Professional Documents
Culture Documents
Tóm lại, Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập, xử lý
và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và
tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện, địa điểm và thời gian
cụ thể. Thông kê học được chia làm 2 lĩnh vực:Thống kê mô tả và thống kê suy diễn
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
- Trong các hiện tượng kinh tế xã hội, mặt chất biểu hiện là bản chất, đặc
trưng, đặc điểm, tính quy luật phát triển của hiện tượng nghiên cứu. Mặt lượng
là những biểu hiện được thể hiện, mô tả bằng những con số cụ thể phản ánh quy
mô, khối lượng, tỷ lệ so sánh, tốc độ phát triển tăng trưởng… của hiện tượng.
- Thống kê nghiên cứu số lớn các đơn vị nhằm loại bỏ những tác động ngẫu
nhiên, riêng rẽ của các đơn vị cá biệt, từ đó chỉ ra đặc trưng, bản chất, tính quy
luật chung phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
- Là công cụ quan trọng trợ giúp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị
- Là công cụ quan trọng của nhiều lĩnh vực, môn học (Y học, nghiên cứu thị trường,
QTKD, Marketing, phân tích hoạt động kinh doanh,….
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
X/dựng mục tiêu n/cứu, phân tích đối tượng, x/định nội
dung vấn đề n/cứu
Nắm bắt hệ thống các khái niệm, chỉ tiêu T/kê, định
Giai đoạn I
lượng công tác điều tra thống kê
Xử lý số liệu
Giai đoạn II
- Tổ chức trình bày số liệu – Chọn phần mềm xử lí số liệu –
Phân tích T/kê sơ bộ - Lựa chọn các PP phân tích T/kê thích
hợp
P/tích, giải thích kết quả, dự đoán xu hướng phát triển
Giai đoạn III
Báo cáo, truyền đạt kết quả n/ cứu
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
IV. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê:
1. Tổng thể và đơn vị tổng thể:
- Thống kê thường dùng khái niệm tổng thể để chỉ đối tượng nghiên cứu cụ
thể của mình.
- Tổng thể thống kê bao gồm nhiều đơn vị, phần tử cá biệt được kết hợp với
nhau trên cơ sở một hay một số đặc điểm, đặc trưng chung. Các đơn vị
hoặc phần tử cá biệt đó được gọi là đơn vị tổng thể.
- Tổng thể bao gồm tất cả các đơn vị của hiện tượng được gọi là tổng thể
toàn bộ. Tổng thể chỉ bao gồm một số đơn vị nhất định được gọi là tổng
thể bộ phận.
- Tổng thể bao gồm các đơn vị có thể nhận thấy bằng trực quan được gọi
là tổng thể bộc lộ. Tổng thể bao gồm các đơn vị không thể nhận thấy
bằng trực quan được gọi là tổng thể tiềm ẩn.
- Tổng thể đồng chất bao gồm các phần tử giống nhau về một số đặc điểm
chủ yếu có liên quan đến mục đích nghiên cứu.
- Tông thể không đồng chất bao gồm các phần tử khác nhau về đặc điểm,
các loại hình. Ngoài ra còn có tổng thể chung,tổng thể bộ phận và tổng
thể mẫu quan sát.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
- Tiêu thức thống kê bao gồm hai loại là tiêu thức thuộc tính và tiêu
thức số lượng.
Tiêu thức thuộc tính là những tiêu thức không có biểu hiện trực tiếp
bằng các con số.
Tiêu thức số lượng (lượng biến) là những tiêu thức có biểu hiện trực
tiếp bằng các con số. Tiêu thức có lượng biến liên tục và không liên
tục. Tiêu thức thay phiên chỉ có 2 biểu hiện. Tiêu thức nguyên
nhân, tiêu thức kết quả. Tiêu thức thời gian và không gian.
Ngoài ra còn có tiêu thức nguyên nhân, tiêu thức kết quả, tiêu thức thời
gian, tiêu thức không gian.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
4. Chỉ tiêu thống kê:
- Chỉ tiêu thống kê là phạm trù biểu hiện tổng hợp đặc điểm về mặt lượng trong sự
thống nhất với mặt chất của tổng thể hiện tượng nghiên cứu. Thí dụ, Khối lượng
sản phẩm, giá trị sản lượng, năng suất lao động, quỹ tiền lương, tiền lương bình
quân, chi phí sản xuất, giá thành bình quân, kim ngạch xuất nhập khẩu, doanh số
bán hàng, số lao động.
Phần nội dung là tên gọi của chỉ tiêu do nội dung KT – XH của hiện tượng
nghiên cứu quyết định và được giới hạn về thực thể, không gian và thời gian cụ
thể.
Phần trị số của chỉ têu là những con số thống kê cụ thể, biểu hiện mặt lượng của
chỉ tiêu được xác định, tính toán theo phương pháp thống kê phù hợp có đơn vị đo
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
- Chỉ tiêu thống kê bao gồm 2 loại: Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối
lượng.
Chỉ tiêu chất lượng biểu hiện đặc trưng, mặt chất nhất định của hiện
tượng nghiên cứu, trên góc độ trình độ phổ biến, đặc trưng điển hình chung
của tổng thể. Như mức NSLĐ, giá thành bình quân, tiền lương bình quân,...
Chỉ tiêu khối lượng biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng KT-XH.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
3. Chỉ tiêu thống kê:
4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê: là tập hợp các chỉ tiêu có liên quan cùng
đáp ứng mục đích nghiên cứu nào đó đối với hiện tượng kinh tế - xã hội.
Thí dụ: sản lượng sản phẩm chủ yếu, giá trị sản lượng sản phẩm, giá trị
thương phẩm, giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm, doanh số bán hàng,…
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
V. Thang đo trong thống kê:
- Thang đo định danh: Đánh số các biểu hiện cùng loại của một tiêu thức. Ví
dụ, giới tính nếu là nam đánh số 1 và nữ đánh số 2. Giữa hai con số không
có quan hệ hơn, kém. Loại thang đo này dùng để đếm tần số của biểu hiện
tiêu thức.
- Thang đo thứ bậc: Cũng là thang đo định danh, nhưng giữa các biểu hiện
tiêu thức có quan hệ thứ bậc, hơn, kém. Sự chênh lệch giữa các biểu hiện
không nhất thiết phải bằng nhau. Ví dụ hạng huân chương, trình độ văn
hóa, thu nhập phân theo các mức,…
- Thang đo khoảng: là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau. Có thể
đánh giá sự khác biệt giữa các biểu hiện bằng thang đo loại này. Việc cộng
trừ các con số có ý nghĩa, có thể tính các đặc trưng chung như số bình
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
VI. Hoạt động thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê
-Hoạt động thống kê nhà nước là điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tích và
công bố các thông tin phản ánh bản chất và tính quy luật của các hiện tượng
KT – XH trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể do cơ quan nhà nước
tiến hành và được điều chỉnh bởi Luật thống kê.
Hoạt động T.kê nhà nước VN phải tuân thủ 7 nguyên tắc:
1) Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời; 2)Đảm
bảo tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ T.kê; 3) Thống nhất về chỉ tiêu,
biểu mẫu, p2 tính, bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ T.kê, tính S2 Q.tế;
4) Khộng trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều tra T.kê, các chế độ báo
cáo T.kê; 5) Công khai về P2 T.kê, công khai thông tin T.kê; 6) Đảm bảo quyển
bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin T.kê nhà nước đã được
công bố; 7) Thông tin về tổ chức, cá nhân đc SD cho mục đích tổng hợp T.kê
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
VI. Hoạt động thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê
- Quá trình nghiên cứu thống kê trải qua 3 giai đoạn có quan hệ chặt chẽ, mật thiết với
nhau; giai đoạn trước làm tiền đề để thực hiện giai đoạn sau. Kết quả và chất lượng dữ
liệu thống kê đạt được ở giai đoạn trước là cơ sở đảm bảo cho kết quả và chất lượng ở
giai đoạn sau.
Giai đoạn 1: Ghi chép thu thập tài liệu thống kê. Bao gồm số liệu và thông tin tình
hình về hiện tượng kinh tế - xã hội cần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp điều tra
thống kê – phương pháp quan sát số lớn.
Giai đoạn 2: Tổng hợp và trình bày kết quả điều tra thống kê. Thực hiện kiểm tra tài
liệu điều tra, phân loại, sắp xếp tài liệu thành các tổ nhóm theo yêu cầu.
Giai đoạn 3: Phân tích và dự báo thống kê. Tính toán các chỉ tiêu cần thiết, thực hiện
phân tích, đưa ra những nhận xét, đánh giá và kết luận về kết quả, thành tựu, tồn tại
cùng nguyên nhân tác động về phát triển SX – DV, phát triển kinh tế - xã hội trong
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KINH TẾ
1. Khái niệm, ý nghĩa:
- Điều tra thống kê là việc tổ chức một cách có khoa học và theo một kế hoạch thống
nhất việc thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu trong điều
kiện cụ thể về thời gian, không gian
- Nhiệm vụ của điều tra thống kê là cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho
các khâu tiếp theo của quá trình nghiên cứu thống kê.
- Điều tra T.kê được tổ chức thành 2 cấp độ:
Tổng điều tra T.kê là thu thập những thông tin cơ bản, trên phạm vi cả nước
theo chu kỳ dài, quy mô lớn, phạm vi rộng, kinh phí lớn.
Điều tra T.kê là thực hiện đối với các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp:
Thu thập thông tin T.kê từ các tổ chức không phải thực hiện chế độ báo cáo
T.kê; Bổ sung thông tin của tổ chức có thực hiện chế độ báo cáo T.kê,….
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KINH TẾ
2. Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê
- Điều tra thống kê phải đảm báo các yêu cầu: Trung thực, Chính xác - khách
quan, đầy đủ và kịp thời.
Trung thực đặt ra đối với người tổ chức điều tra và người cung cấp thông tin.
Chính xác - Khách quan là tài liệu thu thập phản ánh đúng đắn tình hình thực
tế khách quan của hiện tượng nghiên cứu.
Kịp thời là tài liệu điều tra T.kê phải có tính nhạy bén, phản ánh được sự
biến đổi của hiện tượng nghiên cứu, đồng thời phải cung cấp tài liệu phục vụ
yêu cầu nghiên cứu đúng lúc cần thiết.
Đầy đủ là tài liệu điều tra phải thu thập theo đúng nội dung cần thiết cho việc
nghiên cứu hoặc được quy định trong phương án điều tra,
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KINH TẾ
3. Các loại điều tra thống kê:
- Căn cứ theo thời gian, điều tra thống kê được chia thành hai loại là điều
tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên.
Điều tra thường xuyên là việc tiến hành thu thập số liệu một cách liên
tục, theo sát với quá trình phát sinh, phát triển của hiện tượng.
Điều tra không thường xuyên là việc chỉ tiến hành thu thập số liệu
vào những thời điểm nhất định.
- Căn cứ vào phạm vi và đối tượng được điều tra có:
Điều tra toàn bộ là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên toàn thể các
đơn vị thuộc đối tượng điều tra, không loại trừ bất kỳ đơn vị nào.
Điều tra không toàn bộ là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên một số
đơn vị được chọn trong toàn bộ các đơn vị của tổng thể chung, bao gồm
điều tra chọn mẫu và điều tra trọng điểm, điều tra chuyên đề.
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
- Phương pháp phỏng vấn: Điều tra viên tiến hành thu thập tài liệu
thông qua các bản câu hỏi, phiếu điều tra hoặc qua điện thoại. Ưu điểm
là tài liệu có độ tin cậy cao, dễ tổng hợp, tập trung vào những nội dung
chủ yếu nhờ có bản hỏi và phiếu điều tra. Phương pháp này có 2 loại:
- Xác định nội dung điều tra và thiết lập phiếu điều tra
- Lựa chọn phương pháp điều tra, tổng hợp số liệu và phương pháp tính
các chỉ tiêu điều tra.
Tìm hiểu vấn đề gì, phục vụ cho yêu cầu nghiên cứu nào?
Xác định đúng, rõ ràng mục đích điều tra là cơ sở quan trọng cho việc thu
thập số liệu ban đầu
Căn cứ để xác định mục đích điều tra là xuất phát từ nhu cầu thực tế cuộc
sống hoặc nhu cầu hoàn chỉnh lý luận,…
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Xác định xem những đơn vị tổng thể nào thuộc phạm vi điều tra
Để xác định chính xác điều tra phải dựa vào phân tích lý luận, những tiêu
chuẩn cơ bản phân biệt hiện tượng nghiên cứu với các hiện tượng liên
quan, phân biệt đơn vị tổng thể này với đơn vị tổng thể khác, đồng thời
phải căn cứ vào mục đích nghiên cứu.
Đơn vị ĐT là đơn vị thuộc đối tượng ĐT. Đây là nơi phát sinh các tài liệu
ban đầu
♠ Xác định nội dung điều tra và thiết lập phiếu điều tra
- Căn cứ vào mục đích ĐT
- Đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu.
- Năng lực, trình độ của người tổ chức điều tra
- Xác định các tiêu thức có liên quan mật thiết với nhau
- Nội dung diễn đạt thành những câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
Phiếu ĐT là tập hợp các câu hỏi của nội dung ĐT, sắp xếp theo một trật tự
logic.
Tùy theo yêu cầu, nội dung và đối tượng có thể phải xây dựng nhiều loại
phiếu khác nhau.
Ban hành bản giải thích cách ghi phiếu ĐT
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
5. Xây dựng phương án điều tra thống kê kinh tế
♠ Chọn thời điểm, thời kỳ và quyết định thời hạn điều tra
- Thời điểm ĐT: Là mốc thời gian quy định thống nhất mà cuộc ĐT phải
thu thập thông tin về hiện tượng tồn tại đúng thời điểm ĐT đó.
- Thời kỳ điều tra: Là khoảng thời gian (tuần, tháng, năm,..) được quy định
để thu thập số liệu về mặt lượng của hiện tượng được tích lũy trong thời
kỳ đó.
- Thời hạn điều tra: Là khoảng thời gian dành cho việc thu thập số liệu. Nó
phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp của hiện tượng nghiên cứu và nội
dung ĐT, khả năng và kinh nghiệm của ĐT viên
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
6. Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
- Thành lập ban chỉ đạo ĐT và quy định nhiệm vụ cho cơ quan các
cấp.
- Chuẩn bị lực lượng cán bộ ĐT, phân công trách nhiệm, địa bàn cho
từng cán bộ và tiến hành tập huấn nghiệp vụ ĐT cho ĐT viên.
- Lựa chọn phương pháp ĐT thích hợp.
- Xác định các bước tiến hành ĐT.
- Phân chia khu vực và địa bàn ĐT.
- Tiến hành điều tra thử để rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ ĐT và hoàn chỉnh phương án ĐT, phiếu ĐT.
- Lập kế hoạch tài chính và chuẩn bị các phương tiện vật chất khác.
- Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc ĐT
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
7. Xây dựng bảng hỏi trong điều tra thống kê
- Bảng hỏi là hệ thống các câu hỏi được sắp xếp trên cơ rcacs nguyên
tắc, trình tự logic và theo nội dung nhất định.
- Là sự thể hiện cụ thể toàn bộ nội dung nghiên cứu, giúp truyền tải
thông tin từ ĐTV đến đối tượng và nhận thông tin ngược lại
- Chất lượng cuộc ĐT phụ thuộc các câu hỏi có bao quát nội dung nghiên
cứu hay không.
