You are on page 1of 89

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

HỘI NGHỊ TẬP HUẤN


LUẬT QUẢN LÝ THUẾ SỐ
38/2019/QH14 VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG
CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020


HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP
LUẬT
hiệu lực thi
17 CHƯƠNG hành từ ngày
152 ĐIỀU LUẬT QLT SỐ 38/2019/QH14
01/7/2020

NĐ SỐ NĐ SỐ NĐ SỐ
NĐ số
125/2020/NĐ- 126/2020/NĐ-CP 132/2020/NĐ-CP
123/2020/NĐ-CP
CP

QUY ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH VỀ XỬ


QUY ĐỊNH CHI QUY ĐỊNH VỀ QLT
LÝ VPHC TRONG
HÓA ĐƠN, LĨNH VỰC THUẾ,
TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU ĐỐI VỚI DN CÓ
CHỨNG TỪ CỦA LUẬT QLT GDLK
HÓA ĐƠN

6 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG 9 CHƯƠNG 4 CHƯƠNG


61 ĐIỀU 47 ĐIỀU 42 ĐIỀU 23 ĐIỀU
Hiệu lực thi hành
Hiệu lực thi hành từ ngày 5/12/2020 từ ngày
20/12/2020
PHẦN A

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ


ĐỊNH SỐ 126/2020/NĐ-CP HƯỚNG DẪN THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ
THUẾ
I. NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI VỀ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
1. Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư Điểm b Khoản 4 Điều 7 NĐ 126


số 156/2013/TT-BTC

Sửa đổi quy định NNT


được nộp hồ sơ khai bổ
Sau khi hết hạn nộp HSKT theo sung cho từng HSKT nếu
quy định, NNT phát hiện HSKT phát hiện HSKT lần đầu đã
đã nộp cho CQT có sai sót thì nộp cho CQT có sai, sót,
bao gồm trường hợp nộp
được khai bổ sung HSKT hồ sơ khai bổ sung trước
thời điểm hết thời hạn nộp
HSKT
Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

Khoản 5 Điều 10 Thông tư Điểm a Khoản 4 Điều 7 NĐ 126


số 156/2013/TT-BTC

Bổ sung quy định về khai


Trường hợp đã nộp hồ bổ sung đối với trường
sơ khai quyết toán thuế hợp khai bổ sung tờ khai
quyết toán thuế thu nhập
năm thì chỉ khai bổ cá nhân đối với tổ chức,
sung hồ sơ khai quyết cá nhân trả thu nhập từ
toán thuế năm tiền lương, tiền công thì
đồng thời phải khai bổ
sung tờ khai tháng, quý
có sai, sót tương ứng
1. Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế
(Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Hiện nay: theo quy định tại


Khoản 5 Điều 10 Thông tư số
156/2013/TT-BTC thì:Trường
Điểm mới: Theo quy định tại
hợp NNT khai bổ sung HSKT
Khoản 4 Điều 7 Nghị định
không làm thay đổi tiền thuế
126/2020/NĐ-CP thì:Trường hợp
phải nộp, tiền thuế được khấu
khai bổ sung không làm thay đổi
trừ, tiền thuế đề nghị hoàn thì
nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp
chỉ lập Tờ khai thuế của kỳ
Bản giải trình khai bổ sung và
tính thuế có sai sót đã được
các tài liệu có liên quan, không
bổ sung, điều chỉnh và gửi tài
phải nộp Tờ khai bổ sung.
liệu giải thích kèm theo,
không phải lập Bản giải trình
khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số
01/KHBS.
..
2. Bổ sung quy định về các trường hợp NNT không phải nộp
HSKT (điểm a, đ Khoản 3 Điều 7 NĐ126)
DNCX chỉ có hoạt động XK thì không phải nộp HSKT GTGT.
Cá nhân có thu nhập được miễn thuế TNCN và phát sinh số
tiền thuế PNN, thuế TNCN phải nộp sau QTT từ 50.000đ
trở xuống

NNT chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu
thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế

NNT nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST, trừ trường hợp chấm dứt
hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại DN theo quy định của
khoản 4 Điều 44 Luật QLT (thời hạn là ngày thứ 45 kể từ ngày
xảy ra sự kiện)
3. Bổ sung quy định NNT phải nộp HSKT cho CQT nơi
chuyển đi

NNT phải nộp HSKT cho CQT


nơi chuyển đi trong trường hợp
đến thời hạn nộp HSKT nhưng
NNT chưa hoàn thành thủ tục
thay đổi địa chỉ trụ sở với cơ
quan ĐKKD, cơ quan đăng ký
HTX hoặc CQT nơi chuyển đến
4. Bổ sung quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp
thuế

Tổ chức, cá nhân thực hiện


khai thuế thay, nộp thuế thay
cho người nộp thuế phải có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các quy định về khai thuế,
nộp thuế như quy định đối
với người nộp thuế
Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay bao gồm:

TC, CN thực hiện khai thuế thay, Tổ chức chi trả Tổ chức hợp tác Tổ chức khai
nộp thuế thay các khoản kinh doanh với thuế thay và nộp
thưởng, hỗ trợ cá nhân, trừ t/h thuế thay cho cá
Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba
đạt doanh số, cá nhân là nhân nhận cổ
được tổ chức tín dụng ủy quyền
khuyến mại, HKD, CNKD tức bằng chứng
khai thác tài sản bảo đảm
chiết khấu theo quy định khoán; cá nhân
Tổ chức thuê TS của CN thương mại, tại khoản 5 là cổ đông hiện
Bên mua BĐS mà trong hợp đồng chiết khấu Điều 51 Luật hữu nhận thưởng
chuyển nhượng BĐS có thoả thuận thanh toán, chi QLT, mà cá bằng chứng
bên mua là NNT thay cho bên bán hỗ trợ bằng nhân có cùng khoán; cá nhân
tiền hoặc ngành nghề với được ghi nhận
Tổ chức phát hành thực hiện thủ tục
không bằng tổ chức thì tổ phần vốn tăng
thay đổi danh sách thành viên góp vốn
hoặc danh sách cổ đông trong trường tiền cho cá
chức và cá nhân thêm do lợi tức
hợp CNV mà không có chứng từ nhân là các tự thực ghi tăng vốn; cá
chứng minh cá nhân CNV đã hoàn HKD, CNKD hiện khai thuế nhân góp vốn
thành nghĩa vụ thuế nộp thuế theo tương ứng với bằng bất động
phương pháp kết quả thực tế sản, phần vốn
Tổ chức được giao nhiệm vụ tổ khoán hợp tác góp, chứng
chức thu phí, lệ phí theo quy định khoán
5. Về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
(Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Điểm mới: Địa điểm nộp HSKT đối với NNT có hoạt động, kinh doanh
trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi NNT có trụ sở chính theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật QLT thực hiện hạch toán tập trung tại
trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản
4, khoản 5 và khoản 6 Điều 45) tại CQT quản lý trụ sở chính. Đồng
thời, NNT phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng
địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN (bao gồm cả đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho CQT quản lý trụ sở chính. Đồng
thời, NNT phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng
địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN (bao gồm cả đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho CQT quản lý trụ sở chính, trừ một
số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp.
5. Về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Hiện nay: Trường hợp NNT có


dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
khác với tỉnh, thành phố nơi
đóng trụ sở chính, đang trong Điểm mới: Địa điểm nộp hồ sơ
giai đoạn đầu tư chưa đi vào khai thuế GTGT của DAĐT tại
hoạt động, chưa đăng ký kinh địa bàn cấp tỉnh khác với nơi
doanh, chưa đăng ký thuế, thì NNT đóng trụ sở chính là cơ
NNT lập hồ sơ khai thuế riêng quan thuế nơi có dự án đầu tư
cho dự án đầu tư và nộp tại (điểm a Khoản 1 Điều 11 NĐ
CQT quản lý trực tiếp nơi 126).
đóng trụ sở chính.
(Điều 11 Thông tư số
156/2013/TT-BTC)
5. Về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
(Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Điểm mới: NNT đang hoạt động


có dự án đầu tư thuộc diện
được hoàn thuế GTGT thì phải
Hiện nay: NNT có dự án
lập HSKT GTGT riêng cho từng
đầu tư thì phải kê khai thuế
dự án đầu tư; đồng thời phải bù
GTGT riêng đối với dự án
trừ số thuế GTGT của hàng hóa,
đầu tư.Lập hồ sơ khai thuế
dịch vụ mua vào sử dụng cho
riêng cho dự án đầu tư;
từng dự án đầu tư với số thuế
(Điều 11 Thông tư số
GTGT phải nộp (nếu có) của
156/2013/TT-BTC)
hoạt động, kinh doanh đang thực
hiện cùng kỳ tính thuế.
6. Bổ sung quy định không phải nộp Bảng phân bổ số thuế
phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh

Hoạt động kinh doanh vận tải đi qua địa bàn các tỉnh khác

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm

Thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của DN siêu nhỏ

Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
7. QLT đối với NNT trong thời gian tạm ngừng HĐ, KD

Về căn cứ xác định thời gian NNT tạm ngừng HĐ, KD hoặc HĐ, KD trở lại
trước thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 4

NNT theo quy định tại K1 Đ37 Luật NNT là tổ chức, HKD,
Bổ sung quy định
Quản lý thuế được CQNN có thẩm CNKD không thuộc diện
thời gian giải quyết
quyền chấp thuận, thông báo hoặc yêu ĐKKD theo quy định tại k2
và trả kết quả tạm
cầu tạm ngừng HĐ, KD hoặc HĐ, KD Đ37 Luật Quản lý thuế nộp
ngừng HĐ, KD của
trở lại trước thời hạn thì lấy theo thời văn bản đăng ký tạm ngừng
CQT cho NNT.
gian tạm ngừng KD hoặc HĐ, KD trở KD hoặc HĐ, KD trở lại
CQT có thông báo
lại trước thời hạn trên văn bản do trước thời hạn cho CQT chậm
xác nhận gửi NNT
CQNN có thẩm quyền cấp. CQT nhất là 01 ngày làm việc
về thời gian NNT
không nhận văn bản đăng ký tạm trước khi tạm ngừng HĐ, KD
đăng ký tạm ngừng
ngừng KD hoặc HĐ, KD trở lại trước hoặc HĐ, KD trở lại trước
HĐ, KD chậm
thời hạn của NNT mà nhận văn bản thời hạn.
nhất trong thời hạn
do CQNN có thẩm quyền cấp gửi đến Trước đây: Tại K1 Đ21 TT
02 ngày làm việc
Trước đây: Tại K2 Đ21 95/2016/TT-BTC quy định
kể từ ngày nhận
TT95/2016/TT-BTC quy định thời thời gian là 15 ngày đối với
được thông báo
gian tạm ngừng KD hoặc HĐ, KD trở tổ chức và 01 ngày làm việc
của NNT
lại trước thời hạn lấy theo văn bản đối với Hộ gia đình, nhóm
đăng ký của NNT. cá nhân, CNKD.
7. QLT đối với NNT trong thời gian tạm ngừng HĐ, KD

Quy định tại Khoản 2 Điều 4

Bổ sung quy định NNT đăng ký thuế trực tiếp với CQT không
được đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh khi CQT đã có
Thông báo về việc NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
II. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI VỀ KHAI, NỘP
THUẾ GTGT
2.1. Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT:

Thông tư số
156/2013/TT-BTC Điểm b Khoản 4 Điều 7 NĐ 126

Bổ sung quy định


Chưa quy định
NNT chỉ được
khai bổ sung tăng
số thuế GTGT đề
nghị hoàn khi chưa
nộp HSKT của kỳ
tính thuế tiếp theo
và chưa nộp hồ sơ
đề nghị hoàn thuế
2.2. Về nội dung kê khai thuế GTGT theo tháng, quý
(1) (Điều 8, Điều 9 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP)

Hiện nay: Việc thực Điểm mới: Việc thực


hiện khai thuế theo quý hiện khai thuế GTGT
hay theo tháng được ổn theo tháng hay theo
định trọn năm dương quý ổn định trọn năm
lịch và ổn định theo dương lịch.
chu kỳ 3 năm.
2.1. Về nội dung kê khai thuế GTGT theo tháng, quý

(2) Trường hợp khai thuế GTGT theo quý.

