợp hóa đơn được
khởi tạo từ máy tính tiền.
6. Về nội dung hóa đơn điện tử
+ Trường hợp hóa đơn điện tử có thời điểm ký số khác thời điểm
lập thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn
(Trước đây NĐ 119 quy định: Thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định
theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị
theo định dạng ngày, tháng, năm)
+ Quy định bổ sung trường hợp hoạt động xây dựng, lắp đặt, sản
xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp quốc phòng an
ninh phục vụ hoạt động quốc phòng an ninh thì trên hóa đơn không
nhất thiết phải có đơn vị tính; số lượng; đơn giá; phần tên hàng hóa,
dịch vụ ghi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa các
bên trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội
dung. (điểm k, khoản 14, Điều 10)
7. Về hóa đơn của cơ quan thuế đặt in