- Là công cụ đo lường quan trọng. Nó có thể đo lường được mối quan hệ
giữa các biến số liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
- Là cầu nối giữa ĐTV và người trả lời. Vì vậy bảng câu hỏi phải phản
ánh đầy đủ nội dung ĐT, thiết kế đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật, tiết
kiệm và tiện dụng. Từng câu hỏi phải rõ ràng, dễ hiểu và đảm bảo cho
mọi người đều hiểu theo một nghĩa nhất định
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi
a. Câu hỏi theo nội dung: là thực tế KT – XH mà các câu hỏi này đề cập
đến và có thể truyền tải được. Có 2 nhóm câu hỏi:
- Câu hỏi về sự kiện, là câu hỏi về một sự kiện hiện thực nào đó đã và
đang tồn tại trong không gian và thời gian, nhằm nắm tình hình hiện
thực khách quan, bao gồm cả tình hình khách quan về đối tượng ĐT.
Dùng câu hỏi này để bắt đầu cuộc phỏng vấn. Ví dụ Bạn là SV trường
nào; Bạn có gia đình chưa? Hoặc bạn là nam hay nữ, trình độ văn hóa.
- Câu hỏi đo lường, là câu hỏi dùng để đo lường mức độ của vấn đề
nghiên cứu. Nó phụ thuộc vào trình độ, khả năng nhận thức, đánh giá
và mong muốn của người trả lời. Ví dụ , bạn hiểu gì về chuyên ngành
đạo tạo mà bạn đang theo học; trình độ tiếng Anh của bạn ở mức độ
nào?...
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi
b. Câu hỏi chức năng: dùng để chuyển tải nội dung của thông tin trong
ĐT, đặc biệt khi dùng phương pháp phỏng vấn. Có 3 loại:
♠ Câu hỏi tâm lý, là câu hỏi tiếp xúc để loại bỏ những nghi ngờ có thể
nảy sinh, để giảm bớt sự căng thẳng hoặc chuyển từ chủ đề này sang
chủ đề khác,.. Thường dùng trong phỏng vấn trực tiếp.
- Để tiếp xúc, làm quen cần đưa ra câu hỏi đơn giản, dễ trả lời .
- Để giảm bớt sự căng thẳng, cần biểu thị sự quan tâm đến đối tượng.
- Để chuyển nội dung, cần sử dụng những câu chuyển tiếp để làm cho
người trả lời không cảm thấy bị hụt hẫng, hoặc không bị đảo lộn về tư
duy, không cảm thấy nghi ngờ, thắc mắc về tính hợp lý của các câu
hỏi.
Những câu hỏi loại này thường không liên quan rõ ràng đến nội dung
nghiên cứu, do đó cần sử dụng khéo léo và có mức độ.
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi
♠ Câu hỏi chọn lọc, nhằm tìm hiểu xem người được hỏi có thuộc nhóm
dành cho những câu hỏi tiếp theo. Nó được dùng trước khi tiến hành
phỏng vấn hoặc trước khi đi vào một nội dung nào đó. Câu hỏi này
nhằm phân chia những người trả lời thành các nhóm khác nhau, để có
các câu hỏi phù hợp đối với mỗi nhóm.
♠ Câu hỏi kiểm tra, có tác dụng kiểm tra độ chính xác của những thông
tin thu thập được. Nó được sử dụng khi gặp câu trả lời bị nghi ngờ về
tính xác thực, độ chính xác
Lưu ý: - Sử dụng đối với nội dung nghiên cứu chủ yếu và hay gặp sai sót
- Câu hỏi này không bao giờ được đi liền với câu trả lời mà nó
kiểm tra và phải đặt xa khoảng 3 đến 4 câu hỏi khác.
- Sử dụng phải khéo léo, tránh cho người được hỏi cảm giác tự ái,
cảm thấy bị xúc phạm,…
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi
- Câu hỏi mở là loại câu hỏi không đưa ra câu trả lời trước mà nó hoàn
toàn do người được hỏi tự trả lời. Nó dùng để tìm hiểu vấn đề , thu
thập ý kiến, quan điểm một cách đầy đủ nhất theo chủ đề hoặc trong
phạm vi vấn đề đã nêu ra. Rất thuận tiện cho những NC đặc tính
Nhược: Khó xử lý số liệu, ít được sử dụng trong ĐT thống kê thuần túy.
- Câu hỏi kết hợp, là kết hợp giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Được sử
dụng trong các trường hợp sau:
Không tìm hết được phương ná diễn đạt theo câu hỏi đóng.
Chỉ cần xử lý, tổng hợp theo những phương án trả lời nhưng không để
người trả lời bị rơi vào thế bị động, hụt hẫng
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi
- Tổng hợp thống kê là việc tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống
hoá một cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập được trong quá trình
điều tra thống kê.
- Tổng hợp thống kê là một giai đoạn phức tạp, bao gồm nhiều công việc
khác nhau như: Phân tổ thống kê, xác định các chỉ tiêu đặc trưng, áp dụng
các kỹ thuật tính toán, trình bày kết quả thành bảng hoặc đồ thị thống kê.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
- Các cơ quan hay cá nhân thực hiện tổng hợp phải tập trung đầy
đủ số lượng phiếu điều tra hoặc các tài liệu khác để đáp ứng nhiệm vụ
được giao. Tài liệu không tập trung đầy đủ từ đầu mà tiến hành tổng
hợp sau đó phải tiến hành tổng hợp bổ xung.
- Kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp là một việc làm không thể bỏ
qua. Chất lượng và kết quả tổng hợp phụ thuộc vào chất lượng tài liệu
dùng vào tổng hợp. Kiểm tra tài liệu nhằm mục đích đảm bảo tính chính
xác của tài liệu phục vụ cho việc tính toán đúng các chỉ tiêu sau này.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
- Tổng hợp tập trung: Toàn bộ tài liệu điều tra được tập trung về
một cơ quan duy nhất để tiến hành tổng hợp từ đầu đến cuối.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
Tiêu thức phân tổ là tiêu thức mà người ta dựa vào đó để phân tổ thống kê.
Tiêu thức phân tổ khác nhau nói lên những mặt khác nhau của hiện tượng
NC
- Tùy theo mục đích NC và đ/k tài liệu thực tế mà quyết định phân tổ theo một
hay nhiều tiêu thức
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
- Tiêu thức thuộc tính là tiêu thức không có biểu hiện trực tiếp bằng
các con số, vì vậy khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, các tổ được hình
thành không phải do sự khác nhau về lượng mà do loại hình khác nhau.
- Trong một số trường hợp việc phân tổ được tiến hành rất dễ dàng
(ví dụ: phân tổ dân số theo giới tính), ngược lại, có một số trường hợp
việc phân tổ rất khó khăn (ví dụ phân tổ dân số theo nghề nghiệp).
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
- Lượng biến ít thay đổi là các lượng biến mà sự chênh lệch giữa
chúng là không đáng kể và số các lượng biến có một giới hạn nhất định,
ví dụ: số lượng người trong một gia đình, số máy do một công nhân phụ
trách…
- Trường hợp này mỗi lượng biến sẽ là căn cứ để hình thành nên một
tổ.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
Ví dụ 3.2: Phân tổ các hợp tác xã nông nghiệp của tỉnh A theo
năng suất thu hoạch (phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau).
Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau, trị số khoảng cách tổ
được tính như sau:
Đối với lượng biến liên tục: Các trị số lấp kín một khoảng [a,b]
Xmax – Xmin
h = k là số tổ cần phân: k= (2*n)1/3
k
Đối với lượng biến không liên tục:Nhận một số hữu hạn và đếm được
(Xmax – Xmin) – (k – 1)
h = n là số quan sát
n
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau, hoặc với mục
đích đánh giá quy mô, mức độ theo các loại, tiêu chuẩn đã được đặt ra
trị số khoảng cách tổ được tính như sau:
m = f/h:
trong đó m là mật độ phân phối, f là tần số, h là khoảng cách tổ
Trường hợp phân tổ có khoảng cách hợp lý: Giống trường hợp phân tổ
có khoảng cách tổ đều nhau và lượng biến liên tục,
Lưu ý: k = (2*n)1/3
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
Khi phân tổ theo nhiều tiêu thức, cách thức tiến hành cũng
giống như phân tổ theo một tiêu thức, nghĩa là phải xác định xem
cần phân tổ theo những tiêu thức nào, mỗi tiêu thức cần phân làm
bao nhiêu tổ. Tiến hành phân chia các đơn vị của tổng thể theo
tiêu thức thứ nhất, sau đó mỗi tổ lại được chia thành các tiểu tổ
theo tiêu thức thứ hai … và cứ thế tiếp tục cho đến tiêu thức cuối
cùng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
10,0 – 15,0 6 8 4 2 - 20
15,0 – 20,0 2 7 11 3 2 25
20,0 – 25,0 2 6 16 8 3 35
25,0 – 30,0 - 4 4 7 5 20
Cộng 10 25 35 20 10 100
Tần số nij được xác định thông qua khảo sát trực tiếp
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
3. Phân tổ lại:
- Trong thực tế có trường hợp các tài liệu đã được phân tổ lần đầu
rồi còn được phân tổ lại. Phân tổ lại là việc thành lập các tổ mới trên cơ
sở các tổ cũ đã được phân lần đầu nhằm đáp ứng mục đích nghiên
cứu nào đó. Phân tổ lại được áp dụng trong các trường hợp sau:
Các tài liệu trước được phân tổ không thống nhất với nhau về
số tổ và khoảng cách tổ nên không so sánh được với nhau.
Các tài liệu trước được phân thành quá nhiều tổ nhỏ, các tổ
này không biểu hiện rõ sự khác nhau, không phản ánh đúng tình hình
thực tế.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
3. Phân tổ lại:
- Khi tiến hành phân tổ lại, người ta thường vẫn sử dụng tiêu thức
phân tổ cũ.
3.1. Phân tổ lại bằng cách thay đổi khoảng cách tổ:
Ví dụ 3.5: Có tài liệu về tuổi nghề công nhân của hai doanh nghiệp
thuộc cùng một ngành sản xuất như sau:
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
Tuổi nghề (năm) Số công nhân Tuổi nghề (năm) Số công nhân
(xmin – xmax) (người) (fi) (xmin – xmax) (người) (fi)
Dưới 2 10 Dưới 1 8
2 - dưới 5 20 1 - dưới 2 10
5 - dưới 10 50 2 - dưới 5 22
Trên 10 20 5 - dưới 7 30
7 - dưới 10 20
Trên 10 10
Cộng 100 Cộng 100
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
3.1. Phân tổ lại bằng cách thay đổi khoảng cách tổ:
Giả sử ta phân tổ lại hai tổng thể công nhân nói trên thành 5 tổ có
khoảng cách đều nhau: dưới 5 năm, 5 đến dưới 10 năm, 10 đến dưới
15 năm, 15 đến dưới 20 năm và trên 20 năm. Kết quả như sau:
Dưới 5 30 Dưới 5 40
5 - dưới 10 50 5 - dưới 10 50
Trên 10 20 Trên 10 10
Cộng 100 Cộng 100
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
- Bây giờ cần phân tổ lại các trường thành 3 tổ: Trường nhỏ,
trường trung bình và trường lớn.
- Theo tỷ lệ đã được xác định trước, số trường nhỏ chiếm 35%,
trường trung bình chiếm 50%, trường lớn chiếm 15%.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
8 x 16,8
+ 27,2 + 16,8 = 51,5 (%)
18
8 x 16,2
+ 27,6 + 17,7 = 52,5 (%)
18
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
Tỷ lệ % trong tổng số
Quy mô
Số trường Số giáo viên Số lớp học
- Bảng giản đơn: Là loại bảng mà phần chủ đề không phân tổ, chỉ sắp
xếp các đơn vị theo tên gọi, theo địa phương hoặc theo thời gian nghiên
cứu.
- Bảng phân tổ: Là loại bảng mà đối tượng nghiên cứu ghi trong phần
chủ đề được phân thành các tổ theo một tiêu thức nào đó.
- Bảng kết hợp: Là loại bảng thống kê trong đó đối tượng nghiên cứu ghi
ở phần chủ đề được phân tổ theo hai, ba tiêu thức kết hợp với nhau.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
1.5 Các yêu cầu đối với việc xây dựng bảng thống kê:
- Quy mô của bảng thống kê không nên quá lớn (quá nhiều tổ và quá
nhiều chỉ tiêu).
- Các tiêu đề và tiêu mục trong bảng thống kê cần ghi chính xác, đầy đủ,
gọn và dễ hiểu.
- Các hàng và cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc số để tiện trình
bày và theo dõi.
- Các chỉ tiêu giải thích trong bảng thống kê cần sắp xếp theo trình tự
hợp lý, phù hợp với mục đích nghiên cứu, các chỉ tiêu có liên hệ với nhau
nên sắp xếp gần nhau.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
- Chọn loại đồ thị phù hợp với nội dung, tính chất các số liệu cần diễn đạt
- Xác định quy mô đồ thị thích hợp. Thường 1:1,33 và 1:1,50
- Các ký hiệu hình học hoặc hình vẽ quyết định hình dạng của đồ thị.
- hệ tọa độ giúp cho việc xác định chính xác vị trí các ký hiệu hình học trên
đồ thị.
- Thang và tỷ lệ xích giúp cho việc tính chuyển các đại lượng lên đồ thị
theo các khoảng cách thích hợp.
- Phải giải thích tên của đồ thị, các con số và ghi chú theo thang tỷ lệ, các
con số bên cạnh từng bộ phận của đồ thị, giải thích các kí hiệu quy
ước,..cần được ghi rõ, gọn, dễ hiểu.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
Lượng biến là trị số cụ thể biểu hiện biến động về lượng của một tiêu
thức theo trình tự nhất định (Kí hiệu là Xi ).
Tần số là số lần mỗi lượng biến nhận được một giá trị số nhất định
trong tổng thể nghiên cứu hoặc trong bộ phận nghiên cứu.(Kí hiệu là fi )
Tần suất là tỷ lệ kết cấu của từng tần số, có thể hiểu tần suất là tần số
biểu hiện bằng số tương đối (số phần trăm hoặc số lần) (Kí hiệu là di )
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Số tuyệt đối:
1. Khái niệm:
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện
tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
2. Các loại số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối thời điểm: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng tại
một thời điểm nhất định.
- Số tuyệt đối thời kỳ: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng trong
một độ dài thời gian nhất định
.
- Đơn vị tính số tuyệt đối:
Đơn vị tự nhiên – Đơn vị thời gian – Đơn vị tiền tệ.
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
II. Số tương đối:
1. Khái niệm:
Số tương đối trong thống kê là tỷ lệ so sánh giữa hai mức độ của một
hiện tượng hoặc hai mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có
mối quan hệ với nhau.
Số tương đối cho phép phân tích đặc điểm của hiện tượng, NC các
hiện tượng trong mối quan hệ so sánh với nhau.