1. NNT thuộc diện khai thuế


2. T/hợp NNT mới bắt đầu
GTGT theo tháng được quy định
hoạt động, kinh doanh thì
tại điểm a khoản 1 Điều 8 NĐ
được lựa chọn khai thuế
126/2020 nếu có tổng doanh thu
GTGT theo quý. Sau khi sản
bán hàng hoá và cung cấp dịch
xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì
vụ của năm trước liền kề từ 50
từ năm dương lịch liền kề tiếp
tỷ đồng trở xuống thì được
theo năm đã đủ 12 tháng sẽ
khai thuế GTGT theo quý.
căn cứ theo mức doanh thu của
Doanh thu bán hàng hóa, cung
năm dương lịch trước liền kề
cấp dịch vụ được xác định là
(đủ 12 tháng) để thực hiện khai
tổng doanh thu trên các tờ khai
thuế GTGT theo kỳ tính thuế
thuế GTGT của các kỳ tính thuế
tháng hoặc quý.
trong năm dương lịch.
2.1. Về nội dung kê khai thuế GTGT theo tháng, quý
(3) (Điều 8, Điều 9 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP)
Điểm mới:
T/hợp NNT tự phát hiện không đủ điều
Hiện nay: Trong chu kỳ khai thuế kiện khai thuế theo quý thì NNT phải thực
ổn định theo quý, nếu NNT tự phát hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu
hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, của quý tiếp theo. NNT không phải nộp lại
CQT kết luận doanh thu của năm HSKT theo tháng của các quý trước đó
trước liền kề của chu kỳ khai thuế nhưng phải nộp Bản xác định số tiền thuế
ổn định này trên 50 tỷ đồng, NNT phải nộp theo tháng tăng thêm so với số
không đủ điều kiện để khai thuế đã kê khai theo quý và phải tính tiền
GTGT theo quý của chu kỳ ổn định chậm nộp theo quy định.
đó thì từ năm tiếp theo liền kề của
năm phát hiện cho đến hết chu kỳ T/ hợp CQT phát hiện NNT không đủ điều kiện
khai thuế theo quý thì CQT phải xác định lại số
ổn định, NNT phải thực hiện khai
tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số
thuế GTGT theo tháng. NNT đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo
quy định. NNT phải thực hiện khai thuế theo
tháng kể từ thời điểm nhận được văn bản của
CQT
2.1. Về nội dung kê khai thuế GTGT theo tháng, quý
(4) (Điều 8, Điều 9 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP)
Điểm mới: Trường hợp NNT
Hiện nay: Trường hợp NNT đang thực hiện khai thuế theo
đủ điều kiện và thuộc đối tháng nếu đủ điều kiện khai
tượng khai thuế GTGT theo thuế theo quý và lựa chọn
quý muốn chuyển sang chuyển sang khai thuế theo quý
khai thuế theo tháng thì gửi thì gửi văn bản đề nghị thay
thông báo (theo Mẫu số đổi kỳ tính thuế đến CQT quản
07/GTGT) cho CQT quản lý lý trực tiếp chậm nhất là 31
trực tiếp chậm nhất là cùng tháng 1 của năm bắt đầu khai
với thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý. Nếu sau thời hạn
thuế GTGT của tháng đầu này NNT không gửi văn bản đến
tiên của năm bắt đầu khai CQT thì NNT tiếp tục thực hiện
thuế GTGT theo tháng. khai thuế theo tháng ổn định trọn
năm dương lịch.
2.2. Bổ sung một số quy định về khai thuế GTGT
2.2. Bổ sung một số quy định về khai thuế GTGT

(Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)


III. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI VỀ KHAI, NỘP
THUẾ TNDN
Về kê khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng
bất động sản

Điều 16 Thông tư NĐ 126/2020/NĐ-CP


151/2014/TT-BTC
Theo lần phát sinh áp Theo lần phát sinh áp
dụng đối với hoạt động dụng với NNT tính thuế
chuyển nhượng bất TNDN theo phương
động sản của DN pháp tỷ lệ % trên doanh
không có chức năng thu theo quy định của
kinh doanh bất động pháp luật về thuế TNDN.
sản và doanh nghiệp
có chức năng kinh (Điểm e Khoản 4
doanh bất động sản Điều 8)
nếu có nhu cầu.
Về tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý
Bổ sung quy định tạm nộp theo quý
TT 151/2014/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP

DN có
DN có thu
thu tiềntiền ứng
ứng trước
trước của
của khách
khách NNT có
NNT có thực
thực hiệnhiện dự dự án án
hàngtheo
hàng theotiến
tiếnđộ độphù
phùhợp
hợpvới
vớiquy
quyđịnh
định đầu tư
đầu tư cơcơ sởsở hạhạ tầng,
tầng, nhà
nhà
củapháp
của phápluật
luậtthì thìthực
thựchiện
hiệntạm
tạmnộp
nộpthuế
thuế để chuyển
chuyển nhượng nhượng hoặc hoặc
để
TNDNtheo
TNDN theoquýquýnhư nhưsau:
sau: cho thuê
thuê mua,
mua, có có thu
thu tiền
tiền
cho
-- DN
DN tạmtạm nộpnộp thuế
thuế theo
theo doanh
doanh thu
thu trừ
trừ
ứng trước
trước của của khách
khách hàng
hàng
chi phí
chi phí (Nếu
(Nếu xác xác định
định được
được DT,
DT, CP),
CP), ứng
hoặc theo
hoặc theo tỷtỷ lệlệ 1%
1% nếu
nếu không
không xác
xác định
định theo tiến
theo tiến độ
độ thìthì thực
thực hiện
hiện
đượcDT,
được DT,CP.CP. tạm nộp
tạm nộp thuếthuế TNDN
TNDN theo theo
--Không
Khôngquy quyđịnhđịnhthời
thờihạn
hạntạm
tạmnộp.
nộp. quý theo
quý theo tỷ tỷ lệ
lệ 1%
1% trên
trên sốsố
(Điều16
(Điều 16TT
TT151).
151). tiềnthu
thuđược.
được.
tiền
(ĐiểmbbKhoản
(Điểm Khoản66Điều Điều8).8).
Bổ sung quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại nơi có đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh

Trước đây (Điều 16 TT Tiết h, khoản 1 Đ 11


151/2014): Khai tập NĐ 126: Tại nơi có
trung tại trụ sở chính đơn vị phụ thuộc, địa
cả phần phát sinh tại nơi điểm kinh doanh có
có trụ sở chính và ở nơi có thu nhập được
cơ sở sản xuất hạch toán hưởng ưu đãi thuế
phụ thuộc TNDN
IV. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI VỀ KHAI, NỘP
THUẾ TNCN
4.1. THUẾ KHAI THEO THÁNG, THEO QUÝ, THEO NĂM, THEO
TỪNG LẦN PHÁT SINH VÀ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

- Sửa đổi quy định về tổ chức, cá nhân trả thu nhập có


phát sinh khấu trừ thuế TNCN

TT 156/2013/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập - Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có
phát sinh số thuế khấu trừ trong phát sinh khấu trừ thuế TNCN thực
tháng của ít nhất một loại tờ hiện khai thuế TNCN theo tháng
khai thuế TNCN từ 50 triệu
đồng trở lên khai thuế theo - Trường hợp tổ chức, cá nhân chi
tháng, trừ trường hợp tổ chức, trả thu nhập đủ điều kiện khai thuế
cá nhân trả thu nhập thực hiện GTGT theo quý thì được lựa chọn
khai thuế GTGT theo quý khai thuế TNCN theo quý

32
4.1. THUẾ KHAI THEO THÁNG, THEO QUÝ, THEO NĂM, THEO
TỪNG LẦN PHÁT SINH VÀ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

- Sửa đổi quy định về cá nhân có thu nhập từ tiền lương,


tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế

TT 92/2015/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP

Cá nhân cư trú có thu Được tự lựa chọn khai thuế thu


nhập từ tiền lương, tiền nhập cá nhân theo tháng hoặc
công khai thuế trực tiếp quý
với cơ quan thuế theo quý.

33
4.2. Bổ sung quy định ủy quyền quyết toán thuế đối với
cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức
cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống

TT 92/2015/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP

Tổ chức mới có trách nhiệm QTT


- Chưa có quy định cụ thể
theo ủy quyền của cá nhân đối với
- Chỉ được hướng dẫn tại
cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi
Công văn 801/TCT-TNCN
trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế
ngày 02/3/2016 của TCT
TNCN do tổ chức cũ đã cấp cho
người lao động (nếu có)
34
4.3. VỀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

- Sửa đổi quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với cá
nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại,
trúng thưởng từ nước ngoài; nhận thừa kế, quà tặng là tài sản
khác (trừ bất động sản; tài sản phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng) tại nước ngoài

TT 156/2013/TT-BTC NĐ 126/2020/NĐ-CP

Cá nhân cư trú có thu nhập Trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
phát sinh tại nước ngoài (trừ tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú
tiền lương, tiền công) khai
thuế tại Cục Thuế nơi cá
nhân cư trú

35
4.3. Địa điểm nộp HSKT:

Bổ sung quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có
thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên trong trường hợp vừa có
thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã
khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai QTT tại CQT nơi có nguồn thu nhập
lớn nhất trong năm

Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì
cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực
tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú .

36
Bổ sung và cụ thể hóa quy định thay đổi thông tin
NNT

Khoản 3 Điều 36 Luật quản lý


thuế 38/2019/QH14

T/hợp cá nhân có ủy quyền cho TC,CN chi trả thu nhập thực hiện
đăng ký thay đổi thông tin ĐKT cho cá nhân và NPT thì phải thông
báo cho TC,CN chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày phát sinh thông tin thay đổi; TC, CN chi trả thu nhập có trách
nhiệm thông báo cho CQ QLT chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
V. QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN
NGƯỜI NỘP THUẾ
Các thông tin cung cấp cho cơ quan thuế
để thực hiện quản lý thuế

• Thông tin các hoạt • Thông tin đối với • Thông tin các hoạt
động thương mại các khoản thu liên động cung cấp, sử
điện tử, nhượng quan đến đất đai, dụng dịch vụ
quyền thương mại, tài sản gắn liền với Internet, thông tin
nội dung thông tin đất, thông tin giấy trên mạng, trò chơi
giấy phép hoạt phép cấp quyền điện tử trên mạng;
động thương mại khai thác tài nguyên, cung cấp thông tin
điện tử, nhượng sản lượng khai thác liên quan đối với
quyền thương mại, trong năm theo từng hoạt động quảng cáo
thông tin liên quan giấy phép. trên mạng; hoạt động
trong quản lý thuế mua bán sản phẩm,
đối với tổ chức, cá dịch vụ công nghệ
nhân có hoạt động thông tin trên môi
thương mại điện tử. trường mạng, kinh
doanh dựa trên nền
tảng số...
Quy định trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức,
cá nhân có liên quan

 Bổ sung tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách


nhiệm cung cấp thông tin về chi trả thu nhập và số
tiền thuế khấu trừ của người nộp thuế khi quyết
toán thuế năm hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản
lý thuế.
 Bổ sung cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm cung
cấp thông tin trước khi bán đấu giá về hàng hóa có
nguồn gốc nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế,
không chịu thuế cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn
định thuế.
 Bổ sung thời hạn tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung
cấp thông tin cho cơ quan quản lý thuế là chậm nhất
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan quản lý thuế.
Quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin

Cơ quan quản lý nhà


Cơ quan quản lý thuế yêu cầu cơ quan nước, tổ chức, cá
quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có nhân phải cung cấp
trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy đầy đủ, đúng thời
định tại Điều 15 và khoản 2, khoản 4 Điều hạn theo nội dung
98 Luật Quản lý thuế yêu cầu của cơ quan
quản lý thuế.