Số tương đối được tính từ số tuyệt đối, vì vậy mỗi số tương đối đều
phải có gốc để so sánh. Tùy vtheo mục đích NC để chọn gốc so sánh
2. Các loại số tương đối:
y1
t =
y0
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các loại số tương đối:`
yi
di n
y
i 1
i
x i
x i 1
n
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- Số bình quân cộng gia quyền áp dụng trong trường hợp các lượng
biến có tần số khác nhau.
x f i i
x i 1
n
f
i 1
i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
A 50 40 2.000
B 52 100 5.200
C 55 60 3.300
Cộng 52,5 200 10.500
10.500
x 52,5
200
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1.3. Số bình quân cộng gia quyền trong trường hợp phân tổ có
khoảng cách tổ:
- Người ta vẫn áp dụng công thức tính số bình quân cộng gia
quyền
với xi- là
Trịtrịsố
sốgiữa
giữađược
của tổ i. như sau:
tính
1.1.3. Số bình quân cộng gia quyền trong trường hợp phân tổ có
khoảng cách tổ:
Ví dụ 4.2: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân trong
một doanh nghiệp như sau:
Năng suất lao động Số công nhân Trị số
xifi
(kg/người) (người) giữa
(xmin – xmax) (fi) (xi)
25 – 35 40 30 1.200
35 – 45 100 40 4.000
45 - 55 60 50 3.000
Cộng 200 41 8.200
8.200
x 41
200
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- Ta có: n
n x d i i
x x idi Hoặc x i 1
(nếu di tính bằng %)
i 1 100
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2. Số bình quân điều hoà: Có nhiều trường hợp tài liệu có sẵn không
có tần số tương ứng với lượng biến mà có dữ liệu để tính được tần
số, do đó không thể tính số bình quân trực tiếp bằng công thức số
học gia quyền mà phải sử dụng phương pháp điều hòa
1.2.1. Số bình quân điều hoà giản đơn:
-Số bình quân điều hoà giản đơn áp dụng trong trường hợp các tổng
lượng biến tiêu thức bằng nhau. M1 = M2 = …..= Mn
Ví dụ 4.3: Có 3 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong thời
gian như nhau. Người thứ nhất làm ra một sản phẩm mất 12 phút,
người thứ hai mất 15 phút và người thứ ba mất 10 phút. Hãy tính thời
gian làm ra một sản phẩm bình quân của cả 3 công nhân nói trên.
n 3
x n 12
1 1 1 1
i 1 x i
12 15 10
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- Số bình quân điều hoà gia quyền áp dụng trong trường hợp các tổng
lượng biến tiêu thức không bằng nhau.
- Công thức tính toán như sau:
n
M i
x i 1
n
Mi
i 1 x i
- Trong đó: Mi = xifi Tổng lượng biến của tổ hay bộ phận làm chức
năng quyền số của các lương biến (xi)
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Ví dụ 4.4: Có 2 tổ công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm
trong 6 giờ. Tổ thứ nhất có 12 công nhân và mỗi người làm ra một sản
phẩm mất 10 phút. Tổ thứ hai có 10 công nhân và mỗi người làm ra
một sản phẩm mất 12 phút. Hãy tính thời gian làm ra một sản phẩm
bình quân của cả 2 tổ công nhân nói trên.
n
M i
4.320 3.600
x i 1
10,82
n
Mi 4.320 3.600
i 1 x i 10
12
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Ví dụ 4.5: Tính tiền lương bình quân tháng của công nhân dệt trong
phân xưởng A thuộc doanh nghiệp X theo số liệu trong bảng sau:
Phần dữ liệu Phần tính toán
Bậc lương (đồng) (xi) Tổng tiền lương (Đồng) (Mi) Số công nhân (Người)
580.000 12.180.000 21
638.000 9.570.000 15
660.000 7.920.000 12
696.000 6.264.000 9
754.000 2.262.000 3
Cộng 38.196.000 ∑fi = ∑(Mi/xi ) = 60
12.180.00 9.570.000 7.920.000 6.264.000 2.262.000
X= 636.000
12.180.00 9.570.000 7.920.000 6.264.000 2.262.000
580.000 638.000 660.000 696.00 754.000
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.3. Số bình quân nhân:
- Số bình quân nhân giản đơn áp dụng trong trường hợp các lượng
biến có tần số bằng 1.
- Công thức tính toán như sau:
n
x n x1x 2 ...x n n x
i 1
i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.3.2. Số bình quân nhân gia quyền:
- Số bình quân nhân gia quyền áp dụng trong trường hợp các
lượng biến có tần số khác nhau.
- Công thức tính toán như sau:
n
n
fi
fi n
x i 1
x1f1 x f22 ...x fnn i 1
i
x fi
i 1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
4.4 Số bình quân chung và số bình quân tổ
Trường hợp thiếu số liệu gốc ban đầu mà chỉ có số liệu và các bình quân tổ (nhóm,
bộ phận) của tổng thể nghiên cứu. Để tính số bình quân chung của tổng thể cần
xác định như thế nào?
Giả sử dãy số liệu ban đầu gồm n đơn vị: x1, x2,….., xn.
Số bình quân chung là:
n
x
r=1
r
x = (r = 1, 2, …., n)
n
Nếu phân dãy số trên vào k tổ bất kỳ, trong đó:
n1 lượng biến được phân vào tổ thứ nhất.
n2 lượng biến được phân vào tổ thứ hai.
……………………………………………..
ni lượng biến được phân vào tổ thứ i.
…………………………………………….
nk lượng biến được phân vào tổ thứ k.
Với i là số thứ tự tổ được phân (i = 1, 2, 3,……, k)
j là thứ tự các lượng biến trong từng tổ (j = 1, 2, 3,…….., n )
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Kết quả phân tổ được thể hiện trong bảng sau
TT Quá trình phân tổ Số đơn vị Số bình quân tổ
Tổ xr xij ni
1 2 3 4
1
1 x11 x12 ………….. x1j ………x1n1 n1 x1 =
n1
xij
1
2 x21 x22 ……………x2j ………. x2n2 n2 x2 =
n2
x ij
. ………………………………………
……………………………………………………………………
1
i
xi =
ni
x ij
xi1 xi2 ……………..xij ……….. nini
.
ni …………………………………………
………………………………………….. 1
xk =
nk
x ij
k
xk1 xk2 …………….. xkj …………xknk
x = x
n ij n= n i
nk
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Từ bảng trên ta nhận thấy:
n k ni
x
r=1
r = x
i=1 j=1
ij
k ni k ni
n 1
k
x x x n
n = ni .
r ij ij i
i =1 j =1 i =1 n i j=1
và Vậy: x= r =1
= =
n n n
i=1
mà ni
1
ni
= x ij = x i
j=1
Là các số bình quân tổ hay là các số bình quân
số học giản đơn tính từ các lượng biến trong tổ
tương ứng thứ I (i = 1, 2. 3,…., k )
Vậy ta có: k
Số bình quân chung là bình quân số học gia
xini quyền của các số bình quân tổ, trong đó
x= i=1
quyền số là số đơn vị trong mỗi tổ.
n
Số bình quân chung có thể xác định theo
Hay 1 k tần suất:
x = xi ni
k
n i=1 x = x f
i=1
i i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
T/c 3: Nếu tất cả các quyền số đều được chia cho cùng một số k ≠ 0 bất kỳ thì số
bình quân tính được vẫn không thay đổi giá trị.
Tc 4: Nếu mỗi lượng biến đều được thêm vào (bớt đi) một trị số x0 thì số bình quân
tính được sẽ tăng lên (giảm đị) một trị số đúng bằng x0.
T/c 5: Nếu mỗi lượng biến đều được tăng lên hoặc giảm đi h lần thì số bình quân
tính được cũng tăng lên hoặc giảm đi h lần.
T/c 6: Nếu tất cả các quyền số (tần số) đều có trị số như nhau thì số bình quân số
học gia quyền có thể được xác định dưới dạng công thức của số bình quân số học
giản đơn
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
4.6 Xác định số bình quân số học bằng phương pháp đổi biến:
Trong trường hợp các lượng biến xi lớn
Ta tạo biến mới xi’ bằng cách:
- Bớt mỗi lượng biến xi một trị số x0. x - x0
x i' = i
- Kết quả nhận được giảm đi h lần, nghĩa là: h
Khi đó: '
x i = x 0 + h.x i
n n n
x i n i = x 0 n i + h.x n i '
i x n = x n
i=1
i i
i=1
0 i + h.x n
i=1
'
i i
n n n
x' x' =
ini
x '
2. Trung vị:
Có 2 trường hợp cụ thể:
- Khi dãy số lượng biến có số hạng các lượng biến là tổng thể lẻ: n = 2n + 1
Vị trí số trung vị: n + 1. Trị số gần đúng của số trung vị: Me = xn+1
Ví dụ: Có dãy phân phối lượng biến về tuổi nghề của 5 công nhân theo trình
tự: 2, 4, 7, 8, 10 năm:
Xác định vị trí số trung vị: (n + 1)/2 = (5 + 1)/2 = 3
Các định trị số số trung vị: Me = x3 = 7 năm
- Khi dãy số lượng biến có số hạng các lượng biến là tổng thể chẵn: n = 2n
Vị trí số trung vị: (n + 1)/2
Me là số bình quân số học giản đơn của 2 lượng biến đứng ở vị trí giữa.
Ví dụ: Có dãy số phân phối lượng biến về tuổi nghề của 6 công nhân theo
trình tự: 2, 4, 6, 7, 8, 10 năm
Vị trí số trung vị: (n + 1)/2 = 3,5. Me = (x3 + x4)/2 = (6 + 7)/2 = 6,5 năm
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- Trường hợp dãy số lượng biến có khoảng cách tổ (bằng và không bằng nhau):
Xác định vị trí của số trung vị là căn cứ vào tổ có tần số tích lũy bằng hoặc
lớn hơn gần kề với phân nữa tổng tần số (∑fi /2)
Xác định giá trị gần đúng của trung vị theo công thức sau:
f i
i 1
Se 1
Me xe he 2
fe
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
200
40
M e 2.400 400 2 2.800
60
Lưu ý: tính chất toán học của số trung vị:
∑I xi – MeI = min. Không có quyền số
∑I xi – MeIfi = min. Có quyền số
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
3. Mốt: là chỉ tiêu biểu hiện lượng biến của tiêu thức nghiên cứu
được gặp nhiều nhất trong tổng thể nghiên cứu.
- Đối với dãy số không có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến xuất hiện
nhiều nhất trong dãy số (có tần số lớn nhất).
- Đối với dãy số có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến trên đó có mật độ
phân phối lớn nhất, tức là xung quanh lượng biến ấy tập trung nhiều tần
số nhất.
f o f o 1
Mo xo ho
(f o f o 1 ) (f o f o 1 )
Trường hợp dãy số phân phối có khuynh hướng số đơn vị của tổng thể nghiên cứu
tập trung vào một hoặc 2,3 lượng biến (tức là có 2,3 tần số lớn nhât). Gọi là đa mốt
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
3.2. Phương pháp tính mốt:
Ví dụ 4.6:Với số liệu của ví dụ 4.5, ta tính được giá trị của mốt như sau:
60 40
M 2.400 400 2.560
o (60 40) (60 30)
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
IV. Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
Số trung bình, trung vị, mốt chỉ xét đên tính chất điển hình của toàn bộ
tổng thể mà chưa xét đến từng đơn vị cá biệt và sự chênh lệch thức tế
giữa các lượng biến. Do vậy ngoài việc tính mức độ bình,quân cần
phải đánh giá độ biến thiên của tiêu thức nhằm đánh giá tính chất đại
biểu của số bình quân; Giúp ta thấy được chất lượng công tác và nhịp
độ hoàn thành kế hoạch chung, từng bộ phận; NC độ tương quan và
tính sai số trong điều tra chọn mẫu
1. Đo khoảng cách phân tán:
1.1. Khoảng biến thiên:
- Khoảng biến thiên là độ chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất và
nhỏ nhất của dãy số.
R = Xmax - Xmin
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- Độ lệch tuyệt đối bình quân là số bình quân cộng của các độ lệch
tuyệt đối giữa lượng biến với số bình quân của các lượng biến đó.
- Công thức tính toán như sau:
n
n x x fi
x
i
i x d i 1
n
d f
i 1
n i 1
i
3. Phương sai:
- Phương sai là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch
giữa lượng biến với số bình quân của các lượng biến đó.
4. Độ lệch chuẩn:
σ i 1 n
n f
i 1
i
d σ
Vd Hoặc Vσ
x x
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ -XÃ HỘI
6. Ví dụ:
- Ví dụ 4.6: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân trong
một doanh nghiệp như sau:
Năng suất lao động (kg/người) Số công nhân
(xmin – xmax) (người)
(fi)
15,0 – 25,0 20
25,0 – 35,0 50
35,0 – 45,0 30
Cộng 100
- Hãy tính:
1. Năng suất lao động bình quân. 3. Phương sai
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân. 4. Độ lệch chuẩn
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
6. Ví dụ:
x x f
Số công Trị số 2
NSLĐ xi x x i x fi
nhân giữa xifi i i
- Tiêu thức thay phiên là tiêu thức có 2 biểu hiện không trùng nhau
trên một đơn vị tổng thể (có hoặc không).
- Ký hiệu:
x1 = 1: Đơn vị điều tra có biểu hiện của tiêu thức.
x2 = 0: Đơn vị điều tra không có biểu hiện của tiêu thức.
p: Tỷ trọng của bộ phận có biểu hiện của tiêu thức.
q: Tỷ trọng của bộ phận không có biểu hiện của tiêu thức.
→p+q=1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
x
xf i i
(1 x p) (0 x q)
p
f i pq
σ2
x x f
i
2
i
1 p p 0 p q
2 2
pq
f i pq
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ- XÃ HỘI
- Có một tổng thể chia thành k tổ, số đơn vị của mỗi tổ là ni và Σni =
n.
- Số bình quân chung và phương sai chung:
x
xini σ 2
x x
i
2
ni
n i n i
xi
xi i
σ 2
i
x i xi 2
i
ni ni
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Thí dụ
%THKH Trị giữa Số XN Tính theo CTĐN Tính theo CTBĐ
(xi - x )2 (xi - x )2 ni xi2 xi2 ni
75 – 85 80 6 1095,61 6573,66 6400 38400
85 - 95 90 8 533,61 4268,88 8100 64800
95 - 105 100 20 171,61 3432,20 10000 200000
105 - 115 110 24 9,61 230,64 12100 290400
115 - 125 120 18 47,61 856,98 14400 259200
125 - 135 130 11 285,61 3141,71 16900 185900
135 - 145 140 7 723,61 3065,27 19600 137200
145 - 155 150 6 1361,61 8169,66 22500 136000
Cộng - 100 - 31739 - 1310900
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2
σ (x) =
i
(x - x) 2
ni
=
31739
= 317,39
n 100
2
σ (x) =
i ni
x 2
2
- (x) =
1310900
- (113,1)2 = 317,39
n 100
Cả 2 công thức đều cho kết quả như nhau
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
x
,
i
x i - 100
10
x ,2
và i từ đó ta có i n i = 327; x , = 0,31
x ,2
327
σ 2 (x , ) = x ,2 - (x , )2 - (0,31)2 3,1739
100
Phương sai theo biến cũ:
σ 2 i ni
σ 2
n
i
i
- Phương sai của các số bình quân tổ (phương sai giữa các tổ):
σ 2
x x
i
2
ni
xi
n i
- Ta có: σ 2 σ i2 σ 2x i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
V. Các chỉ tiêu biểu thị hình dáng của phân phối:
1. Các chỉ tiêu biểu hiện sự không đối xứng của phân phối:
1. Các chỉ tiêu biểu hiện sự không đối xứng của phân phối:
x Mo
KA
σ
Nếu KA = 0: Phân phối chuẩn đối xứng.
- Sử dụng các mômen phân phối, công thức tổng quát như sau :
Mk xi A
k
(Mômen bậc k)
- Nếu A = 0:
M k x i 0
k i
x k
n
Mômen ban đầu bậc 1 (k = 1):
Mk
x i
x
n
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:
- Nếu A ≠ 0 và A = x0 tuỳ ý:
i 0
x x k
Mk xi x0
k
Mk x x
k x i x k
i
n
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:
μ3 i
(X - X) 3
A3 3
i=1
σ σ3
Nếu A3 = 0: Phân phối chuẩn đối xứng.
Khi k = 2, ta có mômen
μ2 x x
2 x i x 2
σ2
trung tâm bậc 2: i
n
Khi k = 3, ta có mômen
μ3 x x
3 x i x 3
Khi k = 4, ta có mômen
μ4 x x
4 x i x 4
Một dãy số lượng biến thường được biểu diễn dưới dạng bảng phân phối theo
tần số hoặc tần suất. Trong đó:
xi Giá trị của lượng biến (hoặc trị số giữa của các tổ)
ni (fi) Các tần số (tần suất).