Cơ quan QLNN, tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm


về việc không cung cấp thông tin đúng thời hạn hoặc
cung cấp thông tin không đầy đủ khi cơ quan quản lý
thuế có yêu cầu làm ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa
vụ thuế hoặc thời gian giải quyết hoàn thuế, miễn, giảm
thuế của NNT trong trường hợp phát sinh việc bồi thường
cho NNT theo quy định tại khoản 2 Điều 61 và khoản 3
Điều 75 Luật Quản lý thuế.
Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
I. Những điểm mới về xử lý vi phạm
hành chính về lĩnh vực thuế
1. BỔ SUNG QUY ĐỊNH
Đối tượng bị xử phạt Tình tiết tăng nặng, Ng/tắc xác định mức
Nguyên tắc xử phạt
VPHC về thuế giảm nhẹ phạt tiền khi áp dụng
tình tiết tăng nặng,
- Cùng một thời điểm giảm nhẹ
NNT khai sai nhiều chỉ Quy định rõ về tình Sửa đổi quy định:
- Quy định nghĩa tiêu trên các hồ sơ thuế tiết tăng nặng Mỗi tình tiết tăng
vụ, trách nhiệm của cùng một sắc thuế thì “VPHC thuế quy nặng hoặc giảm
của bên được ủy bị xử phạt về một hành vi mô lớn” là VPHC nhẹ được tính tăng
khai sai chỉ tiêu trên hồ với số tiền thuế (số
quyền phải thực sơ thuế có khung phạt hoặc giảm 10%
tiền thuế thiếu, số mức phạt trung
hiện thay nghĩa tiền cao nhất và áp dụng
tiền thuế trốn hoặc bình của khung
vụ của NNT -> tình tiết tăng nặng vi
số tiền thuế được
có hành vi phạm nhiều lần phạt tiền
- Trong một TTHC có miễn, giảm, hoàn Trc đây: mỗi tình
VPHC thì TC, nhiều thành phần hồ sơ cao hơn) từ 100 tiết tăng nặng hoặc
CN được uỷ được quy định nhiều hơn triệu đồng trở lên giảm nhẹ được tính
quyền là đối một hành VPHC tại NĐ hoặc giá trị hàng tăng hoặc giảm
tượng bị xử phạt 125 thì tổ chức, cá nhân hóa, dịch vụ từ 500
vi phạm bị xử phạt đối 20% mức phạt
triệu đồng trở lên trung bình của
với từng hành vi vi phạm
khung phạt tiền

K1, K2 Điều 3 khoản 2 Điều 6 điểm d K4 Đ7


BỔ SUNG QUY ĐỊNH
Biện pháp khắc T/hợp không xử phạt
phục hậu quả Thời hạn truy thu thuế
VPHC về thuế, hóa đơn
- Bổ sung quy định chi tiết các
+ Buộc điều chỉnh lại NNT không bị xử phạt: Thời hạn truy thu thuế
số lỗ, số thuế GTGT + Chậm thực hiện thủ tục thuế, 10 năm trở về trước, kể
đầu vào được khấu trừ hóa đơn bằng phương thức điện từ ngày phát hiện HVVP
chuyển kỳ sau. tử do sự cố kỹ thuật của hệ thống chỉ áp dụng đối với
+ Buộc nộp hồ sơ thay công nghệ thông tin. khoản thuế và khoản thu
+ NNT VPHC về thuế do thực
đổi nội dung ĐKT; khác do TC, CN tự khai,
hiện theo văn bản hướng dẫn,
khai lại và nộp bổ sung quyết định xử lý của CQT,
tự nộp vào NSNN.
các tài liệu trong hồ sơ CQNN có thẩm quyền liên quan Riêng khoản thu từ đất
thuế; nộp HSKT, phụ đến nội dung xác định nghĩa vụ đai hoặc khoản thu khác
lục kèm theo HSKT; thuế của NNT. thì cơ quan có thẩm
cung cấp thông tin. + Cá nhân trực tiếp QTT TNCN quyền xác định thời hạn
+ Buộc nộp lại số lợi chậm nộp hồ sơ QTT TNCN mà truy thu theo quy định
bất hợp pháp có được có phát sinh số tiền thuế được của pháp luật về đất đai
hoàn; HKD, CNKD đã bị ấn và pháp luật có liên quan
do thực hiện HVVP
định thuế. nhưng không ít hơn thời
hành chính. + Thời hạn thông báo thay đổi hạn truy thu nêu trên
thông tin trong ĐKT
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Quy định về ngày thực hiện HVVP đối với hành
ngày thực hiện HVVP thủ tục vi trốn thuế để tính thời hiệu xử phạt
thuế để tính thời hiệu xử phạt
- Ngày thực hiện hành vi trốn
thuế (trừ hành vi tại điểm a K1
Ngày thực hiện HV VPHC về thủ tục Đ17 NĐ 125) là ngày tiếp theo
thuế là ngày kế ngày cuối cùng của thời hạn
VPHC về thủ tục thuế
tiếp ngày kết thúc nộp HSKT của kỳ tính thuế mà
là ngày kế tiếp ngày thời hạn phải thực NNT thực hiện trốn thuế hoặc
kết thúc thời hạn phải hiện thủ tục về ngày tiếp theo ngày cơ quan có
thực hiện thủ tục về thuế theo quy thẩm quyền ra quyết định hoàn
thuế theo quy định định của pháp thuế, miễn thuế, giảm thuế.
của pháp luật về quản luật về quản lý - Đối với hành vi không nộp hồ
lý thuế, trừ một số thuế, trừ một số sơ ĐKT, không nộp HSKT: là
trường hợp quy định trường hợp quy ngày người có thẩm quyền thi
tại Điều 10, 11, 13 định tại Điều hành công vụ phát hiện HVVP.
10, 11, 13 NĐ - Đối với hành vi nộp HSKT
NĐ 125
125 sau 90 ngày NĐ 125 thì là ngày
NNT nộp HSKT.
1.2. Về xử phạt hành vi vi phạm hành chính về thuế

- Tăng mức phạt tiền đối


với HVVP thời hạn - Tăng mức phạt tiền đối
- Tăng mức phạt tiền thông báo thay đổi thông với hành vi vi khai sai,
đối với HVVP thời tin trong ĐKT từ 5 trăm khai không đầy đủ các nội
hạn về ĐKT đến 7 triệu dung trong hồ sơ thuế và
Từ 1 triệu – 10 triệu - Chia hành vi nộp thông hành vi khai sai nhưng
- Bổ sung chế tài xử báo thay đổi thông tin không dẫn đến thiếu thuế,
phạt đối với HVVP trong hồ sơ ĐKT quá trốn thuế từ 5 trăm đến 8
thời hạn thông báo thời hạn thành 2 hành vi triệu
tạm ngừng hoạt động nhỏ với chế tài xử phạt - Bổ sung biện pháp khắc
kinh doanh , thông khác nhau phục hậu quả
báo tiếp tục kinh - Bổ sung biện pháp khắc - Sắp xếp hành vi khai sai,
doanh trước thời hạn phục hậu quả: Buộc nộp khai không đầy đủ các nội
hồ sơ thay đổi nội dung dung trong hồ sơ thuế theo
ĐKT 3 hành vi nhỏ.
1.2. Về xử phạt hành vi vi phạm hành chính về thuế
- Tăng mức phạt tiền đối với HVVP về thời hạn
nộp HSKT từ 2 triệu đến 25 triệu - Tăng mức phạt
- Tăng mức phạt tiền đối với hành vi nộp HSKT tiền đối với HVVP
quá 90 ngày nhưng không phát sinh số phải nộp quy định về chấp
và hành vi không nộp HSKT từ 8 triệu đến 15 hành quyết định
triệu - Tăng mức phạt kiểm tra, thanh tra
- Thay đổi quy định về khung thời gian chậm tiền đối với thuế, cưỡng chế thi
nộp hồ sơ khai thuế: thời hạn nộp HSKT chia HVVP quy định hành quyết định
thành 4 mức chậm nộp: “từ 01 đến 30 ngày”; về cung cấp hành chính thuế từ
“từ 31 ngày đến 60 ngày”; “từ 61 đến 90 ngày”; thông tin liên 2 triệu đến 10 triệu
“trên 90 ngày”. - Bỏ hành vi
quan đến xác
- Bổ sung chế tài xử phạt hành vi “không nộp “Không chấp hành
định nghĩa vụ kết luận kiểm tra,
các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp có GDLK kèm theo hồ sơ
thuế từ 2 triệu thanh tra thuế,
QTT TNDN” đến 5 triệu cưỡng chế thi hành
Và “hành vi nộp HSKT quá thời hạn trên 90 - Bổ sung biện quyết định hành
ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và NNT đã pháp khắc phục chính thuế của cơ
nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào NSNN hậu quả. quan có thẩm
trước thời điểm CQT công bố quyết định kiểm quyền”.
tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm - Bổ sung biện
CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp HSKT” pháp khắc phục
với mức phạt tiền cao nhất từ 15triệu đến hậu quả
25triệu.
1.2. Về xử phạt hành vi vi phạm hành chính về thuế
Sửa đổi quy định về khai sai
Bổ sung t/hợp xử phạt
Khai sai căn cứ tính Khai sai làm giảm số về hành vi khai sai
thuế hoặc số tiền thuế tiền thuế phải nộp hoặc dẫn đến thiếu thuế:
được khấu trừ hoặc xác tăng số tiền thuế được “Khai sai dẫn đến
định sai trường hợp hoàn, số tiền thuế được thiếu số tiền thuế phải
được miễn, giảm, hoàn miễn, giảm không thuộc nộp hoặc tăng số tiền
thuế dẫn đến thiếu số t/hợp quy định tại điểm thuế được miễn, giảm,
tiền thuế phải nộp hoặc a khoản 1 Đ16 hoàn đối với GDLK
tăng số tiền thuế được NĐ125/2020/NĐ-CP nhưng NNT đã lập hồ
miễn, giảm, hoàn nhưng NNT đã tự giác sơ xác định giá thị
nhưng các nghiệp vụ kê khai bổ sung và nộp trường hoặc đã lập và
kinh tế đã được phản đủ số tiền thuế thiếu vào gửi CQT các phụ lục
ánh đầy đủ trên hệ NSNN trước thời điểm theo quy định về quản
thống sổ kế toán, hóa CQT kết thúc thời hạn lý thuế đối với doanh
đơn, chứng từ hợp thanh tra, kiểm tra thuế nghiệp có GDLK.
pháp. tại trụ sở NNT. Bổ sung biện pháp
khắc phục hậu quả
1.2. Về xử phạt hành vi vi phạm hành chính về thuế

- Bỏ cụm từ “gian lận thuế”. - Điều chỉnh tăng mức phạt tiền từ
- Sửa đổi quy định về mức phạt đối với hành vi “thông đồng, bao
tiền áp dụng đối tổ chức, cá nhân che NNT trốn thuế, gian lận thuế,
thực hiện hành vi trốn thuế: áp không thực hiện quyết định cưỡng
dụng chung mức phạt tiền cho cả chế hành chính thuế; hành vi không
cá nhân và tổ chức. cung cấp hoặc cung cấp không
- Sửa quy định về áp dụng số lần chính xác thông tin liên quan đến
thuế trốn đối với hành vi trốn thuế tài sản, quyền, nghĩa vụ về tài sản
Khoản 5 Điều 5. của NNT do mình nắm giữ…”: phạt
- Thu hẹp đối tượng bị xử phạt đối tiền từ từ 6 triệu đến 16 triệu đối
với hành vi không trích chuyển với tổ chức; từ 3 triệu đến 8triệu
tiền từ tài khoản của NNT vào tài đối với cá nhân
khoản của NSNN theo yêu cầu - Bổ sung chế tài xử phạt đối với
của CQT: áp dụng đối với ngân hành vi cung cấp thông tin, tài liệu
hàng thương mại. liên quan đến xác định nghĩa vụ
- Bổ sung biện pháp khắc phục thuế, tài khoản của NNT theo yêu
hậu quả cầu của CQT quá thời hạn quy định
từ 05 ngày trở lên.
II. Những điểm mới về xử lý vi
phạm hành chính về hóa đơn
Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo HĐĐT

Sửa đổi chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tự in
hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử:

Hiện hành NĐ 125/2020/NĐ-CP

Không quy định riêng chế tài xử phạt


Quy định 1 Điều riêng
đối với hành vi vi phạm quy định về tự
xử phạt hành vi vi
in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện
phạm quy định về tự in
tử mà thực hiện xử phạt nhóm hành vi
hóa đơn và khởi tạo hóa
này theo hành vi vi phạm quy định về
đơn điện tử.
lập hóa đơn

54
Hành vi vi phạm quy định về hóa đơn đặt in (Điều 20)

Bỏ chế tài xử phạt đối với hành vi “không thanh


lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp
đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn
hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi đã lập tờ
Thông báo phát hành hóa đơn”.
Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in (Điều 21)
Hành vi cho, bán hóa đơn (Điều 22)
Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn (Điều 23)
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24)

Biên tập lại hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn:

Hiện hành NĐ 125/2020/NĐ-CP

Quy định hành vi vi Tách nhóm hành vi vi phạm quy định


phạm quy định về lập về lập hóa đơn ra khỏi nhóm hành vi
hóa đơn trong nhóm vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn
hành vi vi phạm quy và chuyển quy định riêng về nhóm
định về sử dụng hóa hành vi vi phạm quy định về lập hóa
đơn khi bán hàng hóa, đơn.
cung ứng dịch vụ.