Việc trình bày số liệu vào các bảng thực tế là quá trình “phân phối” các tần số
(tần suất) cho các lượng biến (trị số giữa) tương ứng. Quá trình đó được tiến
hành qua việc xử lý hàng loạt các số liệu thống kê. Như vậy một phân phối thể
hiện trên bảng thống kê gọi là một phân phối thực nghiệm.
Mỗi phân phối thực nghiệm đều phản ánh một quy luật nào đó của hiện tượng
nghiên cứu. Phân phối thực nghiêm có thể giống hoặc gần giống với một phân
phối lý thuyết nhất định. Vấn đề đặt ra là: phát hiện tính phù hợp giữa 2 dạng
phân phối đó như thế nào?
Các nhà thống kê học đã đưa ra nhiều phương pháp, sử dụng tiêu chuẩn phù
hợp để so sánh phân phối thực nghiệm với một phân phối lý thuyết trên cơ sở đó
có thể đi tới kết luận về mức độ phù hợp (nếu có) của 2 loại phân phối này.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
- Tổng xác suất tính từ mọi giá trị có thể của x bằng 1: x
=1
P(x) = 1
- Nếu p = q = 0,5 ta có phân phối nhị thức đối xứng, ngược lại là không đối
xứng. C mx
- Các giá trị của luôn có tính chất đối xứng và thể hiện dưới dạng tam giác
PASCAL
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
P(x) = 1
x=1
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
5.1.3 Phân phối chuẩn
Biến ngẫu nhiên liên tục x nhận các giá trị trong khoảng (+∞; -∞) gọi là phân phối
theo quy luật chuẩn với các tham số μ và σ2. nếu hàm mật độ xác suất của nó có
dạng:
(x - μ) 2
1
f x = e 2π 2
2π
Trong đó: e = 2,718..
π = 3,1415..
x là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có thể lấy mọi giá trị từ -∞đến + ∞)
μ là số bình quân (kỳ vọng toán)
σ là độ lệch chuẩn
Đường cong f(x) có dạng hình chuông đối xứng. Tại giá trị x = μ tung độ đạt giá
trị cực đại.
1 0 1
f x = e =
σ 2π σ 2π
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
Trong đó: Ni (N’i ) là tần số cộng dồn thực nghiệm (lý thuyết)
n là tổng tần số. n = ∑ni = ∑n’i
Giá trị D tính được đem so sánh với Dbảng với mức ý nghĩa cho trước α.
Nếu D < Dbảng PPTN phù hợp với PPLT với độ tin cậy 1 - α
Nếu D ≥ Dbảng PPTN không phù hợp với PPLT
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
Hỏi số tấn hàng phải hạ tải tại trạm cân có tuân theo quy luật PP nhị thức không?
Giải: - B1: Vẽ đồ thị tần số (trong thí dụ này không cần)
- B2: Tính các tham số của PPTN
x=
xn i i
=
523
= 2,399 tấn
n 218
2
Lập bảng tính toán tiêu chuẩn χ
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
2
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp: So sánh PPTN với PP nhị thức bằng χ
Xi ni Xi ni P(xi)=C xm px qm-x ni, = ni P(x) (ni – ni,) (ni – ni,)2 (ni – ni,)2 /ni
Tính xác suất p: Đây là xác suất để xuất hiện số tấn hàng quá tải trong mỗi lần:
x 2,399
p =m = 0,4 q = 1 - p = 1 – 0,4 = 0,6
χ 2 6
bang = 9,5 với α = 5%; T = 4. PPTN không phù hợp với PPLT
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
2
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp: So sánh PPTN với PP chuẩn bằng χ
2
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp: So sánh PPTN với PP chuẩn bằng χ
Tính tần số lý thuyết ni‘ : Do PPTN được phân tổ đều nhau (h = 10), tần số lý thuyết được xác
định bằng công thức:
n.h
n
,
i φ(U i )
σ
Tính giá trị của χ 2tt . Lưu ý rằng sau khi tính được các tần số lý thuyết ta đã tiến
hành ghép
2
tổ thứ nhất với tổ thứ 2 và 2 tổ cuối cùng với nhau .
Vậy χ tt = 2,79
Tra bảng2 khi bình phương 2 với2 mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do T = 6 - 3 = 3.
χ
Ta có χ bang = 7,8. Vậy: χ tt < bang . PPTN phù hợp với PPLT.
So sánh PPTN với PP chuẩn bằng tiêu chuẩn KOLMOGOROP (D):
Việc so sánh bàng tiêu chuẩn D dựa trên cơ sở tính toán tần số cộng dồn thực
nghiệm và tần số cộng dồn lý thuyết . Kết quả tính toán với thí dụ trên được thể
hiện trong bảng sau:
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
Xi ni ni‘ Ni Ni ‘ Ni - Ni ‘
80 6 4 6 4 2
90 8 10 14 14 0
100 20 18 34 32 2
110 24 22 58 54 4
120 18 21 76 75 1
130 11 15 87 90 -3
140 7 7 94 97 -3
150 6 3 100 100 0
Cộng 100 100 - - -
1 1
D= max N i - Ni' = .4 = 0,04
n 100
1,36 1,36
Tra bảng D với mức ý nghĩa α = 5% ta có: D bang = = = 0,136 (vì n = 100 >40)
n 100
Vậy D < Dbảng . PPTN phù hợp với PP chuẩn.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PP LÝ THUYẾT
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:
μ3 i
(X - X) 3
A3 3
i=1
σ σ3
Nếu A3 = 0: Phân phối chuẩn đối xứng.
μ4 (X i - X) 4
A4 4
i=1
σ σ4
Nếu A4 = 0: Dãy số phân phối có độ dốc gần giống với phân phối chuẩn.
Nếu A4 > 0: Dãy số phân phối có độ dốc cao hơn phân phối chuẩn.
Nếu A4 < 0: Dãy số phân phối có độ dốc thấp hơn phân phối chuẩn.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Chọn ngẫu nhiên: Khi chọn mẫu phải đảm bảo tính chất hoàn toàn
khách quan, tất cả các đơn vị của tổng thể đều có cơ hội được chọn vào
mẫu như nhau, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người lựa
chọn .
- Chọn không ngẫu nhiên: Khi chọn mẫu dựa vào các thông tin đã biết
về tổng thể, dựa vào hiểu biết của con người về tổng thể đó để lựa chọn
những đơn vị đại biểu phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Chọn mẫu với xác suất không đều nghĩa là không cần đảm bảo khả
năng được chọn vào mẫu của các đơn vị phải bằng nhau. Các đơn vị có
thể được chọn theo xác suất tỷ lệ với vai trò của từng đơn vị. Xác suất
ấn định riêng cho mỗi đơn vị về khả năng được chọn vào mẫu gọi là
xác suất bao hàm.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
1.2.2. Chọn mẫu hệ thống: Chọn mẫu hệ thống: Phần tử đầu tiên được chọn
ngẫu nhiên, sau đó dựa trên danh sách đã được đánh số của tổng thể để chọn
ra các phần tử tiếp theo vào mẫu theo một thủ tục nào đó.
Giả sử có danh sách N khách hàng, cần chọn ra một mẫu kích thước n thì ta
chia danh sách đó ra n phần bằng nhau, ở phần thứ nhất gồm N/n phần tử
chọn ngẫu nhiên ra một phần tử, sau đó theo danh sách cứ cách N/n phần tử
ta lấy ra một phần tử cho vào mẫu cho đến khi đủ n phần tử.
1.2.3 Chọn mẫu chùm: Tổng thể điều tra được chia thành nhiều chùm theo
nguyên tắc: - Mỗi phần tử của tổng thể chỉ được phân vào một chùm.
- Mỗi chùm cố gắng chứa nhiều phần tử khác nhau về dấu hiệu nghiên cứu,
sao cho có độ phân tán cao như của tổng thể.
- Phân chia sao cho các chùm tương đối đồng đều nhau về quy mô.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
1.2.4. Chọn mẫu phân tổ. Phân chia tổng thể thành các tổ có độ thuần nhất
cao để chọn ra các phần tử đại diên cho từng tổ. Việc phân tổ có hiệu quả khi
tổng thể nghiên cứu không thuần nhất theo dấu hiệu nghiên cứu. Sau khi đã
phân tổ thì kích thước mẫu được phân boorcho mỗi tổ theo một quy tắc nào
đó, chẳng hạn tỷ lệ thuận với kích thước mối tổ
1.2.5 Chọn mẫu nhiều cấp: Nếu các phần tử của tổng thể phân tán quá rộng
và thiếu thông tin về chúng. Có nhiều loại đơn vị chọn mẫu ở mỗi cấp, thường
gọi là đơn vị chọn mẫu cấp 1, cấp 2,…Để chọn mẫu ở mỗi cấp cần có thông tin
về phân bố của dấu hiệu ở cấp đó. Giả sử để điều tra ý kiến của KH trong cả
nước về sản phẩm của DN có thể chọn mẫu nhiều cấp như sau:
Mẫu cấp 1: Tỉnh, thành phố đại diện. Mẫu cấp 2: Chọn các quận, huyện đại
diện. Mẫu cấp 3: Chon ra các phường, xã đại diện
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Đây là phương pháp chọn mẫu từ tổng thể chung một cách hết sức
ngẫu nhiên không qua một sự sắp xếp nào.
X x εx
Trong đó:
x : Mức độ bình quân của tổng thể mẫu
εx : Phạm vi sai số chọn mẫu
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
3.1.1. Ước lượng mức độ bình quân:
- Phạm vi sai số chọn mẫu được tính như sau:
εx = tµx
Trong đó:
t: Hệ số tin cậy.
µx: Sai số chọn mẫu.
- Hệ số tin cậy (trình độ tin cậy) với hàm xác suất φt được Liapunôp
lập bảng tính sẵn. Một số giá trị đặc biệt của hệ số tin cậy như sau:
t = 1 ↔ φt = 0,6827
t = 2 ↔ φt = 0,9545
t = 3 ↔ φt = 0,9973
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
S2 S2 n
μx μx 1
n 1 n 1 N
Trong đó:
f : Tỷ lệ của tổng thể mẫu
εp : Phạm vi sai số chọn mẫu
Trong đó:
µp: Sai số chọn mẫu.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
f(1 f) f(1 f) n
μp μp 1
n n N
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Để thực hiện chọn mẫu phân loại theo tỷ lệ, trước hết cần phân chia
các đơn vị của tổng thể nghiên cứu thành các tổ có độ thuần nhất cao,
sau đó chọn các đơn vị của từng tổ theo phương pháp chọn ngẫu
nhiên. Số đơn vị được chọn trong từng tổ tương ứng với tỷ trọng của tổ
đó trong tổng thể chung.
X x εx
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
3.2.1. Ước lượng mức độ bình quân:
σ i2 σ i2 n
μx μx 1
n n N
Trong đó:
m
i ni
σ 2
σ i2 i 1
m
n
i 1
i
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
p(1 p) p(1 p) n
μp μp 1
n n N
Trong đó:
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
3.3. Phương pháp chọn mẫu chùm:
3.3.1. Ước lượng mức độ bình quân:
- Mô hình ước lượng:
X x εx
σ 2x R r
( x i x ) 2
ni
μx Với σ 2x i 1
R 1
r
r
n
i 1
i
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
p f εp
p r (1 p r ) R r
μp
r R 1
Với r
p n i i
pr i 1
r
n
i 1
i
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Trong thực tế có nhiều trường hợp không thể điều tra một số đơn vị
tương đối lớn vì nó liên quan đến việc huỷ bỏ đơn vị điều tra như: kiểm
tra chất lượng đồ hộp, thử độ bền của bóng đèn…Vì vậy, đã nảy sinh
nhu cầu chọn mẫu nhỏ, nghĩa là tìm hiểu đặc điểm của tổng thể chung
từ một mẫu nhỏ (n<30).
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
X x εx p f εp
Sai số chọn mẫu được tính như Sai số chọn mẫu được tính như
sau: sau:
S2 f(1 f)
μ0 μ0
n 1 n 1
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên là việc lựa chọn các đơn vị vào mẫu
điều tra dựa trên kinh nghiệm và hiểu biết của con người về tổng thể
nghiên cứu. Chọn mẫu phi ngẫu nhiên không hoàn toàn dựa vào các cơ
sở toán học như chọn mẫu ngẫu nhiên mà chủ yếu đòi hỏi phải kết hợp
chặt chẽ giữa phân tích lý luận với thực tế xã hội. Sự nhận xét chủ
quan của người tổ chức có ảnh hưởng lớn đến chất lượng điều tra.
Vì vậy, để chất lượng tài liệu điều tra tốt phải giải quyết các vấn
đề sau:
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Phải phân tổ chính xác đối tượng điều tra: Khi phân tổ chính xác
thì các đơn vị trong cùng một tổ sẽ không khác nhau nhiều, làm cho
việc ước lượng có độ chính xác cao.
- Lựa chọn đơn vị điều tra: Trong chọn mẫu phi ngẫu nhiên người
ta chọn các đơn vị điển hình có khả năng đại diện cho từng bộ phận
khác nhau trong tổng thể nghiên cứu.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Xác định số đơn vị điều tra: Phải căn cứ vào mức độ phức tạp
của tổng thể nghiên cứu để xác định số đơn vị điều tra, nếu tổng thể
càng phức tạp thì số đơn vị điều tra sẽ càng nhiều.
- Sai số chọn mẫu: Sai số chọn mẫu trong chọn phi ngẫu nhiên
không thể tính toán bằng các phương pháp toán học mà phải thông qua
nhận xét, so sánh để ước lượng.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Khi nghiên cứu mối liên hệ, nếu xét theo trình độ chặt chẽ thì có thể
phân thành hai loại là liên hệ hàm số và liên hệ tương quan.
Liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được biểu
hiện dưới dạng hàm số y = f(x). Điều đó có nghĩa là khi đại lượng x biến
đổi theo một quy tắc nào đó thì có thể xác định giá trị tương ứng của
đại lượng y.
Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ và
được biểu hiện ở chỗ khi một hiện tượng biến đổi thì nó làm cho hiện
tượng liên quan biến đổi theo nhưng nó không có ảnh hưởng hoàn toàn
quyết định đến sự biến đổi này.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
Xác định phương trình hồi quy, tức là biểu diễn mối liên hệ dưới
dạng một hàm số.
II. Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng:
1. Phương trình hồi quy:
- Ví dụ 6.1: Giả sử có tài liệu về tuổi nghề (năm) và năng suất lao
động (sp) của 10 công nhân trong một doanh nghiệp như sau:
Tên công nhân Tuổi nghề (năm) NSLĐ (sp)
A 1 3
B 3 12
C 4 9
D 5 16
E 7 12
G 8 21
H 9 21
I 10 24
K 11 19
L 12 27
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
30
Đường hồi quy thực tế
27
24
21
Đường hồi quy lý thuyết
18
15
12
9
6
3
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tuổi nghề (x)
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
ŷ x a bx
- Các tham số a, b của phương trình hồi quy được xác định bằng
phương pháp bình phương bé nhất, tức là được xác định trên cơ sở
tổng bình phương các độ lệch giữa trị số thực tế và trị số lý thuyết đạt
cực tiểu, nghĩa là:
n
S (yi ŷ xi ) 2 0
i 1
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Muốn vậy, đạo hàm riêng của các tham số phải triệt tiêu, ta có hệ
phương trình chuẩn sau:
S n n
a 0 y i na b x i
i 1 i 1
Giải hệ, ta được n n n
x y a x b x2
S 0 i i i i
b i 1 i 1 i 1
Tên công nhân Tuổi nghề (xi) NSLĐ (yi) xiyi xi2
A 1 3 3 1
B 3 12 36 9
C 4 9 36 16
D 5 16 80 25
E 7 12 84 49
G 8 21 168 64
H 9 21 189 81
I 10 24 240 100
K 11 19 209 121
L 12 27 324 144
Cộng 70 164 1.369 610
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:
ŷ x 3,52 1,84x
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2. Hệ số tương quan:
xy x.y σx
r Hoặc rb
σxσ y σy
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2. Hệ số tương quan:
Y y1 y2 … yj … yk ni
X
x1 n11 n12 …. ..n1j … …. n1k n1
x2 n21 n22 ……n2j ……. n2k n2
… ………………………………….. …
xj ni1 ni2 ….. nij …… nik ni
… ………………………………….. …
xn nn1 nn2 …. nnj ……… nnk nn
mj m1 m2 … mj ….. mk ∑ni = ∑mi
Trong đó: ni tổng các tần số của mẫu mang giá trị xi của thành phần X, mj tổng các
tần số của mẫu mang giá trị yj của thành phần Y
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
. Lưu ý:
m k m k
N nx i ny j nx i y j
i 1 j1 i 1 j1
Hệ số tương quan mẫu, kí hiệu là r được xác định bằng biểu thức:
X
n
i - X Yi - Y
i=1
r=
σ 2X σ 2Y
Nếu số liệu mẫu được trình bày dưới dạng bảng thì r thường được tính như sau
h k h h
n n ij x i y j - n i x i m j y j
i=1 j=1 i=1 i=1
r=
2 2
h
h k k
n n i x i2 n i x i n m j yi m j y j
2
III. Liên hệ tương quan phi tuyến giữa hai tiêu thức số lượng:
1. Các phương trình hồi quy:
1.1. Phương trình Parabol bậc 2:
- Phương trình Parabol bậc 2 áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả tăng
(hoặc giảm), việc tăng (hoặc giảm) đạt đến trị số cực đại (hoặc cực tiểu)
thì sau đó giảm (hoặc tăng).
ŷ x a bx cx 2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:
n n n
i 2
y na b x i c x i
i 1 i 1 i 1
n n n n
i i
2 3
x y a x i b x i c x i
i 1 i 1 i 1 i 1
n 2 n n n
i i
2 3 4
x y a x i b x i c x i
i 1 i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Phương trình Hypebol được áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả có thể
giảm và đến một giới hạn nào đó thì hầu như không giảm nữa.
b
ŷ x a
x
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:
n n
1
y i na b x
i 1 i 1 i
n n n
y 1 1
i
i 1 x i
a b 2
i 1 x i i 1 x i
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Phương trình hàm mũ được áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả thay đổi
theo cấp số nhân (tức là có tốc độ phát triển xấp xỉ nhau).
ŷ x ab x
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN`
- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:
n n
2. Tỷ số tương quan:
- Khi có mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân (x) và tiêu thức kết
quả (y), ta có các loại phương sai sau:
Phương sai chung: Phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do
ảnh hưởng bởi tất cả các nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân x.
Phương sai phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do ảnh
hưởng bởi riêng tiêu thức nguyên nhân x.
Phương sai phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do ảnh
hưởng bởi các nguyên nhân khác, trừ tiêu thức x.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2. Tỷ số tương quan:
y
n
2
i ŷ x i
η 1 i 1
y
n
2
i y
i 1
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2. Tỷ số tương quan:
y na 0 a 1 x1 a 2 x 2 ... a k x k
x1 y a 0 x1 a 1 x1 a 2 x1x 2 ... a k x1x k
2
x 2 y a 0 x 2 a1 x1x 2 a 2 x 2 ... a k x 2 x k
2
...
x k y a 0 x k a1 x1x k a 2 x 2 x k ... a k x 2k
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:
Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân tác động tới tiêu thức kết
quả, phương trình hồi quy như sau:
ŷ x1x 2 a 0 a 1x1 a 2 x 2
Các tham số của phương trình hồi quy là nghiệm của hệ phương trình
sau:
y na 0 a 1 x1 a 2 x 2
1 0 1 1 1 a 2 x1x 2
2
x y a x a x
x 2 y a 0 x 2 a1 x1x 2 a 2 x 2
2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2. Hệ số tương quan:
- Để đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến
tính giữa nhiều tiêu thức số lượng, người ta thường dùng hai loại hệ số
tương quan là hệ số tương quan bội và hệ số tương quan riêng.
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Hệ số tương quan bội (ký hiệu là R) được dùng để đánh giá trình
độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa tiêu thức kết quả và tất cả các tiêu thức
nguyên nhân.
- Công thức như sau:
2
y ŷ
x1x 2 ...x k
R yx1x 2 ...x k 1
y y
2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân, hệ số tương quan bội
được tính như sau:
y
n
2
i ŷ x1x 2
R yx1x 2 r 1 r 2ri 1.rn .r
y
2 2
2
y
yx1 yx 2 yx1 yx 2 x1 x 2
R yx1x 2
1 r2
x1 x 2
i
i 1
Hoặc:
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Hệ số tương quan riêng được dùng để đánh giá trình độ chặt chẽ
mối liên hệ giữa tiêu thức kết quả với từng tiêu thức nguyên nhân với
điều kiện loại trừ ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân khác.
- Trong nghiên cứu liên hệ tương quan giữa nhiều tiêu thức, cần
phải đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng tiêu thức nguyên nhân đến
tiêu thức kết quả. Điều này được thực hiện bằng cách tính các tham số
tương quan chuẩn hoá β:
σ xi
βi a i
σy
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
V. Độ co dãn:
- Giả sử có phương trình hồi quy: y = f(x) ; MXĐ: (a,b)
- Độ co dãn tuyệt đối cho biết tại x = x0, khi x thay đổi 1 đơn vị thì y
thay đổi bao nhiêu đơn vị.
- Gọi E(x0) là độ co dãn tuyệt đối của y theo x tại x = x0, ta có:
E(x0) = f´(x0)
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Độ co dãn tương đối (hệ số co dãn) cho biết tại x = x0 khi x thay
đổi 1% thì y thay đổi bao nhiêu phần trăm.
- Gọi E´(x0) là độ co dãn tương đối của y theo x tại x = x0, ta có:
x0
E (x 0 ) f (x 0 )
' '
f(x 0 )
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
- Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp
xếp theo thứ tự thời gian.
- Dãy số thời gian bao gồm hai thành phần là thời gian và chỉ tiêu
về hiện tượng nghiên cứu. Thời gian có thể là ngày, tháng, quý, năm…
Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu có thể là số tuyệt đối, số tương đối, số
bình quân… Trị số của chỉ tiêu được gọi là mức độ của dãy số.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
2. Phân loại:
- Dãy số thời kỳ: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
trong từng khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ 7.1: Có số liệu về giá trị sản xuất của một doanh nghiệp như
sau:
Năm 2002 2003 2004 2005
Giá trị sản xuất (triệu đồng) 2.000 2.500 3.200 4.000
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
2. Phân loại:
- Dãy số thời điểm: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
tại những thời điểm nhất định.
Ví dụ 7.2: Có số liệu về giá trị hàng tồn kho của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại biểu của các mức độ tuyệt đối trong
một dãy số thời gian.
y1 y 2 ... y n y i
y i 1
n n
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Trường hợp khoảng cách giữa các thời điểm đều nhau:
y1 yn
y 2 ... y n -1
y 2 2
n -1
- Trường hợp khoảng cách giữa các thời điểm không đều nhau:
n
y t i i
y i 1
n
t
i 1
i
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của một kỳ gốc nào đó. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, ta có các
lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối như sau:
2.1. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:
- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của kỳ đứng ngay trước đó.
δ i y i y i 1 i 2, n
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của một kỳ gốc cố định, thường là kỳ đầu tiên.
Δ i y i y1 i 2, n
- Mối liên hệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn và lượng
tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:
n
δ
i2
i Δn
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
Là mức độ bình quân của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.
δ Δni
y n y1
δ
i2
n 1 n 1 n 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
ti
yi
y i 1
i 2, n
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN`
Ti
yi
i 2, n
ty1T
n
i n
i2
- Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển
định gốc.
Ti
ti
Ti-1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
n
yn
t n 1 t i n 1 Tn n 1
i2 y1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
ai
δi
y i 1
y i y i 1
y i 1
ti 1 i 2, n
Hoặc a i t i 100 i 2, n (nếu ti tính bằng %)
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là tỷ lệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc với mức độ kỳ
gốc cố định (thường là kỳ đầu tiên).
Ai
Δ i y i y1
y1
y1
Ti 1 i 2, n
Hoặc
- Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng (giảm) đại biểu trong suốt thời
gian nghiên cứu.
a t 1
Hoặc
- Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn tương
ứng với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu. Qua đó đánh giá trình độ phát triển SX – DV,
KT – XH trong từng thời gian ngắn, trong kỳ nghiên cứu dài. Nó còn có tên gọi là giá trị
tuyệt đối của 1% tăng (giảm) hay mức độ tuyệt đối 1% tăng (giảm)
gi
δi
a i (%)
δ
δi
y i 1
i 2, n
i
x100 100
y i 1
Hoặc đơn giản: gi = 0,01 – yi-1,có nghĩ là, mức độ khối lượng tuyệt đối 1% tăng
(giảm) từng kỳ chính là 0,01 của mức độ khối lượng tuyệt đối kỳ y i-1 đứng liền kề trước
Chỉ tiêu này dùng để xây dựng kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch.
- Chỉ tiêu số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Biểu hiện mức nhiệm vụ kế
hoạch về một chỉ tiêu KT-KT thuộc hiện tượng KTXH, SX-DV phải đạt được
yk
trong kỳ i yk/0 100%
y0
Tính tuyệt đối: yk – y0 = ±∆y
- Chỉ tiêu số tương đối hoàn thành kế hoạch: biểu hiện mức độ thực tế phấn
đấu thực hiện mức độ kế hoạch đề ra về một chỉ tiêu KT-KT nào đó trong kỳ.
y1
i yk/0 100%
yk
Tính tuyệt đối: y1 – yk = ±∆y
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
y1
Chú ý: i y1/0 y y
i y1/k 0 = 1
i yk/ 0 yk yk
y0
Mức độ khối lượng tuyệt đối vượt mức kế hoạch (+) không hoàn thành kế
hoạch (-):
(y1 – y0) – ( yk – y0) = y1 – yk = ±∆y
7. Chỉ tiêu mức độ tương đố kết cấu: Biểu hiện tỷ trọng từng mức độ khối
lượng tuyệt đối của từng đơn vị, từng bộ phận trong mức độ khối lượng tuyệt
đối của tổng thể hiện tượng nghiên cứu.
di yi
di 100%
yi
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
Thí dụ: Giả định giá trị sản xuất công nghiệp của DN Z thực tế năm 2003 đạt
được 1.600 triệu đồng. Năm 2004, DN đề ra mức kế hoạch phấn đấu là 1.680
triệu đồng. Năm 2004 thực tế đạt được 1.800 triệu đồng.
y 1680
i yk/0 k 100(%) 100(%) 105% 5%
y0 1600
III. Một số phương pháp biểu hiện xu hướng biến động cơ bản
của hiện tượng:
Phương pháp này được sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng
cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa
phản ánh được xu hướng biến động của hiện tượng.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Ví dụ 7.3: Có số liệu về doanh thu hàng tháng của một cửa hàng
năm 2006 như sau:
- Dãy số trên cho thấy, doanh thu các tháng của cửa hàng lúc tăng,
lúc giảm không nói rõ xu hướng biến động. Người ta có thể mở rộng
khoảng cách thời gian từ tháng sang quý:
- Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những chủ trương, biện
pháp phù hợp, kịp thời, hạn chế những ảnh hưởng của biến động thời vụ
đối với sản xuất và sinh hoạt xã hội.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Trường hợp biến động thời vụ qua những thời gian nhất định của
các năm tương đối ổn định (tối thiểu 3 năm), không có lượng tăng (giảm)
rõ rệt thì chỉ số thời vụ được tính như sau:
- Ví dụ 7.5: Có số liệu về doanh thu của một cửa hàng như sau:
4 3
y
i 1 j1
ij
y0 2.580,0
12
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
y 4 1.930,0
I4 x100 74,81
y 0 2.580,0
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Trên cơ sở của dãy số thời gian, người ta xây dựng một phương
trình hồi quy phản ánh sự biến động của hiện tượng theo thời gian.
- Để lựa chọn đúng đắn dạng của phương trình hồi quy, người ta
thường dựa vào việc phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng kết
hợp với một số phương pháp đơn giản khác như dựa vào đồ thị, dựa
vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối, dựa vào tốc độ phát triển…
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Phương trình hồi quy tuyến tính thường được sử dụng trong
trường hợp các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (các sai phân bậc 1)
xấp xỉ nhau.
- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t a 0 a 1t
- Các tham số a0 và a1 được tính như sau:
n n
y i na 0 a 1 t i
i 1 i 1
n n n
t y a
0 i 1 i
i i t a t 2
i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
4.2. Phương trình hồi quy parabol bậc 2:
- Phương trình hồi quy parabol bậc 2 thường được sử dụng trong
trường hợp các sai phân bậc 2 xấp xỉ nhau.
- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t a 0 a 1t a 2 t 2
- Các tham số a0, a1 và a2 được tính như sau:
n n n
i 1 i 2 i
2
y na 0 a t a t
i 1 i 1 i 1
n n n n
i i 0 i 1 i 2 i
2 3
t y a t a t a t
i 1 i 1 i 1 i 1
n 2 n n n
i i 0 i 1 i 2 i
2 3 4
t y a t a t a t
i 1 i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Phương trình hàm mũ thường được sử dụng trong trường hợp các
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
n n
i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
. Lưu ý:
- Nếu trên đồ thị biểu hiện mức độ thực tế của hiện tượng theo thời
gian có thể xây dựng được một số hàm xu thế khác nhau thì chọn hàm
xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
- Sai số chuẩn của mô hình (SE) được tính như sau:
t t
y ŷ 2
SE
np
Trong đó:
yt: Mức độ thực tếcủa hiện tượng ở thời gian t.
ŷt: Mức độ của hiện tượng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.
n: Số lượng các mức độ của dãy số thời gian.
p: Số lượng các hệ số của hàm xu thế.
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Dự đoán thống kê ngắn hạn là việc dự đoán quá trình tiếp theo của
hiện tượng trong những khoảng thời gian tương đối ngắn.
- Tài liệu thường được sử dụng để dự đoán thống kê ngắn hạn là dãy
số thời gian, tức là dựa vào sự biến động của hiện tượng ở thời gian
đã qua để dự đoán mức độ của hiện tượng trong thời gian tiếp theo. Việc
sử dụng dãy số thời gian để dự đoán có ưu điểm là khối lượng tài liệu
không cần nhiều và việc xây dựng các mô hình dự đoán tương đối đơn
giản.
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
II. Một số phương pháp đơn giản để dự đoán thống kê ngắn hạn:
1. Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
- Phương pháp này có thể được sử dụng khi các lượng tăng (giảm)
tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
ŷ n h y n δ .h
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Phương pháp này có thể được sử dụng trong trường hợp các tốc
độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
ŷ n h y n . t
h
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
t
như sau: (j1)
ŷ ij Y i
St
Trong đó: n
Yi y ij : Tổng các mức độ của quý i
j1
n 1
(n 1)
t
2 3 j
St 1 t t t ... t
j 0
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Ví dụ 8.1: Có số liệu về doanh thu (đơn vị tính triệu đồng) của một
công ty như sau:
Năm j
Tổng quý
2002 2003 2004 2005 2006
Quý i (Yi)
I 1.485 1.606 1.704 1.803 1.885 8.483
II 1.622 1.701 1.822 1.930 1.997 9.072
III 1.662 1.753 1.850 1.966 2.020 9.251
IV 1.886 1.992 2.085 2.218 2.286 10.467
Tổng năm 6.655 7.052 7.461 7.917 8.188 37.273
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
8.188
t 5 1 1,0532
6.655
St 1 1,0532 1,05322 1,05323 1,05324 5,561
- Sử dụng mô hình dự đoán để dự đoán doanh thu cho các quý của
năm 2008 (j=7), ta có:
t j1
1,0532(71)
0,2454
St 5,561
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Phương pháp dự đoán này được tiến hành bằng cách dựa vào
dãy số thời gian để xây dựng các phương trình hồi quy theo thời gian
thích hợp, sau đó thay số liệu vào phương trình hồi quy để dự đoán cho
thời gian cần thiết.