59
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24) - tiếp

Điều chỉnh giảm hình thức xử phạt tiền sang phạt cảnh cáo đối
với hành vi:
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24) - tiếp
Hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn (Điều 24) - tiếp
Hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn (Điều 25)
Hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn (Điều 26)
Hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn (Điều 27)
Hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn (Điều 29)
Hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn (Điều 29) - tiếp
Hành vi vi phạm quy định khác về hóa đơn
III. Về thủ tục xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn
- Bổ sung quy định về lập biên bản vi phạm hành chính và biên bản vi phạm
hành chính điện tử, trong đó quy định rõ biên bản vi phạm hành chính điện tử
không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm. (Điều 36 NĐ
125)
“ b) Lập biên bản vi phạm hành chính điện tử

Biên bản vi phạm hành chính điện tử phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên
bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; chữ ký số của người lập biên bản; họ, tên,
địa chỉ, mã số thuế, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước của người vi
phạm hoặc tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm thực
hiện vi phạm; hành vi vi phạm hành chính; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm
hành chính của người vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình. Biên bản vi phạm hành
chính điện tử không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm.”
III. Về thủ tục xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn

- Bổ sung quy định về các trường hợp được quyền giải trình vi phạm
hành chính về thuế, hóa đơn gồm:

Hành vi vi phạm hành chính


Hành vi vi phạm hành
về thuế, hóa đơn được phát
chính quy định tại Điều 16,
hiện thông qua công tác
17, 18; khoản 3 Điều 20;
thanh tra thuế, kiểm tra thuế
Điều 22 và Điều 28 Nghị
hoặc các trường hợp lập biên
định 125/2020/NĐ-CP.
bản vi phạm hành chính điện
tử

(Quy định tại Điều 37 Giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn)
III. Về thủ tục xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn

Bổ sung quy định về giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
thuế, hóa đơn bằng phương thức điện tử theo địa chỉ người nộp thuế đã
đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt
đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

“Điều 39. Giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa
đơn

2. Quyết định xử phạt được gửi bằng phương thức điện tử theo địa chỉ người
nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp cá nhân, tổ chức bị
xử phạt đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, trường
hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì quyết
định xử phạt được giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu
chính theo khoản 3 khoản 4 Điều này.”
IV. Về thi hành quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn

- Quy định rõ tổ chức bị giải thể là đơn vị phụ thuộc, địa


điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giải thể do tổ chức
lại doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác hoặc giải thể chi
nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, văn
phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam thì tổ
chức bị giải thể không được miễn thi hành hình thức phạt
tiền tại quyết định xử phạt (Khoản 4 Điều 41)
V. Về miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế

- Sửa đổi quy định về đối tượng và các trường hợp được miễn tiền phạt:

Quy định mới: Miễn tiền phạt vi


Hiện hành: Miễn, giảm tiền phạm hành chính về thuế, hóa đơn đối
phạt vi phạm hành chính về với người nộp thuế (bao gồm cả cá
thuế, hóa đơn đối với cá nhân bị nhân và tổ chức) bị xử phạt vi phạm
xử phạt vi phạm hành chính về hành chính về thuế, hóa đơn bị thiệt
thuế, hóa đơn mà số tiền phạt từ hại về vật chất trong trường hợp bất
3.000.000 đồng trở lên trong khả kháng do: gặp thiên tai, thảm họa,
trường hợp gặp khó khăn đặc dịch bệnh; chiến tranh, bạo loạn, đình
biệt, đột xuất về kinh tế do thiên công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh
tai, hỏa hoạn, thảm họa, tai nạn, doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên
dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo. nhân, trách nhiệm chủ quan của người
nộp thuế mà NNT không có khả năng
 nguồn tài chính nộp NSNN
VI. Về áp dụng văn bản và điều khoản chuyển tiếp

5.1. Áp dụng văn bản


- Trường hợp hành vi VPHC về thuế, hóa đơn thực hiện trước ngày NĐ 125/2020/NĐ-CP
có hiệu lực nhưng HVVP đó kết thúc kể từ khi NĐ 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì áp
dụng quy định tại văn bản QPPL về xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn có hiệu lực tại thời
điểm thực hiện hành vi vi phạm đó.
- Áp dụng NNĐ 125/2020/NĐ-CP để xử phạt đối với hành vi VPHC phát sinh từ ngày
05/12/2020.
NNT áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
ngày 13 /6/2019 và các văn bản QPPL hướng dẫn Luật này trước ngày 01 /7 /2022 nếu vi
phạm quy định về hóa đơn điện tử thì bị xử phạt theo quy định tại NĐ 125/2020/NĐ-CP.
5.2. Về điều khoản chuyển tiếp
- Các quy định về xử phạt tại Chương I, II, III NĐ125/2020/NĐ-CP, quy định về hoãn,
miễn thi hành quyết định xử phạt có lợi cho cá nhân, tổ chức VPHC về thuế, hóa đơn
được áp dụng đối với hành vi xảy ra trước ngày NĐ125/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết.
- Đối với các hành vi VPHC về thuế, hóa đơn đã bị xử phạt trước ngày NĐ
125/2020/NĐ-CP có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức còn khiếu nại, khởi kiện thì được giải
quyết theo quy định của pháp luật xử phạt VPHC về thuế và hóa đơn và các quy định
pháp luật liên quan có hiệu lực tại thời điểm thực hiện HVVP.
PHẦN C
MỘT SỐ LƯU Ý TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
132/2020/NĐ-CP NGÀY 5/11/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ

Hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020 và


áp dụng từ kỳ tính thuế TNDN năm 2020
Nâng ngưỡng khống chế chi phí lãi vay

Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay phát sinh trong kỳ Không (K 3 Điều 16
vượt quá 30% tổng lợi nhuận thuần + NĐ132/2020/NĐ-
chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi CP)
và lãi cho vay)
Một số khoản vay không thuộc đối tượng áp dụng
ngưỡng khống chế chi phí lãi vay

I II III IV

- Khoản vay Các


Khoản vay ODA; Các khoản
khoản vay
của NNT là - Vay ưu đãi vay đầu tư
thực hiện
tổ chức tín của Chính phủ chương chương
dụng, tổ thực hiện theo
trình mục trình, dự án
chức kinh phương thức
tiêu quốc thực hiện
Chính phủ đi
doanh bảo gia chính sách
vay nước
hiểm. ngoài cho các phúc lợi xã
DN vay lại hội.

4
Hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế TNDN
năm 2017, 2018 và 2019.

01 02 03
T/hợp DN đã Trường hợp NNT
NNT được khai có số tiền thuế
bổ sung hồ sơ được thanh tra,
kiểm tra và đã có TNDN, tiền chậm
khai QTT TNDN nộp đã nộp NSNN
kết luận thanh
năm 2017; năm của năm 2017, năm
tra, kiểm tra,
2018 để xác 2018 lớn hơn số đã
quyết định xử lý
định chi phí lãi xác định lại thì
theo quy định phần chênh lệch
vay, số thuế thu của Luật QLT,
nhập doanh được bù trừ vào
NNT đề nghị số thuế TNDN từ
nghiệp phải nộp CQT quản lý năm 2020 đến hết
tương ứng (nếu trực tiếp xác năm 2024. Kết thúc
có) trước ngày định lại số thuế thời hạn trên, không
01/01/2021 phải nộp xử lý số thuế còn lại
chưa bù trừ hết
Chuyển chi phí lãi vay khi QTT TNDN năm
2019 trở đi

Kể từ năm 2019 trở đi, thời gian


chuyển chi phí lãi vay tính liên tục
không quá 05 năm kể từ kỳ tính
thuế tiếp theo. Trường hợp sau 05
năm không chuyển hết thì phần chi
phí lãi vay còn lại không được
chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp
theo.

6
PHẦN D: MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA
NGHỊ ĐỊNH 123/2020/NĐ-CP
có hiệu lực từ ngày 01/07/2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp
ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn,
chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01/7/2022
1. Thời hiệu của Nghị định 51/2010 và Nghị định 04/2014
Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy Nghị định 123/NĐ-CP quy định:
định:

Kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các Nghị Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị
định: số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số định số 04/2014/NĐ-CP, Nghị định số
04/2014/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành.” 119/2018/NĐ-CP tiếp tục có hiệu lực
thi hành đến ngày 30 tháng 6 năm
2022

2. Thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử


Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy Nghị định 123/NĐ-CP quy định:
định:
Ngày 01/11/2020 Ngày 01/07/2022
Áp dụng theo Lộ trình
2. Thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử

19/10/2020 01/07/2022

Đối với DN đang sử dụng HĐ giấy; HĐĐT có mã hoặc


không có mã xác thực của CQT (đã thông báo phát hành Từ ngày
01/07/2022
01/7/2022 là
trước ngày 19/10/2020)
thời điểm toàn
–Sẽ được tiếp tục sử dụng các hóa đơn đó đến hết ngày
bộ các doanh
30/6/2022 nghiệp trên cả
–Từ 19/10/2020 – 30/6/2022, CQT thông báo đến cơ sở nước bắt buộc
kinh doanh chuyển đổi áp dụng HĐĐT. Nếu chưa đủ điều phải chuyển đổi
kiện áp dụng phải thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ sang sử dụng
quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA cùng với hóa đơn điện tử.
việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng
Đối với DN mới thành lập từ 19/10/2020 – 30/6/2022
–Trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực
hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định
123/2020/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan thuế.
–- Nếu chưa đủ điều kiện áp dụng thì thực hiện gửi mẫu số
03/DL-HĐĐT cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.

LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HĐĐT THEO NGHỊ ĐỊNH 123/2020/NĐ-CP


3. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử
4. Về hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp
pháp, ủy nhiệm lập chứng từ điện tử

* Về hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp
hóa đơn, chứng từ:
Tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP sửa đổi thuật ngữ:
“hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp” thành “hành vi sử dụng hóa đơn không hợp
pháp” “ hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn” thành “hành vi sử dụng không hợp pháp
hóa đơn”; mở rộng phạm vi đối tượng từ “hóa đơn” thành “hóa đơn, chứng từ”.
bổ sung thêm hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp :
+ Hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

* Về ủy nhiệm lập hóa đơn, chứng từ điện tử


Nghị định số 119/2018/NĐ-CP không có quy định về ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP có bổ sung quy định về ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử cho hoạt
động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và ủy nhiệm lập biên lai thu phí, lệ phí. (quy định
tại Điều 4, Điều 37 NĐ 123/2020/NĐ-CP)
5. Về chuyển đổi hóa đơn, chứng từ điện tử ra giấy

Thông tư 32 Nghị định 119 Nghị định 123

Hóa đơn điện tử được - Không giới hạn số lần Tương tự Nghị định
chuyển đổi để phục vụ: chuyển đổi; 119/2018/NĐ-CP
- chứng minh nguồn gốc xuất - Việc chuyển đổi hóa đơn Bổ sung thêm quy định
xứ hàng hoá hữu hình trong điện tử thành chứng từ giấy về việc chuyển đổi hóa
quá trình lưu thông và chỉ phải bảo đảm sự khớp đúng đơn, chứng từ điện tử ra
được chuyển đổi một (01) giữa nội dung của hóa đơn giấy theo yêu cầu của cơ
lần điện tử và chứng từ giấy sau quan có thẩm quyền.
- để phục vụ việc lưu trữ khi chuyển đổi.
chứng từ kế tóan theo quy - Chỉ có giá trị lưu giữ để ghi
định của Luật Kế tóan sổ, theo dõi theo quy định
của pháp luật về kế toán,
pháp luật về giao dịch điện
tử, không có hiệu lực để
giao dịch, thanh toán, trừ
trường hợp hóa đơn được
khởi tạo từ máy tính tiền.
6. Về nội dung hóa đơn điện tử
+ Trường hợp hóa đơn điện tử có thời điểm ký số khác thời điểm
lập thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn
(Trước đây NĐ 119 quy định: Thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định
theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị
theo định dạng ngày, tháng, năm)
+ Quy định bổ sung trường hợp hoạt động xây dựng, lắp đặt, sản
xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp quốc phòng an
ninh phục vụ hoạt động quốc phòng an ninh thì trên hóa đơn không
nhất thiết phải có đơn vị tính; số lượng; đơn giá; phần tên hàng hóa,
dịch vụ ghi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa các
bên trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội
dung. (điểm k, khoản 14, Điều 10)
7. Về hóa đơn của cơ quan thuế đặt in

Đối tượng sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in:


-Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện
điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế
toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và
để truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế;
-Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trong thời gian hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin cấp mã hóa đơn của cơ quan thuế gặp sự cố
theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
8. Quyền, nhiệm vụ, trách nhiệm khi sử dụng
HĐ, chứng từ

So với Nghị định 119/2018/NĐ-CP , Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã bổ


sung quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức cá
nhân trong quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ.
(quy định từ Điều 55 đến Điều 58 NĐ số 123/2020/NĐ-CP)
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ
Ý LẮNG NGHE

You might also like