- Việc xác định dạng của phương trình hồi quy có thể dựa vào đặc
điểm biến động của hiện tượng, hoặc dựa vào đồ thị…
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Ví dụ 8.2: Có số liệu về doanh thu của một cửa hàng như sau:
- Với số liệu trên, ta xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính như
sau:
ŷ t a 0 a1t
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Để tính các tham số của phương trình hồi quy, ta lập bảng sau:
Năm Doanh thu (yi) Thứ tự thời gian (ti) ti2 tiyi
2003 1.800 1 1 1.800
2004 2.000 2 4 4.000
2005 2.400 3 9 7.200
2006 2.900 4 16 11.600
2007 3.100 5 25 15.500
Cộng 12.200 15 55 40.100
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
- Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu, chỉ số được chia thành hai loại là chỉ
số của chỉ tiêu chất lượng và chỉ số của chỉ tiêu khối lượng.
Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng phản ánh sự biện động của các chỉ
tiêu như giá thành, giá bán, năng suất lao động bình quân, tiền lương
bình quân…
Chỉ số của chỉ tiêu khối lượng phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu
như số lượng sản phẩm, số lượng công nhân, diện tích gieo trồng
Chỉ số của chỉ tiêu tổng:Là chỉ số xây dựng chung cho yếu tố, phần tử
thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng cấu thành nên tổng thể
hiện tượng nghiên cứu. ...
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2. Phân loại chỉ số theo kết hợp phạm vi tính toán và tính chất chỉ tiêu:
a. Chỉ số cá thể của chỉ tiêu chất lượng: Được lập cho chỉ tiêu chất lượng
riêng cho từng đơn vị, từng hiện tượng nghiên cứu cá biệt trong tổng thể
nghiên cứu.
b. Chỉ số cá thể chỉ tiêu khối lượng: Được xây dựng cho chỉ tiêu khối lượng
riêng cho từng đơn vị, hiện tượng nghiên cứu cá biệt trong tổng thể nghiên cứu
c. Chỉ số các thể chỉ tiêu tổng: Xây dựng cho chỉ tiêu tổng thể hiện tượng cá
biệt bao gồm các yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng. Chỉ số
phân tích biến động qua thời gian đồng thời của 2 yếu tố thuộc chỉ tiêu chất
lượng và chỉ tiêu khối lượng của hiện tượng cá biệt trong tổng thể.
CHƯƠNG 10. CHỈ SỐ
2. Phân loại chỉ số theo kết hợp phạm vi tính toán và tính chất chỉ tiêu:
d. Chỉ số chung chỉ tiêu chất lượng: Được xây dựng chung cho các yếu tố
thuộc chỉ tiêu chất lượng của các hiện tượng cá biệt trong tổng thể hiện tượng
nghiên cứu phức tạp. Nó phản ánh biến động qua thời gian nghiên cứu chung
của yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng trong tổng thể hiện tượng nghiên cứu.
e. Chỉ số chung chỉ tiêu khối lượng: Được xây dựng chung cho yếu tố thuộc
chỉ tiêu khối lượng của các hiện tượng cá biệt cấu thành tổng thể hiện tượng
nghiên cứu phức tạp. Nó phản ánh biến động chung của yếu tố thộc chỉ tiêu
khối lượng của tổng thể hiện tượng qua thời gian nghiên cứu.
f. Chỉ số chung chỉ tiêu tổng:Được xây dựng cho tổng thể hiện tượng bao
gồm các hiện tượng cá biệt cấu thành có các yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng
và chỉ tiêu khối lượng. Nó phản ánh biến động qua thời gian nghiên cứu chung
tất cả các hiện tượng các biệt gồm các yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ
tiêu khối lượng của tổng thể chung
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
3. Phân loại chỉ số chung theo biểu hiện của công thức chỉ số:
a. Chỉ số tổng hợp: Là biểu hiện biến dạng của chỉ số chung được tính bằng
phương pháp chuyển các yếu tố, phần tử không thể trực tiếp cộng chung về
dạng chung (có cùng đơn vị tính toán) có thể cộng chung qua sử dụng nhân tố
trung gian như giá đơn vị sản phẩm, thời gian lao động hao phí cho 1 đvsp.
b. Chỉ số bình quân: là chỉ số chung – chỉ số tổng hợp tính theo công thức có
dạng của phương pháp số học gia quyền và phương pháp điều hòa gia quyền
tính chỉ tiêu mức độ khối lượng bình quân
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
II. Phương pháp tính chỉ số:
1. Phương pháp tính chỉ số đơn:
q1 Tính mức độ khối lượng tuyệt đối tăng (+) giảm (-):
iq Cho 1 đvsp: q1 – q0 = ±∆q; Toàn bộ: (q1 – q0)p0 = ±∆pq
q0
- Chỉ số đơn về lượng hàng tiêu thụ (chỉ số cá thể chỉ tiêu tổng):
Tính tuyệt đối: p1q1 - p0q0 =±∆pq
p1q1
i pq Tổng hợp chung mức độ khối lượng tuyệt đối tăng, giảm
p0q 0
về chỉ tiêu tổng của các hiện tượng cá biệt:
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
1,19
Ip
pq 1 1
p q 0 1
Với số liệu của ví dụ 9.1, ta tính được các chỉ số chung về giá như sau:
Iq
pq 0 1
p q 0 0
Với số liệu của ví dụ 9.1, ta tính được các chỉ số chung về lượng hàng
tiêu thụ như sau:
Iq
pq 1 1
p q 0 0
- Các nhân tố thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng đều biến
động, do đó, sự biến động của chỉ tiêu tổng thể kỳ nghiên cứu so với
kỳ gốc so sánh chịu tác động tổng hợp của các yếu tố thuộc chỉ tiêu
chất lượng và chỉ tiêu khối lượng trong tổng thể hiện tượng nghiên
cứu.
- Tính được mức độ khối lượng tuyệt đối tăng, giảm chung:
∑p1q1 - ∑p0q0 = ±∆pq hoặc ∑ (p1 – p0)(q1 – q0) = ±∆pq
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
Với số liệu của ví dụ 9.1, ta tính được các chỉ số chung của chỉ tiêu tổng
về lượng hàng tiêu thụ như sau:
Ip
pq 1 1
pq 1 1
pq
1 1
p q 0 1
p
p pq
0
1 1
pq
i
1 1
1 p
3.2. Vận dụng chỉ số đơn về giá để tính chỉ số chung về lượng hàng
TT(Chỉ số bình quân số học):
Iq
i pq
q 0 0
iq
p0q 0
iqd0
p q 0 0 p0q 0
p0q 0
Với d0 =
p0q 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
Iq
i pq
q 0 0
iq
p0q 0
iqd 0
p q 0 0 p 0q 0
Với
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
I p(A/B)
pA q A q B q phải đặc trưng cho A và B. Vì vậy q có
thể là con số quy định (tiêu chuẩ) hoặc
p qB A qB con số bình quân. Trong thực tế người
ta lấy con số tổng: q = qA + qB
I q(A/B)
pq A
p
p A q A p Bq B
pq B Với qA qB
- Nếu giá p đã được Nhà nước (Bộ, ngành) quy định thì lấy ngay
giá trị đó làm quyền số.
-Trường hợp giá trị p chưa được thống nhất giữa A và B thì lấy giá
bình quân làm quyền số
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
5.3. Ví dụ:
Tên hàng Giá bán Lượng tiêu Giá bán Lượng tiêu
(1.000đ/két) thụ (két) (1.000đ/két) thụ (két)
5.3. Ví dụ:
- Với số liệu trên, ta tính được các chỉ số không gian như sau:
145(80 100) 190(100 90) 62.200
I p(A/B) 0,99
140(80 100) 198(100 90) 62.820
145 x 80 140 x 100
pH 142,22
80 100
190 x 100 198 x 90
pT 193,79
100 90
142,22x80 193,79x100 30.756,6
I q(A/B) 0,971
142,22x100 193,79x90 31.663,1
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
III. Hệ thống chỉ số:
1. Khái niệm và cấu thành hệ thống chỉ số:
1.1. Khái niệm:
- Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với nhau, hợp
thành một phương trình cân bằng.
Q = a.b.c…….m.n → IQ = Iq . Ib . Ic …..Im .In
2. Vận dụng hệ thống chỉ số để phân tích sự biến động của chỉ
tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức:
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
x
xf
x
i if i
f f
i
i i
- Tác động tới chỉ tiêu bình quân có hai nhân tố là lượng biến và kết
cấu tổng thể.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
- Xây dựng hệ thống chỉ số:
Ixn =
x1
x n 1 1
:
x n
0 0 Cả hai nhân tố cấu thành nên
x0 n 1 n 0
tổng thể đều cùng biến động
In =
x n
0 1
:
x n
0 0
= x 01 : x 0 Chỉ số ảnh hưởng kết cấu
n 1 n 0
Ixn = Ic x In
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
x1 x 0 ( x1 x 01 ) ( x 01 x 0 )
Trong đó:
x1
xf 1 1
x0
xf 0 0
x 01
x f
0 1
f 1 f 0 f 1
- Phân tích, đánh giá: Đưa ra các nhận xét về sự biến động của chỉ
tiêu nghiên cứu và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
- Ví dụ 9.3: Có số liệu về năng suất lao động của một doanh nghiệp
như sau:
A 90 320 30 80 3 4
B 420 140 70 20 6 7
Cộng 510 460 100 100 5,1 4,6
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
- Với số liệu của ví dụ 9.3, ta tiến hành phân tích sự biến động của
NSLĐ bình quân như sau:
Xây dựng phương trình kinh tế:
W
WT
W
T
T T
Xác định các nhân tố ảnh hưởng: Tác động tới NSLĐ bình
quân chung của doanh nghiệp có hai nhân tố là mức NSLĐ của từng
phân xưởng và kết cấu công nhân của các phân xưởng đó.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
W1 W1 W 01
W 0 W 01 W 0
Số tuyệt đối:
W1 W 0 W1 W 01 W 01 W 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
W1
WT 1 1
4 80 7 20
4,6
T 1 80 20
W0
WT0 0
3 30 6 70
5,1
T 0 30 70
W 01
WT 0 1
3 80 6 20
3,6
T 1 80 20
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
Nhận xét: Năng suất lao động bình quân chung cho toàn
doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 9,8%, về số tuyệt đối giảm
0,5 (1.000sp/người) do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
Do mức NSLĐ của các phân xưởng tăng làm cho NSLĐ
bình quân chung tăng 27,8%, về số tuyệt đối tăng 1 (1.000sp/người).
Do kết cấu công nhân của các phân xưởng thay đổi làm
năng suất lao động bình quân chung giảm 29,4%, về số tuyệt đối giảm
1,5 (1.000sp/người).
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng
biến tiêu thức:
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
M x ifi
- Tác động tới tổng lượng biến có hai nhân tố là bản thân lượng
biến và số đơn vị (tần số) tương ứng.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Hệ thống chỉ số:
x f 1 1
x f x f
1 1
0 1
x f 0 0 x f x f
0 1 0 0
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Số tuyệt đối:
x f x f x f x f
1 1 0 0 1 1 0 1
x f x f
0 1 0 0
- Nhận xét về sự biến động của tổng lượng biến và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Ví dụ 9.4: Có số liệu về tình hình lao động - tiền lương của một
doanh nghiệp như sau:
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
F XT
- Tác động tới tổng quỹ lương có hai nhân tố là tiền lương bình
quân của từng phân xưởng và số công nhân của các phân xưởng đó.
- Hệ thống chỉ số:
X T X T X T
1 1 1 1 0 1
X T X T X T
0 0 0 1 0 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Số tuyệt đối:
X T X T X T X T X T X T
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Hệ thống chỉ số:
201.000 201.000 182.000
154.000 182.000 154.000
1,305 1,104 1,182
- Số tuyệt đối:
201.000 154.000 (201.000 182.000)
(182.000 154.000)
47.000 19.000 28.000
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Nhận xét: Tổng quỹ lương của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ
gốc tăng 30,5%, về số tuyệt đối tăng 47.000 (1.000 đ) do ảnh hưởng bởi
các nhân tố sau:
Do tiền lương bình quân của các phân xưởng tăng làm cho tổng
quỹ lương tăng 10,4%, về số tuyệt đối tăng 19.000 (1.000 đ).
Do số công nhân của các phân xưởng tăng làm cho tổng quỹ
lương tăng 18,2%, về số tuyệt đối tăng 28.000 (1.000 đ).
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
M x fi
- Tác động tới tổng lượng biến có ba nhân tố là lượng biến, kết cấu
tổng thể và tổng số đơn vị (tổng tần số).
- Hệ thống chỉ số:
x1 f1 x 1 f1 x 01 f1 x 0 f1
x 0 f0 x 01 f1 x 0 f1 x 0 f0
(1) (2) (3) (4)
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
Chỉ số (1) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi đồng thời cả ba nhân tố là lượng biến, kết cấu tổng thể và
tổng tần số.
Chỉ số (2) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi bản thân lượng biến.
Chỉ số (3) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi kết cấu tổng thể.
Chỉ số (4) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi tổng tần số.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Số tuyệt đối:
x1 f1 x 0 f 0 x1 f1 x 01 f1
x f x f
01 1 0 1
x f x f
0 1 0 0
- Nhận xét về sự biến động của tổng lượng biến và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Ví dụ 9.5: Với số liệu của ví dụ 9.3, phân tích sự biến động của
tổng sản lượng do ảnh hưởng bởi các nhân tố.
Ta có phương trình kinh tế sau:
Q W T
Tác động tới tổng sản lượng có ba nhân tố: NSLĐ của các
phân xưởng, kết cấu công nhân của các phân xưởng đó và tổng số công
nhân.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Hệ thống chỉ số:
W1 T1 W1 T1 W 01 T1 W 0 T1
W 0 T0 W 01 T1 W 0 T1 W 0 T0
- Số tuyệt đối:
W1 T1 W 0 T0 W1 T1 W 01 T1
W T W T
01 1 0 1
W T W T
0 1 0 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
Tính toán các chỉ tiêu:
W1 T1 460 W 0 T0 510
W 01 T1 360
Thay vào hệ thống chỉ số, ta có:
460 460 360 510
510 360 510 510
0,902 1,278 0,706 1
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
Số tuyệt đối:
(-50) = 100 + (-150) + 0
Nhận xét: Tổng sản lượng của doanh nghiệp kỳ báo cáo
so với kỳ gốc giảm 9,8%, về số tuyệt đối giảm 50 (1.000sp) do ảnh
hưởng bởi các nhân tố:
Do NSLĐ của các phân xưởng tăng làm tổng sản lượng
tăng 27,8%, về số tuyệt đối tăng 100 (1.000sp).
Do kết cấu công nhân của các phân xưởng thay đổi làm
tổng sản lượng giảm 29,4%, về số tuyệt đối giảm 150 (1.000sp).
Do tổng số công nhân không thay đổi nên không ảnh
hưởng tới tổng sản lượng.
PHẦN 2: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
Đơn vị đo lường kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN:
- Đơn vị tự nhiên: chiếc, con, cái, vụ,…
- Đơn vị vật lý: tấn, tạ, lít,…
- Đơn vị quy chuẩn: quy đổi về một loại sản phẩm chuẩn: lương
thực quy thóc,..
- Đơn vị tiền tệ: VND, USD,…
- Đơn vị kép: tấn km, lượt người, km người,…
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN
Nhóm chỉ tiêu tính bằng hiện vật
-Chỉ tiêu hiện vật
Là chỉ tiêu phản ánh số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất (hay tiêu
thụ) theo các đơn vị tính toán phù hợp với tính chất vật lý tự nhiên của sản phẩm.Ví
dụ: cái, chiếc, m, lít, kg, tạ, tấn,.v .v .
- Chỉ tiêu hiện vật quy ước
Là chỉ tiêu dùng để phản ánh khối lượng sản phẩm được tính đổi từ các sản
phẩm cùng tên, cùng công dụng kinh tế nhưng khác nhau về phẩm chất, quy cách.
Công thức tính sản lượng hiện vật quy ước: Ưu: - Đơn vị hiện vật cho ta
n
thấy được khối lượng sản
QU = (Q
i=1
i Hi )
phẩm mà doanh nghiệp sản
Trong đó: Qi : Sản lượng hiện vật của từng quy cách xuất ra trong một thời kỳ nào
QU: Sản lượng hiện vật quy ước đó. Ngoài ra, nó còn là cơ sở
để tính toán các chỉ tiêu bằng
Hi: Hệ số tính đổi của từng quy cách tiền khác và là nguồn số liệu
Đặc tính của sản phẩm cần quy đổi
để lập kế hoạch tính toán các
Hi = chỉ tiêu kinh tế khác.
Đặc tính của sản phẩm được chọn làm sản phẩm chuẩn
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN
Ưu nhược điểm của đơn vị hiện vật
Ưu: - Đơn vị hiện vật cho ta thấy được
khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sản Ưu, nhược điểm của đơn vị hiện vật
xuất ra trong một thời kỳ nào đó. Ngoài
quy ước
ra, nó còn là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu
bằng tiền khác và là nguồn số liệu để lập
Ưu: Dùng để phản ánh khối lượng sản
kế hoạch tính toán các chỉ tiêu kinh tế phẩm được tính đổi từ các sản phẩm
khác. cùng tên nhưng khác nhau về qui cách,
Nhược: Theo đơn vị hiện vật chỉ thống kê phẩm chất; có khả năng tổng hợp cao
kết quả sản xuất kinh doanh cho từng sản hơn đơn vị hiện vật..
phẩm cụ thể mà không tổng hợp được kết Nhược: Đơn vị tính của đơn vị hiện vật
quả của toàn doanh nghiệp; không phản quy ước vẫn sử dụng đơn vị hiện vật để
ánh đầy đủ kết quả hoạt động sản xuất tính toán, nên vẫn chưa thể khắc phục
kinh doanh, bởi vì nó chỉ mới tính được
các nhược điểm theo đơn vị hiện vật
sản phẩm hoàn thành mà chưa tính sản
phẩm dở dang và bán thành phẩm cũng
như chỉ tính sản phẩm vật chất không tính
sản phẩm dịch vụ.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN
Nhóm chỉ tiêu tính bằng giá trị
- M: thu nhập của doanh nghiệp, gồm các khoản:
+Thuế sản xuất
+ Lãi trả tiền vay ngân hàng (không kể chi phí dịch vụ ngân hàng đã tính vào
IC) và phần thu trên vốn (đối với các doanh nghiệp nhà nước)
+ Mua bảo hiểm nhà nước (không kể bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp cho cán bộ công nhân viên)
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Phần còn lại lãi ròng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Lưu ý: Khi tính giá trị sản xuất, cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Phản ánh đúng và đủ giá trị sản phẩm bao gồm cả C, V, M.
- Chỉ được tính kết quả do lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm ra
trong kỳ.
- Được tính toàn bộ kết quả hoàn thành trong kỳ báo cáo (kể cả sản phẩm tự sản, tự
tiêu, sản phẩm chính và sản phẩm phụ đã sản xuất trong kỳ).
- Được tính chênh lệch của sản phẩm dở dang và bán thành phẩm.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN chỉ tiêu tính bằng giá trị
Nhóm
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO = Gross Output)
Giá trị sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ do lao động
của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường tính cho một năm.
Xét về mặt giá trị, giá trị sản xuất bao gồm 3 bộ phận cấu thành:
C+V+M
Trong đó:
- C: là chi phí cho quá trình sản xuất, bao gồm:
+ C1: khấu hao tài sản cố định
+ C2: chi phí trung gian (C2)
-V: thu nhập người lao động gồm: tiền công, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp có tính
chất lương, tiền nộp bảo hiểm xã hội (chỉ tính phần doanh nghiệp trả cho người lao
động, không tính phần trích từ tiền công người lao động để trả).
Ý nghĩa của chỉ tiêu GO:
- Dùng để tính GO, GDP, … của nền kinh tế quốc dân;
- Để tính VA, NVA của doanh nghiệp;
- Tính các chỉ tiêu hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Về phạm vi tính toán: Xét về mặt sản xuất, doanh nghiệp là nền
kinh tế quốc dân thu nhỏ. Do đó, GO của doanh nghiệp là tổng
hợp GO của các ngành sản xuất mà doanh nghiệp thực hiện
trong một thời kỳ nhất định (năm).
GO C1 C2 Cdv V M
Trong đó
- C1 - khấu hao tài sản cố định;
- C2 - chi phí vật chất khác cho quá trình sản xuất như: chi phí
nguyên nhiên liệu, vật liệu, công cụ lao động nhỏ, …
- Cdv - chi phí dịch vụ cho quá trình sản xuất
- V - thu nhập lần đầu của người lao động (tiền công, tiền lương và
các khoản có tính chất tiền lương như bảo hiểm xã hội trả thay
lương; bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế mà người chủ sử dụng lao
động nộp thay cho người lao động,…);
- M - lợi nhuận (lãi) kinh doanh, bao gồm lãi của doanh nghiệp, thuế
sản xuất, thuế sản phẩm các loại, trả lãi tiền vay.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Để tính được GO, người ta phải tính toàn bộ kết quả theo đơn vị
tiền tệ,
có như vậy mới tổng hợp được. Theo SNA có 4 loại giá khác
nhau:
Giá nhân tố Giá cơ bản Giá sản xuất Giá trị sử dụng
cuối cùng
Chi phí trung gian Chi phí trung gian Chi phí trung gian Chi phí trung gian
Thu nhập lần đầu Thu nhập lần đầu Thu nhập lần đầu Thu nhập lần đầu
của lao động của lao động của lao động của lao động
Thặng dư sản xuất Thặng dư sản xuất Thặng dư sản xuất Thặng dư sản xuất
(lợi nhuận) (lợi nhuận) (lợi nhuận) (lợi nhuận)
Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ
Thuế sản xuất khác Thuế sản xuất khác Thuế sản xuất khác
trừ trợ cấp trừ trợ cấp trừ trợ cấp
Thuế sản phẩm trừ Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp trợ cấp
Phí thương nghiệp
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
11.2.2. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (VA – Value
Added)
Giá trị gia tăng là toàn bộ kết quả lao động hữu ích của
những người lao động trong doanh nghiệp mới sáng tạo
ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) trong
một khoảng thời gian nhất định (một tháng, một quý, một
năm).
Nó phản ánh bộ phận giá trị mới được tạo ra của các hoạt
động sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà những người lao
động của doanh nghiệp mới làm ra; bao gồm phần giá trị
cho mình (V), phần cho doanh nghiệp và xã hội (M) và
phần giá trị hoàn vốn cố định (C1).
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
11.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA –
Net Value Added)
Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị
mới được sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định (không
kể phần giá trị khấu hao tài sản cố định) của tất cả các
hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.
NVA = V + M
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Tổ chức hạch toán doanh nghiệp tính ba chỉ tiêu lãi thu từ
kết quả sản xuất kinh doanh như sau:
Lãi gộp = Tổng doanh - Tổng giá vốn hàng bán (hay tổng giá thành sản
thu thuần phẩm bán không gồm chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng)
Lãi thuần = Tổng doanh thu thuần - Tổng giá thành hoàn toàn sản phẩm bán
trước thuế
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
11.2.6. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp
thực tế đã thu được trong kỳ nhờ bán sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ của mình.
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp bao gồm:
◦ Sản phẩm đã giao cho người mua ở kỳ trước nhưng kỳ này mới
thu được tiền.
◦ Sản phẩm đã hoàn thành ở kỳ trước nhưng tiêu thụ (thu được
tiền) ở kỳ báo cáo.
◦ Sản phẩm sản xuất và bán được (đã thu tiền và người mua chấp
nhận) ở kỳ báo cáo.
◦ Doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất
của doanh nghiệp.
◦ Giá trị sản phẩm, hàng hóa chuyển nhượng cho các cơ sở khác
trong cùng công ty, tổng công ty, tập đoàn.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3 Phân tích kết cấu kết quả sản xuất của doanh nghiệp
b. Phân tích hoàn thành kế hoạch sản xuất nhiều loại sản phẩm (Đơnvị giá trị)
Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm (IGO):
* PP hệ số phẩm cấp bình quân ( )
pq
Trình tự phân tích Igồm=2 bước: 1 1
GO = (p q - p0q1 )
c 1 1
- Tính hệ số phẩm cấp từng kỳ: p q
0 1
- So sánh hệ số phẩm cấp giữa 2 kỳ
- Tính mức độ ảnh hưởng do chất lượng SP thay đổi H đến giá trị SX
Tổng SPSX thực tế x Đơn giá loại cao nhất
He so pham cap =
Sanluongtungloai × Don gia co dinh tungloai
Tong san pham SX Don gia loai cao nhat
GO = (H1 - H 0 )
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
10.5 Thống kê chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
b. Trường hợp DN sản xuất SP không được phân cấp chất lượng:
+ DN sản xuất 1 loại SP:
i cl = i cl1.i cl2 .......i cln
Trong đó: icl : Chỉ số chất lượng tổng hợp từng loại SP
icl1,2,…n : Chỉ số chất lượng từng mặt SP
+ DN sản xuất nhiều loại SP
; Chênh lệch tuyệt đối: (∑iclq1ipi - ∑q1ipi)
I =
i q p
cl i1 i
NỘI DUNG
T
i=1
i
Chỉ tiêu này dùng để phân tích đặc điểm, đánh giá chất lượng
nguồn LĐ của DN
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
T
i=1
i x ti Tổng số ngày – người theo lịch
T= n =
t
i=1
i
Tổng số thời gian dương lịch trong kỳ
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
• Với tài liệu T.kê vào đầu và cuối kỳ, thì số LĐBQ trong kỳ:
n
T
Tdk +Tck
i=1
i
T= =
n 2
• Nếu T.kê vào các thời điểm mà thời điểm có khoảng cách bằng
nhau:
T1 Tn
+T2 +.......+Tn-1 +
T= 2 2
n-1
Số LĐ BQ trong danh sách hiện có vào các ngày đầu tháng, giữa
tháng và cuối tháng
Td +T15 +Tc
T=
3
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
Số LĐ = Số LĐ Số LĐ tăng Số LĐ giảm
cuối kỳ + trong kỳ - trong kỳ
đầu kỳ
Số LĐ cuối kỳ
Tốc độ tăng
= - 1 (Lần)
LĐ trong kỳ
Số LĐ đầu kỳ
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
Ti
I tv *
T i
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
12.2.2 Thống kê sử dụng thời gian lao động
Thời gian lao động tính theo ngày công
Tổng số ngày theo lịch
Tổng số ngày Tổng số ngày công chế độ
thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ
Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất Ngày nghỉ
phép
Tổng số ngày công có mặt Số ngày vắng
mặt
Số ngày công Tổng số ngày công làm việc Số ngày
làm thêm thực tế trong chế độ ngừng việc
Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
Hệ số làm thêm giờ = Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn
toàn /Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ
Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động
Số ngày làm việc thực tế trong chế độ bình quân một lao động trong
kỳ=Tổng số ngày công làm việc thực tế chế độ trong kỳ/Số lao động
trong danh sách bình quân trong kỳ
Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân một lao động trong
kỳ=Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ/Số lao
động trong danh sách bình quân trong kỳ
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
Mức năng suất lao động được xác định bằng số lượng hay giá
trị sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị lao động hao phí.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
T
t =
Q
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
W=
Q i Tổng kết quả SX-KD của từng bộ phận
=
T
i Tổng số LĐBQ của từng bộ phận )
Hay:
W=
WT i i Wi : NSLĐBQ bộ phận i
T i
Ti : Số LĐBQ bộ phận I
p q 1 1
W0 p q 0 0
T 0
pq
1
W1
=
T 1
W0 pq
0
T 0
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
Q
NSLĐ tháng
=
(quí, năm)
Số LĐBQ tháng
(quí, năm)
= NSLĐ ngày x Số ngày LVTT BQ tháng
W = ∑W.T/∑T
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
W1 ∑W1T1 / ∑T1 ∑ WT
W=
IW = = ∑T
W0 ∑W0T0/ ∑T0
W1 ∑W1T1 / ∑T1 ∑ WT
W=
IW = = ∑T
W0 ∑W0T0/ ∑T0
W T 1 1 W T 1 1 W T 0 1
T 1
T 1
x
T 1
W T 0 0 W T 0 1 W T 0 0
T 0 T 1 T 0
W1 W1 W 01
=
W0 W 01 W 0
Số tuyệt đối:
W1 - W0 = (W1 - W 01 ) - (W 01 - W 0 )
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
PW T
1 1 1 PW T PW T PW T
1 1 1 0 1 1 0 0 1
T 1
T
x
1 T
x
T 1 1
PW T
0 0 0 PW T PW T PW T
0 1 1 0 0 1 0 0 0
T 0 T T
1 T 1 0
I Wn = I Wg Ig
W Wg1 g1
Lượng tăng (giảm tuyệt n1
=đối)
Wn0 Wg0 g0
I Wt = I Wn I n
Wt1 Wn1 n1
=
Wt0 Wn0 n0
Lượng tăng (giảm tuyệt đối)
Tháng 9 10
NSLĐ tháng (trđ/người), W 26 27.5
Số ngày công LVTT (ngày công) 5.000 5.700
NSLĐ BQ ngày (trđ/người), Wn 1,0 1,1
Số ngày LVTT BQ tháng (ngày), n 26 25
Tổng
Tổngquỹ
quỹtiền
tiềnlương tháng,
lươngthán g, (quí,
(quí, năm)
năm) Tiền lương BQ
= tháng (quí, năm)
Số
SốLĐ
LĐBQ
BQtháng
tháng(quý,
(quý,năm)
năm)
Tổng
Tổngquỹ
quỹtiền
tiềnlương
lươngngày
ngày(giờ)
(giờ) Tiền lương BQ
= ngày (giờ)
Tổng LVTT
Tổngsố
sốngày
ngày(giờ)
(giờ)công
côngLVTT
LVTT
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
F f . T I F I f .IT
F1 f 1 T1
x
Chênh lệch tuyệt đối
Fk f k Tk
F1 Fk ( f 1 f k ). T 1 T T . f
1 k k
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
F1
f1
x
T1
Q1 f Q1
Fk
Qk
k
Tk
Qk
Chênh lệch tuyệt đối
Q1
F1 Fk ( f 1 f k ). T 1 T 1 T k . f k
Qk
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
• Nếu điều chỉnh quỹ lương và lượng LĐ hao phí theo mức độ hoàn
thành KH sản lượng:
fT 1 1 fT f T
1 1 0 1
T 1
T
x
T
1 1
f1 f 1 f 01
fT 0 0 fT fT
0 1 0 0 x
f 0 f 01 f 0
T 0 T T 1 0
(1) (2) (3)
Trong đó:
(1) Biến động của tiền lương BQ
(2) Biến động của bản thân tiền lương của các bộ phận
(3) Biến động của kết cấu lượng thời gian LĐ hao phí (hoặc số LĐ)
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
• Nếu điều chỉnh quỹ lương và lượng LĐ hao phí theo mức độ hoàn
thành KH sản lượng:
fT 1 1 fT f T
1 1 0 1
T 1
T
x
T
1 1
f1 f 1 f 01
fT 0 0 fT fT
0 1 0 0 x
f 0 f 01 f 0
T 0 T T 1 0
(1) (2) (3)
Trong đó:
(1) Biến động của tiền lương BQ
(2) Biến động của bản thân tiền lương của các bộ phận
(3) Biến động của kết cấu lượng thời gian LĐ hao phí (hoặc số LĐ)
Mối quan hệ giữa tiền lương BQ với NSLĐ BQ
f1 W1
1
fk Wk
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
b. Giá đánh giá lại (hay giá khôi phục hoàn toàn) của tài sản cố
định là nguyên giá (hay giá ban đầu hoàn toàn) của tài sản cố
định mới nguyên sản xuất ở kỳ báo cáo, được dùng để đánh giá
lại tài sản cố định cùng loại đã mua sắm ở các thời kỳ trước.
c. Giá còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa nguyên giá với số
khấu hao lũy kế.
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
TSCD ij TSCD
j 1
ij x tij
TSCDBq.i
j 1 TSCDBq .i
hoặc t
t t
j 1
ij
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
TSCDi1 TSCDin
TSCDi 2 TSCDi ( n 1)
TSCDi 2 2
n 1
TSCĐ có bình quân trong kỳ còn được thống kê tính toán chung cho
các loại TSCĐ khác nhau, theo công thức
Giá trị TSCĐ Nguyên giá TSCĐ có đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ có cuối kỳ
bình quân =
trong kỳ 2
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
Thống kê kết cấu TSCĐ nhằm phản ánh đặc điểm trang bị kỹ thuật của
các doanh nghiệp, bao gồm:
+ Đánh giá trình độ phát triển kỹ thuật
+ So sánh giữa các đơn vị, doanh nghiệp cùng loại
+ Xác định kết cấu hợp lý
+ Tiết kiệm vốn cố định mà vẫn đảm bảo TSCĐ đồng bộ và tối ưu.
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
Hệ số giảm TSCĐ= Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ/Giá trị TSCĐ có đầu kỳ
Hệ số đổi mới TSCĐ= Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ/Giá trị TSCĐ có cuối kỳ
Hệ số loại bỏ TSCĐ = Giá trị TSCĐ loại bỏ trong kỳ/ Giá trị TSCĐ có đầu kỳ
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
Mức khấu hao trích hàng tháng xác định theo công thức:
Trong trường hợp này mức khấu hao năm bằng tổng các mức khấu
hao tháng
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
C1(Ni) = (G/Qdk)Qi
Trong đó:
C1(Ni): mức khấu hao trích ở năm thứ i
Qdk: khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong thời gian sử dụng TSCĐ
theo công suất thiết kế
Qi: Khối lượng sản phẩm TSCĐ sản xuất ra ở năm thứ i
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
13.3 Đánh giá tình hình trang bị và tình hình sử dụng tài sản cố
định của doanh nghiệp
13.3.1. Đánh giá tình hình trang bị TSCĐ cho lao động
G
MG
L
MG- Mức trang bị TSCĐ cho 1 lao động
G̅ - Giá trị TSCĐ bình quân
L̅ - Số lượng lao động bình quân
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
Q
HG
G
HG- Năng suất sử dụng TSCĐ
̅Q - Chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD
G̅ - Giá trị TSCĐ bình quân
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
14.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
14.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành tổng hợp
Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí vật chất dịch vụ, lao động
và tiền tệ đã chi ra để sản xuất ra sản phẩm vật chất và dịch vụ của đơn
vị trong kỳ nghiên cứu.
14.1.2. Các loại chỉ tiêu giá thành và ý nghĩa của nó đối với
công tác quản lý doanh nghiệp.
a. Xét trên mối quan hệ với kết quả sản xuất
14.1.2. Các loại chỉ tiêu giá thành và ý nghĩa của nó đối với
công tác quản lý doanh nghiệp.
b. Xét trên mối quan hệ với kết quả sản xuất
Giá thành của một đơn vị sản phẩm
C f Cp
Zđvsp
q
Cf - Tổng chi phí sản xuất của kỳ nghiên cứu
Cp - Tổng chi phí sản xuất phân bổ cho sản phẩm phụ,
chi phí sản xuất dở giang còn lại cuối kỳ
q - Lượng thành phẩm đã sản xuất được trong kỳ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
c. Xét theo tính chất hoàn thành của sản phẩm sản xuất
Giá thành hoàn chỉnh - cơ sở để đơn vị quyết định giá bán cho
các đơn vị làm đại lý hay giá bán buôn của doanh nghiệp
Giá thành không hoàn chỉnh - Phân tích nguyên nhân ảnh
hưởng đén giá thành hoàn chỉnh; là căn cứ để xây dựng
định mức phấn đấu để giảm giá thành sản xuất ra một đơn
vị thành phẩm cho chu kỳ sản xuất sau
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
d. Xét theo giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
Giá thành sản xuất ra một đơn vị thành phẩm - là chi phí để
làm ra một đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp.
Giá thành một đơn vị sản phẩm tiêu thụ - là chi phí để sản
xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.2.1. Xét về nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế giữ được tính nguyên
vẹn của từng yếu tố chi phí, mỗi yếu tố đều là chi phí ban đầu
của doanh nghiệp chi ra và không thể phân tích được nữa
Phương pháp phân loại này được sử dụng để lập dự toán chi
phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền
lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động định mức; để phân
tích đặc trưng kinh tế kỹ thuật của các ngành sản xuất công
nghiệp và đối với doanh nghiệp dịch vụ.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.2.2 Xét chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí
trong sản xuất
14.2.2 Xét chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí
trong sản xuất
Cách phân loại này được dùng trong việc xác định giá
thành đơn vị sản phẩm dịch vụ cũng như giá thành toàn
bộ sản lượng sản phẩm, dịch vụ.
Cách phân loại này cho thấy ảnh hưởng của từng khoản
mục đến kết cấu và sự thay đổi của giá thành, qua đó
cung cấp những thông tin cần thiết để xây dựng phương
hướng và biện pháp hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
14.3.1. Phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành
Bước 1: Tính tỉ trọng của từng khoản chi phí chiếm trong
tổng giá thành.
14.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
14.3.2. Phân tích sự biến động cấu thành của chỉ tiêu giá thành
theo thời gian.
Nghiên cứu sự biến động cấu thành theo thời gian sẽ giúp các nhà
quản lý rút ra những kết luận cần thiết cho việc phấn đấu giảm chi
phí sản xuất mà vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm.
Phân tích biến động theo thời gian về cơ cấu các khoản mục chi phí sẽ
cho ta biết:
- Khả năng giảm chi phí cho tương lai sẽ tập trung vào những khâu
nào?
- Giảm chi phí sản xuất có ảnh hưởng đến năng lực sản xuất trong
tương lai không?
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến giá thành bình
quân
Trên cơ sở tính được chỉ tiêu giá thành bình quân, tiến hành
phân tích những chỉ số sau:
Về số tương đối:
Z1 Z Z
Iz 1 * 01
Z 0 Z 01 Z 0
Về số tuyệt đối:
Z ( Z1 Z 0 ) ( Z1 Z 01 ) ( Z 01 Z 0 )
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến giá thành bình quân
Z0
z q
0 0
Z 01
zq
0 1
Z1
zq
1 1
q 0 q 1 q 1
Trong đó:
Z – Giá thành một đơn vị sản phẩm
Z̅ - Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm
Ʃzq - Tổng giá thành hay tổng chi phí sản xuất
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
z q
0 0 z q z q
0 1 0 0
Về số tuyệt đối:
zq z1 q1 z0 q 0 ( z1 q1 z0 q1 ) ( z0 q1 z0 q 0 )
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.3.5. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận
của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào 3 nhân tố:
- Giá thành đơn vị sản phẩm (z)
- Giá bán một đơn vị sản phẩm (p)
- Lượng sản phẩm tiêu thụ (q)
Lợi nhuận tính cho một loại sản phẩm:
m=(p-z)q
Đối với nhiều loại sản phẩm:
M=Ʃmi= Ʃ(pi-zi)qi
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.3.5.. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận
của doanh nghiệp
Mô hình 3 nhân tố:
Về số tương đối:
IM
(p i1 zi1 )qi1
*
(p
i0 zi1 )qi1
*
(p
i0 zi 0 )qi1
(p i0 zi1 )qi1 (pi0 zi 0 )qi1 ( p
i0 zi 0 )qi 0
a *b *c
a - ảnh hưởng của sự biến động giá cả
b - ảnh hưởng của sự biến động giá thành
c - ảnh hưởng của sự biến động của lượng sản phẩm tiêu thụ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.3.5. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của DN
Về số tuyệt đối:
- Do nhân tố giá cả:
M q ( pi 0 zi 0 )qi1 ( pi 0 zi 0 )qi 0
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu
hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình
độ khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất
nhằm mục tiêu kinh doanh.
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
KQ
H (chỉ tiêu hiệu quả thuận)
CP
CP
H (chỉ tiêu hiệu quả nghịch)
KQ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
KQ
H (chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm dưới dạng thuận)
CP
CP
H (chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm dưới dạng nghịch)
KQ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Chi phí trên 1 đồng (hoặc 1.000 đồng) doanh thu
Là chỉ tiêu phản ánh số chi phí doanh nghiệp phải chi ra để có 1 đồng (hoặc
1.000đ) doanh thu thuần.
Công thức:
Các khoản chi phí trong sản xuất KD
Chi phí trên 1 đồng (1.000 đồng ) =
Doanh thu thuần
Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khác.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận trên 1 đồng (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng (hoặc 1.000 đ) doanh thu thuần của doanh
nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên 1 đ (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần =
Doanh thu thuần
Trong đó
- Lợi nhuận là lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế tuỳ
theo mục đích phân tích.
- Doanh thu là doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc bao gồm cả
thu nhập khác..
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hệ số khả năng sinh lợi của tài sản
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn, tồn tại dưới hình thức vật chất
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Công thức
Hệ số khả năng Lợi nhuận sau thuế + Số lãi tiền vay phải trả
=
sinh lợi của tài sản
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: hệ số khả năng sinh lợi của tài sản, không phụ thuộc vào cơ cấu vốn
và cho biết cứ 1 đơn vị tài sản đầu tư vào kinh doanh, đem lại bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận sau thuế và nguồn trả lãi ngân hàng.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Khả năng sinh lợi của vốn chủ sử hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu, tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Công thức
Khả năng sinh lợi của Lợi nhuận
vốn chủ sở hữu =
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh
giữa kết quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thu được trong kỳ so với
số vốn cố định bình quân, mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
Công thức
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng vốn cố định
= =
Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: cứ một đồng vốn cố định bình quân được sử dụng trong kỳ, sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Vốn cố định bình quân được xác định theo các
công thức:
Vđk + Vck
VCĐ =
Trong đó: 2
+ Vđk: Vốn cố định có đầu kỳ; + Vck: Vốn cố định có cuối kỳ
+VCD : Vốn cố định bình quân.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Vốn lưu động bình quân được xác định theo các công thức:
Vốn lưu động ít biến động, không theo dõi được thời gian biến động
Công thức
VLĐđk + VLĐck
VLĐ =
2
Trong đó:
+ VLĐđk : Vốn lưu động có đầu kỳ
+ VLĐck : Vốn lưu động có cuối kỳ
Vốn lưu động biến động tăng (giảm) tại nhiều thời điểm có khoảng cách thời
gian bằng nhau
Công thức
VLĐ1/2+ VLĐ2 +……+ VLĐn /2
VLĐ =
n- 1
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
Công thức
T
K =
M
Trong đó: VLĐ
+ K: kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
+ T: số ngày dương lịch trong kỳ (T = 360 ngày)
Hoặc:
T x số vốn lưu động bình quân
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn =
lưu động Doanh thu thuần
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết bình quân vốn lưu động quay 1 vòng thì mất bao
nhiêu ngày.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Khả năng sinh lợi của tài sản lưu động
Chỉ tiêu này cho biết, một đơn vị vốn lưu động bình quân tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh trong kỳ, sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Hệ số khả năng sinh lợi của TSLD =
Giá trị TSLĐ bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: khả năng sinh lợi của tài sản lưu động càng cao, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Mức đảm nhiệm của vốn lưu động
Công thức
Doanh thu thuần
Mức đảm nhiệm của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: để có được một đơn vị doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
thì cần phải chi bao nhiêu đồng vốn lưu động bình quân.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.1 Khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư cơ bản của DN
Vốn đầu tư của doanh nghiệp là các loại tiền, hiện vật hữu hình,
hàng hóa vô hình và các phương tiện khác không phân biệt
chủ sở hữu, được doanh nghiệp huy động vào quá trình tái
sản xuất của mình theo các hình thức cụ thể nhằm duy trì và
nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực quản lý,
năng lực chuyên môn của lao động và mang lại thu nhập cho
các chủ sở hữu vốn.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.1 Khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư cơ bản của DN
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành là chỉ tiêu biểu thị
chi phí cho xây dựng công trình hoặc hạng mục công
trình đã kết thúc toàn bộ hoặc từng phần các công việc
quy định trong thiết kế, dự toán được phê chuẩn.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành gồm:
- Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành toàn bộ công trình hoặc
hạng mục công trình (gọi tắt là vốn đầu tư cơ bản hoàn
thành toàn bộ).
- Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn quy ước (gọi tắt
là vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn) .
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
Tổng mức đầu tư hoàn thành toàn bộ được thống kê và tính toán
theo công thức:
VĐTtb = VĐTtk + VĐTđc
Trong đó: VĐTtb - Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành toàn bộ
VĐTtk - Vốn đầu tư cơ bản dự toán theo thiết kế
VĐTđc - Vốn đầu tư cơ bản phần điều chỉnh
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
• Đối với vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn: là chi phí cho
xây dựng các công trình theo dự toán thiết kế phê duyệt nhưng
mới kết thúc ở một giai đoạn nhất định.
• Theo quy định khối lượng xây lắp hoàn thành phải đảm bảo:
+ Khối lượng xây lắp đó có ghi trong thiết kế dự toán.
+ Khối lượng xây lắp phải được cấu tạo vào thực thể công trình.
+ Chất lượng công trình phải đảm bảo yêu cầu thiết kế phê duyệt.
+ Đã kết thúc xây lắp đến giai đoạn kỹ thuật, khối lượng của nó đã đạt
được mục tiêu tiến độ xây dựng, đảm bảo đưa toàn bộ công trình hoặc
hạng mục công trình vào sử dụng theo thời hạn quy định.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
VĐTgđ = Đơn giái x Khối lượngi + Phụ phí + Lãi định mức
Trong đó:
Đơn giái - Đơn giá dự toán của công việc i
Khối lượngi - Khối lượng xây lắp của công việc i tính bằng hiện vật
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.3 Thống kê biến động khối lượng vốn đầu tư cơ bản
Chỉ số tổng hợp khối lượng vốn đầu tư cơ bản có dạng
Iq
qp1 d
q p0 d
I qd
qp
1 d1
q p
0 dc
Trong đó:
Ipd - Chỉ số tổng hợp giá dự toán
pd1 - Giá dự toán kỳ nghiên cứu
pdc - Giá dự toán kỳ gốc cố định
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
Nếu kết hợp đặc điểm này với đặc điểm hai, có thể biểu hiện quá trình
tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định như sau:
Vốn cố định - Vốn khấu hao - Vốn đầu tư cơ bản - Vốn cố định
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP