You are on page 1of 432

BÀI GIẢNG

NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ


HỆ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG

GIẢNG VIÊN: TS. TRẦN NGỌC MINH


Điện thoại: 0912366032
Email: Minh_tranngoc07@yahoo.com
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
I.Khái niệm thống kê: Có thể hiểu khái niệm thống kê học trên 2 nghĩa
 - Thứ nhất, Thống kê học là môn khoa học kinh tế, nghiên cứu mặt lượng trong mối liên
hệ chặt chẽ với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội phát sinh trong
điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể. Do đó thống kê học thể hiện rõ tính lý luận khoa
học bởi có cơ sở lý luận, cơ sở phương pháp luận và đối tượng nghiên cứu riêng.
 - Thứ hai, thống kê là các số liệu được thu thập để phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kỹ
thuật, kinh tế và xã hội. Ví dụ sản lượng sản phẩm được sản xuất ra của một doanh
nghiệp trong một thời kỳ, mức trên một dòng sông ở các tháng trong năm,….

Tóm lại, Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập, xử lý
và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và
tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện, địa điểm và thời gian
cụ thể. Thông kê học được chia làm 2 lĩnh vực:Thống kê mô tả và thống kê suy diễn
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

II. Đối tượng nghiên cứu:


- Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là mặt lượng trong mối liên hệ mật
thiết với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội số lớn phát sinh
trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

- Trong các hiện tượng kinh tế xã hội, mặt chất biểu hiện là bản chất, đặc
trưng, đặc điểm, tính quy luật phát triển của hiện tượng nghiên cứu. Mặt lượng
là những biểu hiện được thể hiện, mô tả bằng những con số cụ thể phản ánh quy
mô, khối lượng, tỷ lệ so sánh, tốc độ phát triển tăng trưởng… của hiện tượng.

- Thống kê nghiên cứu số lớn các đơn vị nhằm loại bỏ những tác động ngẫu
nhiên, riêng rẽ của các đơn vị cá biệt, từ đó chỉ ra đặc trưng, bản chất, tính quy
luật chung phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

III. Vai trò của thống kê kinh tế:

- Là công cụ nhận thức các quá trình, hiện tượng KT - XH.

- Là công cụ quan trọng trợ giúp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị

- Là công cụ quan trọng của nhiều lĩnh vực, môn học (Y học, nghiên cứu thị trường,
QTKD, Marketing, phân tích hoạt động kinh doanh,….
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

Sơ đồ quá trình nghiên cứu thống kê kinh tế:

X/dựng mục tiêu n/cứu, phân tích đối tượng, x/định nội
dung vấn đề n/cứu

Nắm bắt hệ thống các khái niệm, chỉ tiêu T/kê, định
Giai đoạn I
lượng công tác điều tra thống kê

Điều tra thống kê

Xử lý số liệu
Giai đoạn II
- Tổ chức trình bày số liệu – Chọn phần mềm xử lí số liệu –
Phân tích T/kê sơ bộ - Lựa chọn các PP phân tích T/kê thích
hợp
P/tích, giải thích kết quả, dự đoán xu hướng phát triển
Giai đoạn III
Báo cáo, truyền đạt kết quả n/ cứu
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
IV. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê:
1. Tổng thể và đơn vị tổng thể:
- Thống kê thường dùng khái niệm tổng thể để chỉ đối tượng nghiên cứu cụ
thể của mình.
- Tổng thể thống kê bao gồm nhiều đơn vị, phần tử cá biệt được kết hợp với
nhau trên cơ sở một hay một số đặc điểm, đặc trưng chung. Các đơn vị
hoặc phần tử cá biệt đó được gọi là đơn vị tổng thể.
- Tổng thể bao gồm tất cả các đơn vị của hiện tượng được gọi là tổng thể
toàn bộ. Tổng thể chỉ bao gồm một số đơn vị nhất định được gọi là tổng
thể bộ phận.
- Tổng thể bao gồm các đơn vị có thể nhận thấy bằng trực quan được gọi
là tổng thể bộc lộ. Tổng thể bao gồm các đơn vị không thể nhận thấy
bằng trực quan được gọi là tổng thể tiềm ẩn.
- Tổng thể đồng chất bao gồm các phần tử giống nhau về một số đặc điểm
chủ yếu có liên quan đến mục đích nghiên cứu.
- Tông thể không đồng chất bao gồm các phần tử khác nhau về đặc điểm,
các loại hình. Ngoài ra còn có tổng thể chung,tổng thể bộ phận và tổng
thể mẫu quan sát.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

IV. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê:


2. Tổng thể và đơn vị tổng thể:
- Là chỉ về đối tượng nghiên cứu cụ thể thuộc hiện tượng KT – XH trong đó bao
gồm những đơn vị cá biệt được kết hợp với nhau trên cơ sở một hay một số đặc
điểm, đặc trưng chung được đề cập quan sát, phân tích mặt số lượng của chúng
nhằm rút ra những nhận định, kết luận về đặc trưng chung, bản chất chung.
- Đơn vị tổng thể thống kê là phạm trù chỉ về đơn vị cá biệt có một hay một số đặc
điểm, đặc trưng chung kết hợp tạo thành tổng thể thống kê. Đơn vị tổng thể có đơn
vị tính toán giống đơn vị tính toán của tổng thể thống kê. Do đó xác định chính xác
đơn vị tổng thể cũng quan trọng như xác định tổng thể thống kê.
- Muốn vậy, phải dựa trên sự phân tích sâu sắc về mặt lý luận kinh tế chính trị và
mục đích yêu cầu nghiên cứu của từng trường hợp cụ thể để xác định đơn vị tổng
thể cấu thành tổng thể thống kê.
- Ngoài ra còn có đơn vị điều tra và đơn vị báo cáo. Đơn vị ĐT là đơn vị trực tiếp
có các tiêu thức trả lời theo yêu cầu ghi trong phiếu ĐT, đáp ứng mục đích nghiên
cứu. Đơn vị BC là đơn vị có nghiệm vụ ghi chép, trả lời những yêu cầu về dữ liệu
thống kê theo mục đích yêu cầu điều tra được ghi trong phiếu ĐT hoặc có nhiệm vụ
lập biểu mẫu báo cáo theo yêu cầu quản lý.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
3. Tiêu thức thống kê:
- Mỗi đơn vị tổng thể có nhiều đặc điểm khác nhau, tuỳ theo mục đích nghiên
cứu mà một hoặc một số đặc điểm được chọn ra. Các đặc điểm đó được gọi là
tiêu thức thống kê. Một đơn vị tổng thể có nhiều tiêu thức.
- Tiêu thức thống kê là căn cứ để thực hiện phân tổ thống kê nên được
gọi là tiêu thức phân tổ thống kê.

- Tiêu thức thống kê bao gồm hai loại là tiêu thức thuộc tính và tiêu
thức số lượng.
 Tiêu thức thuộc tính là những tiêu thức không có biểu hiện trực tiếp
bằng các con số.
 Tiêu thức số lượng (lượng biến) là những tiêu thức có biểu hiện trực
tiếp bằng các con số. Tiêu thức có lượng biến liên tục và không liên
tục. Tiêu thức thay phiên chỉ có 2 biểu hiện. Tiêu thức nguyên
nhân, tiêu thức kết quả. Tiêu thức thời gian và không gian.
Ngoài ra còn có tiêu thức nguyên nhân, tiêu thức kết quả, tiêu thức thời
gian, tiêu thức không gian.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
4. Chỉ tiêu thống kê:
- Chỉ tiêu thống kê là phạm trù biểu hiện tổng hợp đặc điểm về mặt lượng trong sự
thống nhất với mặt chất của tổng thể hiện tượng nghiên cứu. Thí dụ, Khối lượng
sản phẩm, giá trị sản lượng, năng suất lao động, quỹ tiền lương, tiền lương bình
quân, chi phí sản xuất, giá thành bình quân, kim ngạch xuất nhập khẩu, doanh số
bán hàng, số lao động.

- Kết cấu của chỉ tiêu thống kê bao gồm 2 phần:.

 Phần nội dung là tên gọi của chỉ tiêu do nội dung KT – XH của hiện tượng
nghiên cứu quyết định và được giới hạn về thực thể, không gian và thời gian cụ
thể.

 Phần trị số của chỉ têu là những con số thống kê cụ thể, biểu hiện mặt lượng của
chỉ tiêu được xác định, tính toán theo phương pháp thống kê phù hợp có đơn vị đo
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

3. Chỉ tiêu thống kê:

- Chỉ tiêu thống kê bao gồm 2 loại: Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối
lượng.

 Chỉ tiêu chất lượng biểu hiện đặc trưng, mặt chất nhất định của hiện
tượng nghiên cứu, trên góc độ trình độ phổ biến, đặc trưng điển hình chung
của tổng thể. Như mức NSLĐ, giá thành bình quân, tiền lương bình quân,...

 Chỉ tiêu khối lượng biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng KT-XH.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
3. Chỉ tiêu thống kê:

PP tính cụ thể Là con số

Gắn với đơn vị đo CTTK MQH lượng – chất

T/gian, địa điểm Hiện tượng số lớn


cụ thể

4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê: là tập hợp các chỉ tiêu có liên quan cùng
đáp ứng mục đích nghiên cứu nào đó đối với hiện tượng kinh tế - xã hội.
Thí dụ: sản lượng sản phẩm chủ yếu, giá trị sản lượng sản phẩm, giá trị
thương phẩm, giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm, doanh số bán hàng,…
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
V. Thang đo trong thống kê:
- Thang đo định danh: Đánh số các biểu hiện cùng loại của một tiêu thức. Ví
dụ, giới tính nếu là nam đánh số 1 và nữ đánh số 2. Giữa hai con số không
có quan hệ hơn, kém. Loại thang đo này dùng để đếm tần số của biểu hiện
tiêu thức.

- Thang đo thứ bậc: Cũng là thang đo định danh, nhưng giữa các biểu hiện
tiêu thức có quan hệ thứ bậc, hơn, kém. Sự chênh lệch giữa các biểu hiện
không nhất thiết phải bằng nhau. Ví dụ hạng huân chương, trình độ văn
hóa, thu nhập phân theo các mức,…

- Thang đo khoảng: là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau. Có thể
đánh giá sự khác biệt giữa các biểu hiện bằng thang đo loại này. Việc cộng
trừ các con số có ý nghĩa, có thể tính các đặc trưng chung như số bình
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
VI. Hoạt động thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê
-Hoạt động thống kê nhà nước là điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tích và

công bố các thông tin phản ánh bản chất và tính quy luật của các hiện tượng
KT – XH trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể do cơ quan nhà nước
tiến hành và được điều chỉnh bởi Luật thống kê.

Hoạt động T.kê nhà nước VN phải tuân thủ 7 nguyên tắc:

1) Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời; 2)Đảm
bảo tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ T.kê; 3) Thống nhất về chỉ tiêu,
biểu mẫu, p2 tính, bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ T.kê, tính S2 Q.tế;
4) Khộng trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều tra T.kê, các chế độ báo
cáo T.kê; 5) Công khai về P2 T.kê, công khai thông tin T.kê; 6) Đảm bảo quyển
bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin T.kê nhà nước đã được
công bố; 7) Thông tin về tổ chức, cá nhân đc SD cho mục đích tổng hợp T.kê
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
VI. Hoạt động thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê
- Quá trình nghiên cứu thống kê trải qua 3 giai đoạn có quan hệ chặt chẽ, mật thiết với
nhau; giai đoạn trước làm tiền đề để thực hiện giai đoạn sau. Kết quả và chất lượng dữ
liệu thống kê đạt được ở giai đoạn trước là cơ sở đảm bảo cho kết quả và chất lượng ở
giai đoạn sau.
Giai đoạn 1: Ghi chép thu thập tài liệu thống kê. Bao gồm số liệu và thông tin tình
hình về hiện tượng kinh tế - xã hội cần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp điều tra
thống kê – phương pháp quan sát số lớn.
Giai đoạn 2: Tổng hợp và trình bày kết quả điều tra thống kê. Thực hiện kiểm tra tài
liệu điều tra, phân loại, sắp xếp tài liệu thành các tổ nhóm theo yêu cầu.
Giai đoạn 3: Phân tích và dự báo thống kê. Tính toán các chỉ tiêu cần thiết, thực hiện
phân tích, đưa ra những nhận xét, đánh giá và kết luận về kết quả, thành tựu, tồn tại
cùng nguyên nhân tác động về phát triển SX – DV, phát triển kinh tế - xã hội trong
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KINH TẾ
1. Khái niệm, ý nghĩa:
- Điều tra thống kê là việc tổ chức một cách có khoa học và theo một kế hoạch thống
nhất việc thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu trong điều
kiện cụ thể về thời gian, không gian
- Nhiệm vụ của điều tra thống kê là cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho
các khâu tiếp theo của quá trình nghiên cứu thống kê.
- Điều tra T.kê được tổ chức thành 2 cấp độ:
Tổng điều tra T.kê là thu thập những thông tin cơ bản, trên phạm vi cả nước
theo chu kỳ dài, quy mô lớn, phạm vi rộng, kinh phí lớn.
Điều tra T.kê là thực hiện đối với các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp:
Thu thập thông tin T.kê từ các tổ chức không phải thực hiện chế độ báo cáo
T.kê; Bổ sung thông tin của tổ chức có thực hiện chế độ báo cáo T.kê,….
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KINH TẾ
2. Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê
- Điều tra thống kê phải đảm báo các yêu cầu: Trung thực, Chính xác - khách
quan, đầy đủ và kịp thời.
Trung thực đặt ra đối với người tổ chức điều tra và người cung cấp thông tin.
Chính xác - Khách quan là tài liệu thu thập phản ánh đúng đắn tình hình thực
tế khách quan của hiện tượng nghiên cứu.
Kịp thời là tài liệu điều tra T.kê phải có tính nhạy bén, phản ánh được sự
biến đổi của hiện tượng nghiên cứu, đồng thời phải cung cấp tài liệu phục vụ
yêu cầu nghiên cứu đúng lúc cần thiết.
Đầy đủ là tài liệu điều tra phải thu thập theo đúng nội dung cần thiết cho việc
nghiên cứu hoặc được quy định trong phương án điều tra,
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KINH TẾ
3. Các loại điều tra thống kê:
- Căn cứ theo thời gian, điều tra thống kê được chia thành hai loại là điều
tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên.
 Điều tra thường xuyên là việc tiến hành thu thập số liệu một cách liên
tục, theo sát với quá trình phát sinh, phát triển của hiện tượng.
 Điều tra không thường xuyên là việc chỉ tiến hành thu thập số liệu
vào những thời điểm nhất định.
- Căn cứ vào phạm vi và đối tượng được điều tra có:
 Điều tra toàn bộ là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên toàn thể các
đơn vị thuộc đối tượng điều tra, không loại trừ bất kỳ đơn vị nào.
 Điều tra không toàn bộ là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên một số
đơn vị được chọn trong toàn bộ các đơn vị của tổng thể chung, bao gồm
điều tra chọn mẫu và điều tra trọng điểm, điều tra chuyên đề.
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

4. Các phương pháp thu thập tài liệu điều tra


- Đăng ký trực tuyến trực tiếp: Điều tra viên tự mình quan sát hoặc trực tiếp
gặp đối tượng để hỏi và ghi chép số liệu. Phương pháp này thường gắn liền
với quá trình phát sinh, phát triển của hiện tượng NC. Ưu điểm là độ chính
xác cao nhưng đòi hỏi nhiều nhân lực và thời gian

- Phương pháp phỏng vấn: Điều tra viên tiến hành thu thập tài liệu
thông qua các bản câu hỏi, phiếu điều tra hoặc qua điện thoại. Ưu điểm
là tài liệu có độ tin cậy cao, dễ tổng hợp, tập trung vào những nội dung
chủ yếu nhờ có bản hỏi và phiếu điều tra. Phương pháp này có 2 loại:

Phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn gián tiếp


CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
4. Các phương pháp thu thập tài liệu điều tra
- Phỏng vấn trực tiếp: Là quá trình hỏi – đáp trực tiếp giữa điều tra viên với đối tượng cung cấp thông tin. Phương
pháp này thường gắn liền với quá trình phát sinh, phát triển của hiện tượng NC. Ưu điểm là độ chính xác cao nhưng
đòi hỏi nhiều nhân lực, thời gian, chi phí và phải có tập huấn kĩ càng cho điều tra viên.
- Phỏng vấn gián tiếp: Thực hiện bằng cách phát phiếu điều tra cho người cung cấp thông tin sau đó điều tra viên thu
thập phiếu. Quá trình hỏi – đáp thông qua phiếu điều tra hoặc qua điện thoại. Yêu cầu người được hỏi phải có trình
độ, có ý thức; Phiếu điều tra ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu; có mạng lưới phát và thu hồi phiếu điều tra. Tiết kiệm
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
5. Xây dựng phương án điều tra thống kê kinh tế

- Xác định mục đích điều tra

- Xác định nội dung điều tra và thiết lập phiếu điều tra

- Xác định phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra

- Chọn thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra

- Lựa chọn phương pháp điều tra, tổng hợp số liệu và phương pháp tính
các chỉ tiêu điều tra.

- Xây dựng phương án tài chính cho cuộc điều tra

- Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra.


CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

5. Xây dựng phương án điều tra thống kê kinh tế

- Xác định mục đích điều tra

Tìm hiểu vấn đề gì, phục vụ cho yêu cầu nghiên cứu nào?

Xác định đúng, rõ ràng mục đích điều tra là cơ sở quan trọng cho việc thu
thập số liệu ban đầu

Căn cứ để xác định mục đích điều tra là xuất phát từ nhu cầu thực tế cuộc
sống hoặc nhu cầu hoàn chỉnh lý luận,…
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

5. Xây dựng phương án điều tra thống kê kinh tế

- Xác định phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra

Xác định xem những đơn vị tổng thể nào thuộc phạm vi điều tra

Để xác định chính xác điều tra phải dựa vào phân tích lý luận, những tiêu
chuẩn cơ bản phân biệt hiện tượng nghiên cứu với các hiện tượng liên
quan, phân biệt đơn vị tổng thể này với đơn vị tổng thể khác, đồng thời
phải căn cứ vào mục đích nghiên cứu.

Đơn vị ĐT là đơn vị thuộc đối tượng ĐT. Đây là nơi phát sinh các tài liệu
ban đầu

Phân biệt đơn vị ĐT và đơn vị tổng thể


CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
5. Xây dựng phương án điều tra thống kê kinh tế

♠ Xác định nội dung điều tra và thiết lập phiếu điều tra
- Căn cứ vào mục đích ĐT
- Đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu.
- Năng lực, trình độ của người tổ chức điều tra
- Xác định các tiêu thức có liên quan mật thiết với nhau
- Nội dung diễn đạt thành những câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
Phiếu ĐT là tập hợp các câu hỏi của nội dung ĐT, sắp xếp theo một trật tự
logic.
Tùy theo yêu cầu, nội dung và đối tượng có thể phải xây dựng nhiều loại
phiếu khác nhau.
Ban hành bản giải thích cách ghi phiếu ĐT
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
5. Xây dựng phương án điều tra thống kê kinh tế

♠ Chọn thời điểm, thời kỳ và quyết định thời hạn điều tra
- Thời điểm ĐT: Là mốc thời gian quy định thống nhất mà cuộc ĐT phải
thu thập thông tin về hiện tượng tồn tại đúng thời điểm ĐT đó.
- Thời kỳ điều tra: Là khoảng thời gian (tuần, tháng, năm,..) được quy định
để thu thập số liệu về mặt lượng của hiện tượng được tích lũy trong thời
kỳ đó.
- Thời hạn điều tra: Là khoảng thời gian dành cho việc thu thập số liệu. Nó
phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp của hiện tượng nghiên cứu và nội
dung ĐT, khả năng và kinh nghiệm của ĐT viên
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
6. Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra

- Thành lập ban chỉ đạo ĐT và quy định nhiệm vụ cho cơ quan các
cấp.
- Chuẩn bị lực lượng cán bộ ĐT, phân công trách nhiệm, địa bàn cho
từng cán bộ và tiến hành tập huấn nghiệp vụ ĐT cho ĐT viên.
- Lựa chọn phương pháp ĐT thích hợp.
- Xác định các bước tiến hành ĐT.
- Phân chia khu vực và địa bàn ĐT.
- Tiến hành điều tra thử để rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ ĐT và hoàn chỉnh phương án ĐT, phiếu ĐT.
- Lập kế hoạch tài chính và chuẩn bị các phương tiện vật chất khác.
- Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc ĐT
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
7. Xây dựng bảng hỏi trong điều tra thống kê

- Bảng hỏi là hệ thống các câu hỏi được sắp xếp trên cơ rcacs nguyên
tắc, trình tự logic và theo nội dung nhất định.
- Là sự thể hiện cụ thể toàn bộ nội dung nghiên cứu, giúp truyền tải
thông tin từ ĐTV đến đối tượng và nhận thông tin ngược lại

- Chất lượng cuộc ĐT phụ thuộc các câu hỏi có bao quát nội dung nghiên
cứu hay không.
- Là công cụ đo lường quan trọng. Nó có thể đo lường được mối quan hệ
giữa các biến số liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
- Là cầu nối giữa ĐTV và người trả lời. Vì vậy bảng câu hỏi phải phản
ánh đầy đủ nội dung ĐT, thiết kế đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật, tiết
kiệm và tiện dụng. Từng câu hỏi phải rõ ràng, dễ hiểu và đảm bảo cho
mọi người đều hiểu theo một nghĩa nhất định
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi

a. Câu hỏi theo nội dung: là thực tế KT – XH mà các câu hỏi này đề cập
đến và có thể truyền tải được. Có 2 nhóm câu hỏi:
- Câu hỏi về sự kiện, là câu hỏi về một sự kiện hiện thực nào đó đã và
đang tồn tại trong không gian và thời gian, nhằm nắm tình hình hiện
thực khách quan, bao gồm cả tình hình khách quan về đối tượng ĐT.
Dùng câu hỏi này để bắt đầu cuộc phỏng vấn. Ví dụ Bạn là SV trường
nào; Bạn có gia đình chưa? Hoặc bạn là nam hay nữ, trình độ văn hóa.
- Câu hỏi đo lường, là câu hỏi dùng để đo lường mức độ của vấn đề
nghiên cứu. Nó phụ thuộc vào trình độ, khả năng nhận thức, đánh giá
và mong muốn của người trả lời. Ví dụ , bạn hiểu gì về chuyên ngành
đạo tạo mà bạn đang theo học; trình độ tiếng Anh của bạn ở mức độ
nào?...
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi

b. Câu hỏi chức năng: dùng để chuyển tải nội dung của thông tin trong
ĐT, đặc biệt khi dùng phương pháp phỏng vấn. Có 3 loại:
♠ Câu hỏi tâm lý, là câu hỏi tiếp xúc để loại bỏ những nghi ngờ có thể
nảy sinh, để giảm bớt sự căng thẳng hoặc chuyển từ chủ đề này sang
chủ đề khác,.. Thường dùng trong phỏng vấn trực tiếp.
- Để tiếp xúc, làm quen cần đưa ra câu hỏi đơn giản, dễ trả lời .
- Để giảm bớt sự căng thẳng, cần biểu thị sự quan tâm đến đối tượng.
- Để chuyển nội dung, cần sử dụng những câu chuyển tiếp để làm cho
người trả lời không cảm thấy bị hụt hẫng, hoặc không bị đảo lộn về tư
duy, không cảm thấy nghi ngờ, thắc mắc về tính hợp lý của các câu
hỏi.
Những câu hỏi loại này thường không liên quan rõ ràng đến nội dung
nghiên cứu, do đó cần sử dụng khéo léo và có mức độ.
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi

♠ Câu hỏi chọn lọc, nhằm tìm hiểu xem người được hỏi có thuộc nhóm
dành cho những câu hỏi tiếp theo. Nó được dùng trước khi tiến hành
phỏng vấn hoặc trước khi đi vào một nội dung nào đó. Câu hỏi này
nhằm phân chia những người trả lời thành các nhóm khác nhau, để có
các câu hỏi phù hợp đối với mỗi nhóm.
♠ Câu hỏi kiểm tra, có tác dụng kiểm tra độ chính xác của những thông
tin thu thập được. Nó được sử dụng khi gặp câu trả lời bị nghi ngờ về
tính xác thực, độ chính xác
Lưu ý: - Sử dụng đối với nội dung nghiên cứu chủ yếu và hay gặp sai sót
- Câu hỏi này không bao giờ được đi liền với câu trả lời mà nó
kiểm tra và phải đặt xa khoảng 3 đến 4 câu hỏi khác.
- Sử dụng phải khéo léo, tránh cho người được hỏi cảm giác tự ái,
cảm thấy bị xúc phạm,…
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi

c. Câu hỏi theo cách biểu hiên


♠ Theo biểu hiện của câu trả lời, có 3 loại: Đóng, mở và kết hợp
- Câu hỏi đóng, là câu hỏi đã có trước phương án trả lời cụ thể, người
được hỏi chỉ cần chọn một hoặc số phương án mà họ cho là phù hợp
Câu hỏi đóng lựa chọn, các phương án trả lời loại trừ nhau
Câu hỏi đóng tùy chọn, các phương án trả lời khộng loại trừ nhau,
người trả lời có thể chọn một số khả năng nào đó mà họ cho là thích
hợp nhất.
Ưu: tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người trả lời, giúp họ hiểu câu
hỏi một cách thống nhất, theo cùng một nghĩa. Giúp xử lý thuận lợi
Nhược: Bó hẹp tư duy, gò ép đối tượng theo ý chủ quan của nhà NC.
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi

- Câu hỏi mở là loại câu hỏi không đưa ra câu trả lời trước mà nó hoàn
toàn do người được hỏi tự trả lời. Nó dùng để tìm hiểu vấn đề , thu
thập ý kiến, quan điểm một cách đầy đủ nhất theo chủ đề hoặc trong
phạm vi vấn đề đã nêu ra. Rất thuận tiện cho những NC đặc tính
Nhược: Khó xử lý số liệu, ít được sử dụng trong ĐT thống kê thuần túy.
- Câu hỏi kết hợp, là kết hợp giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Được sử
dụng trong các trường hợp sau:
Không tìm hết được phương ná diễn đạt theo câu hỏi đóng.
Chỉ cần xử lý, tổng hợp theo những phương án trả lời nhưng không để
người trả lời bị rơi vào thế bị động, hụt hẫng
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
8. Các loại câu hỏi và kỹ thuật đặt các loại câu hỏi

♠ Theo biểu hiện của câu hỏi


Tùy theo cách hỏi các câu hỏi được biểu hiện trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Câu hỏi trực tiếp: Hỏi thẳng vào nội dung vấn đề, người được hỏi
không bị câu nệ và có thể trả lời vào chính nội dung đó.
- Câu hỏi gián tiếp: Là cách hỏi khôn khéo, không đi trực tiếp vào vấn
đề, mà có thể hỏi vòng vo, thông qua những vấn đề có liên quan để
thu thập thông tin về vấn đề cần NC. Cách này thường cho những vấn
đề xã hội thường gắn cho nó tính “tích cực”, những vấn đề nhạy cảm,
riêng tư sâu kín
CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

9. Sai số trong điều tra thống kê kinh tế:


Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa trị số của tài liệu điều tra với trị
số thực của hiện tượng. Có 2 loại sai số:
 Sai số do đăng ký: Người điều tra quan sát sai, ghi chép sai do vô tình, do đối
tượng trả lời sai. Có 2 loại:
- Sai số ngẫu nhiên, phát sinh ngẫu nhiên, có khả năng bù trừ, triệt tiêu lẫn nhau.
Không chịu sự chi phối của quy luật số lớn
 Sai số do tính chất đại biểu: Chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu. Các đơn vị
mẫu được ĐT không đại diện cho toàn bộ tổng thể, ngay cả khi chọn mẫu ngẫu
nhiên.
Để hạn chế sai số, cần:
- Làm tốt công tác chuẩn bị ĐT
- Tiến hành kiểm tra có hệ thống toàn bộ cuộc ĐT
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

I. Tổng hợp thống kê:


1. Khái niệm:

- Tổng hợp thống kê là việc tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống
hoá một cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập được trong quá trình
điều tra thống kê.
- Tổng hợp thống kê là một giai đoạn phức tạp, bao gồm nhiều công việc
khác nhau như: Phân tổ thống kê, xác định các chỉ tiêu đặc trưng, áp dụng
các kỹ thuật tính toán, trình bày kết quả thành bảng hoặc đồ thị thống kê.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

II. Tổ chức tổng hợp thống kê:


2.1. Chuẩn bị tài liệu để tổng hợp:`

- Các cơ quan hay cá nhân thực hiện tổng hợp phải tập trung đầy
đủ số lượng phiếu điều tra hoặc các tài liệu khác để đáp ứng nhiệm vụ
được giao. Tài liệu không tập trung đầy đủ từ đầu mà tiến hành tổng
hợp sau đó phải tiến hành tổng hợp bổ xung.

- Kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp là một việc làm không thể bỏ
qua. Chất lượng và kết quả tổng hợp phụ thuộc vào chất lượng tài liệu
dùng vào tổng hợp. Kiểm tra tài liệu nhằm mục đích đảm bảo tính chính
xác của tài liệu phục vụ cho việc tính toán đúng các chỉ tiêu sau này.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

2.2. Các hình thức tổng hợp thống kê:


- Tổng hợp từng cấp: Là hình thức tổng hợp tài liệu điều tra theo
từng bước từ cấp dưới lên cấp trên theo kế hoạch đã vạch sẵn. Cơ
quan phụ trách tổng hợp các cấp tiến hành tổng hợp tài liệu theo phạm
vi được phân công, sau đó gửi kết quả lên cấp cao hơn để tiến hành
tổng hợp theo phạm vi rộng hơn. Theo trình tự như vậy, cuối cùng các
tài liệu được gửi về trung ương để tiến hành tổng hợp lần cuối, tính toán
các chỉ tiêu chung nêu rõ toàn bộ tình hình của hiện tượng nghiên cứu.

- Tổng hợp tập trung: Toàn bộ tài liệu điều tra được tập trung về
một cơ quan duy nhất để tiến hành tổng hợp từ đầu đến cuối.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

III. Khái niệm chung về phân tổ thống kê:


1. Phân tổ thống kê:
Phân tổ thống kê là việc căn cứ vào một hoặc một số tiêu thức nào đó
để phân chia các đơn vị của hiện tượng thành các tổ (và các tiểu tổ) có
tính chất khác nhau. Là phương pháp cơ bản của tổng hợp thống kê.và
là cơ sở để vận dụng các phương pháp phân tích thống kê.
2. Nhiệm cụ của phân tổ:
- Dựa vào lý thuyết kinh tế, chính trị, xã hội để phân biệt các bộ phận khác
nhau về chất đang tòn tại khách quan trong nội bộ hiện tượng NC.

- Biểu hiện kết cấu của hiện tượng NC.

- Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức NC


CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

III. Khái niệm chung về phân tổ thống kê:


1. Các loại phân tổ thống kê:
a. Căn cứ vào nhiệm vụ của phân tổ thống kê

- Phân tổ phân loại

- Phân tổ kết cấu

- Phân tổ liên hệ.

b. Căn cứ vào số lượng tiêu thức phân tổ

- Phân tổ theo một tiêu thức

- Phân tổ theo nhiều tiêu thức

- Phân tổ kết hợp


CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

III. Khái niệm chung về phân tổ thống kê:


2. Tiêu thức phân tổ:

Tiêu thức phân tổ là tiêu thức mà người ta dựa vào đó để phân tổ thống kê.

Tiêu thức phân tổ khác nhau nói lên những mặt khác nhau của hiện tượng
NC

Lựa chọn tiêu thức phân tổ

- Dựa trên cơ sở phân tích lý luận

- Căn cứ vào đ/k lịch sử cụ thể của hiện tượng NC.

- Tùy theo mục đích NC và đ/k tài liệu thực tế mà quyết định phân tổ theo một
hay nhiều tiêu thức
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

II. Phương pháp phân tổ thống kê:


1. Phân tổ theo một tiêu thức (phân tổ giản đơn):
1.1. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính:

- Tiêu thức thuộc tính là tiêu thức không có biểu hiện trực tiếp bằng
các con số, vì vậy khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, các tổ được hình
thành không phải do sự khác nhau về lượng mà do loại hình khác nhau.

- Trong một số trường hợp việc phân tổ được tiến hành rất dễ dàng
(ví dụ: phân tổ dân số theo giới tính), ngược lại, có một số trường hợp
việc phân tổ rất khó khăn (ví dụ phân tổ dân số theo nghề nghiệp).
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2. Phân tổ theo tiêu thức số lượng:

1.2.1. Trường hợp lượng biến ít thay đổi:

- Lượng biến ít thay đổi là các lượng biến mà sự chênh lệch giữa
chúng là không đáng kể và số các lượng biến có một giới hạn nhất định,
ví dụ: số lượng người trong một gia đình, số máy do một công nhân phụ
trách…
- Trường hợp này mỗi lượng biến sẽ là căn cứ để hình thành nên một
tổ.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2.1. Trường hợp lượng biến ít thay đổi:

Ví dụ 3.1: Phân tổ số hộ gia đình của thành phố A theo số người


trong mỗi hộ.

Số người trong một gia đình (xi) Số hộ gia đình (fi)


2 100
3 150
4 300
5 350
6 180
7 90
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2.2. Trường hợp lượng biến thay đổi nhiều:


- Trường hợp này nếu mỗi lượng biến là căn cứ để hình thành nên
một tổ thì số tổ sẽ quá nhiều và giữa các tổ không có sự khác nhau về
chất.
- Trường hợp này người ta sẽ nhóm một số lượng biến thành một
tổ và gọi là phân tổ có khoảng cách tổ. Mỗi tổ sẽ có một phạm vi lượng
biến bao gồm hai giới hạn: Giới hạn dưới là lượng biến nhỏ nhất để
hình thành nên tổ, giới hạn trên là lượng biến lớn nhất mà nếu vượt qua
đó thì chất của hiện tượng sẽ thay đổi và chuyển sang tổ khác.
Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới được gọi là
khoảng cách tổ.
- Người ta có thể phân tổ với khoảng cách tổ đều nhau hoặc
không đều nhau
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2.2. Trường hợp lượng biến thay đổi nhiều:

Ví dụ 3.2: Phân tổ các hợp tác xã nông nghiệp của tỉnh A theo
năng suất thu hoạch (phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau).

Năng suất thu hoạch (tạ/ha) Số hợp tác xã


(xmin – xmax) (fi)
30,0 – 40,0 50
40,0 – 50,0 80
50,0 – 60,0 100
60,0 – 70,0 30
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2.2. Trường hợp lượng biến thay đổi nhiều:


Ví dụ 3.3: Phân tổ các doanh nghiệp công nghiệp của tỉnh B theo số
công nhân (phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau).

Số công nhân (người) Số doanh nghiệp


(xmin – xmax) (fi)
20 – 50 20
51 – 100 60
101 – 200 15
201 – 300 5
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2.2. Trường hợp lượng biến thay đổi nhiều:

Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau, trị số khoảng cách tổ
được tính như sau:

 Đối với lượng biến liên tục: Các trị số lấp kín một khoảng [a,b]

Xmax – Xmin
h = k là số tổ cần phân: k= (2*n)1/3
k

 Đối với lượng biến không liên tục:Nhận một số hữu hạn và đếm được

(Xmax – Xmin) – (k – 1)
h = n là số quan sát
n
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.2.3. Trường hợp khi lượng biến thiên không đều :

Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau, hoặc với mục
đích đánh giá quy mô, mức độ theo các loại, tiêu chuẩn đã được đặt ra
trị số khoảng cách tổ được tính như sau:

m = f/h:
trong đó m là mật độ phân phối, f là tần số, h là khoảng cách tổ

Trường hợp phân tổ có khoảng cách hợp lý: Giống trường hợp phân tổ
có khoảng cách tổ đều nhau và lượng biến liên tục,

Lưu ý: k = (2*n)1/3
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

2. Phân tổ theo nhiều tiêu thức (phân tổ kết hợp):

Khi phân tổ theo nhiều tiêu thức, cách thức tiến hành cũng
giống như phân tổ theo một tiêu thức, nghĩa là phải xác định xem
cần phân tổ theo những tiêu thức nào, mỗi tiêu thức cần phân làm
bao nhiêu tổ. Tiến hành phân chia các đơn vị của tổng thể theo
tiêu thức thứ nhất, sau đó mỗi tổ lại được chia thành các tiểu tổ
theo tiêu thức thứ hai … và cứ thế tiếp tục cho đến tiêu thức cuối
cùng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

2. Phân tổ theo nhiều tiêu thức (phân tổ kết hợp):


Ví dụ 3.4: Có số liệu về công nhân trong một doanh nghiệp như sau:
Phân tổ công nhân theo NSLĐ Phân tổ công nhân theo bậc thợ

Năng suất lao Số công Bậc thợ Số công nhân (người)


động (kg/người) nhân (người) (xi) (fi)
(xmin – xmax) (fi) 2 10
10,0 – 15,0 20 3 25
15,0 – 20,0 25 4 35
20,0 – 25,0 35 5 20
25,0 – 30,0 20 6 10
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
2. Phân tổ theo nhiều tiêu thức (phân tổ kết hợp):
Phân tổ kết hợp theo hai tiêu thức là năng suất lao động và bậc thợ.

Bậc thợ 2 3 4 5 6 Cộng


NSLĐ

10,0 – 15,0 6 8 4 2 - 20
15,0 – 20,0 2 7 11 3 2 25
20,0 – 25,0 2 6 16 8 3 35
25,0 – 30,0 - 4 4 7 5 20
Cộng 10 25 35 20 10 100

Tần số nij được xác định thông qua khảo sát trực tiếp
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3. Phân tổ lại:
- Trong thực tế có trường hợp các tài liệu đã được phân tổ lần đầu
rồi còn được phân tổ lại. Phân tổ lại là việc thành lập các tổ mới trên cơ
sở các tổ cũ đã được phân lần đầu nhằm đáp ứng mục đích nghiên
cứu nào đó. Phân tổ lại được áp dụng trong các trường hợp sau:
 Các tài liệu trước được phân tổ không thống nhất với nhau về
số tổ và khoảng cách tổ nên không so sánh được với nhau.
 Các tài liệu trước được phân thành quá nhiều tổ nhỏ, các tổ
này không biểu hiện rõ sự khác nhau, không phản ánh đúng tình hình
thực tế.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3. Phân tổ lại:

- Khi tiến hành phân tổ lại, người ta thường vẫn sử dụng tiêu thức
phân tổ cũ.

- Có hai cách phân tổ lại:


 Cách 1: Lập các tổ mới bằng cách thay đổi khoảng cách tổ
của phân tổ cũ (mở rộng hoặc thu hẹp khoảng cách tổ).
 Cách 2: Lập các tổ mới theo tỷ trọng của mỗi tổ trong tổng
thể.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.1. Phân tổ lại bằng cách thay đổi khoảng cách tổ:

Ví dụ 3.5: Có tài liệu về tuổi nghề công nhân của hai doanh nghiệp
thuộc cùng một ngành sản xuất như sau:
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
Tuổi nghề (năm) Số công nhân Tuổi nghề (năm) Số công nhân
(xmin – xmax) (người) (fi) (xmin – xmax) (người) (fi)
Dưới 2 10 Dưới 1 8
2 - dưới 5 20 1 - dưới 2 10
5 - dưới 10 50 2 - dưới 5 22
Trên 10 20 5 - dưới 7 30
7 - dưới 10 20
Trên 10 10
Cộng 100 Cộng 100
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.1. Phân tổ lại bằng cách thay đổi khoảng cách tổ:

Giả sử ta phân tổ lại hai tổng thể công nhân nói trên thành 5 tổ có
khoảng cách đều nhau: dưới 5 năm, 5 đến dưới 10 năm, 10 đến dưới
15 năm, 15 đến dưới 20 năm và trên 20 năm. Kết quả như sau:

Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B


Tuổi nghề (năm) Số công nhân Tuổi nghề (năm) Số công nhân
(xmin – xmax) (người) (fi) (xmin – xmax) (người) (fi)

Dưới 5 30 Dưới 5 40
5 - dưới 10 50 5 - dưới 10 50
Trên 10 20 Trên 10 10
Cộng 100 Cộng 100
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.2. Phân tổ lại theo tỷ trọng mỗi


tổ:
Ví dụ 3.6: Có tài liệu về số học sinh của các trường trong một tỉnh
như sau
Tỷ lệ % trong tổng số
Số học sinh
Số trường Số giáo viên Số lớp học

Dưới 500 4,0 1,8 1,4


501 – 700 6,0 3,2 2,8
701 – 900 15,0 10,1 9,5
901 – 1.100 18,0 16,8 16,2
1.101 – 1.300 27,0 27,2 27,6
1.301 – 1.500 15,0 16,8 17,7
1.501 – 1.700 8,0 11,1 11,1
1.701 trở lên 7,0 13,0 13,7
Cộng 100 100 100
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.2. Phân tổ lại theo tỷ trọng mỗi tổ:

- Bây giờ cần phân tổ lại các trường thành 3 tổ: Trường nhỏ,
trường trung bình và trường lớn.
- Theo tỷ lệ đã được xác định trước, số trường nhỏ chiếm 35%,
trường trung bình chiếm 50%, trường lớn chiếm 15%.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.2. Phân tổ lại theo tỷ trọng mỗi


tổ:
- Tổ mới thứ nhất gồm 35% tổng số trường bao gồm 3 tổ đầu tiên
và lấy thêm 10% của tổ thứ tư cũ.

- Vậy đối với tổ mới thứ nhất:


 Tỷ lệ giáo viên sẽ là:
10 x 16,8
1,8 + 3,2 + 10,1 + = 24,4(%)
18
 Tỷ lệ lớp học sẽ là:
10 x 16,2
1,4 + 2,8 + 9,5 + = 22,7(%)
18
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.2. Phân tổ lại theo tỷ trọng mỗi


tổ:
-Tổ mới thứ hai gồm 50% số trường sẽ bao gồm 8% số trường
còn lại của tổ thứ tư cũ và toàn bộ hai tổ 5 và 6 cũ, tức là: 8 + 27 + 15 =
50% - Vậy đối với tổ mới thứ hai:

 Tỷ lệ giáo viên sẽ là:

8 x 16,8
+ 27,2 + 16,8 = 51,5 (%)
18

 Tỷ lệ lớp học sẽ là:

8 x 16,2
+ 27,6 + 17,7 = 52,5 (%)
18
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3.2. Phân tổ lại theo tỷ trọng mỗi


tổ:
- Tổ mới thứ ba gồm 15% tổng số trường sẽ tính theo tỷ lệ % còn
lại. Kết quả cuối cùng như sau:

Tỷ lệ % trong tổng số
Quy mô
Số trường Số giáo viên Số lớp học

Loại nhỏ 35 24,4 22,7


Loại trung bình 50 51,5 52,5
Loại lớn 15 24,1 24,8
Cộng 100 100 100
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT
IV. Bảng thống kê và đồ thị thống kê:
1 Bảng thống kê:
1.1 Khái niệm:
- Bảng thống kê là hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách có hệ thống,
hợp lý và rõ ràng.
1.2 Cấu thành của bảng thống kê:
- Về hình thức, bảng thống kê bao gồm các hàng ngang và cột dọc,
các tiêu đề và các số liệu.
Các hàng ngang và cột dọc phản ánh quy mô của bảng. Các hàng
ngang và cột dọc cắt nhau tạo thành các ô để điền số liệu vào đó.
Tiêu đề của bảng phản ánh nội dung của bảng và của từng chi tiết
trong bảng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.3 Cấu thành của bảng thống kê:


- Về nội dung, bảng thống kê gồm hai phần: Phần chủ đề và phần giải thích.
Phần chủ đề nêu lên tổng thể hiện tượng được trình bày trong bảng
thống kê. Tổng thể này được chia thành các bộ phận, nó giải thích hiện
tượng nghiên cứu là những đơn vị nào, loại hình gì. Có khi phần chủ
đề là các địa phương hoặc thời gian nghiên cứu khác nhau của hiện
tượng.
Phần giải thích gồm các chỉ tiêu giải thích các đặc điểm của đối tượng
nghiên cứu, nghĩa là giải thích phần chủ đề của bảng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.4 Các loại bảng thống kê:

- Bảng giản đơn: Là loại bảng mà phần chủ đề không phân tổ, chỉ sắp
xếp các đơn vị theo tên gọi, theo địa phương hoặc theo thời gian nghiên
cứu.
- Bảng phân tổ: Là loại bảng mà đối tượng nghiên cứu ghi trong phần
chủ đề được phân thành các tổ theo một tiêu thức nào đó.
- Bảng kết hợp: Là loại bảng thống kê trong đó đối tượng nghiên cứu ghi
ở phần chủ đề được phân tổ theo hai, ba tiêu thức kết hợp với nhau.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

1.5 Các yêu cầu đối với việc xây dựng bảng thống kê:

- Quy mô của bảng thống kê không nên quá lớn (quá nhiều tổ và quá
nhiều chỉ tiêu).
- Các tiêu đề và tiêu mục trong bảng thống kê cần ghi chính xác, đầy đủ,
gọn và dễ hiểu.
- Các hàng và cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc số để tiện trình
bày và theo dõi.
- Các chỉ tiêu giải thích trong bảng thống kê cần sắp xếp theo trình tự
hợp lý, phù hợp với mục đích nghiên cứu, các chỉ tiêu có liên hệ với nhau
nên sắp xếp gần nhau.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

2 Đồ thị thống kê:


2.1 Khái niệm:
- Đồ thị thống kê là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để miêu tả có
tính chất quy ước các tài liệu thống kê.

- Đồ thị thống kê có thể biểu thị:


 Kết cấu của hiện tượng theo tiêu thức nào đó và sự biến đổi của kết cấu.
 Sự phát triển của hiện tượng theo thời gian.
 Tình hình thực hiện kế hoạch.
 Mối liên hệ giữa các hiện tượng.
 Sự so sánh giữa các hiện tượng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

2.2 Các loại đồ thị thống kê:


- Căn cứ theo nội dung phản ánh có thể phân chia đồ thị thống kê thành
các loại sau:
 Đồ thị kết cấu.
 Đồ thị phát triển.
 Đồ thị hoàn thành kế hoạch hoặc định mức.
 Đồ thị liên hệ.
 Đồ thị so sánh.
 Đồ thị phân phối.
- Căn cứ vào hình thức biểu hiện:
Biểu đồ hình cột – Biểu đồ tượng hình – Biểu đồ diện tích – Đồ thị đường
gấp khúc,..
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

2.3 Yêu cầu khi xây dựng đồ thị thống kê:

- Chọn loại đồ thị phù hợp với nội dung, tính chất các số liệu cần diễn đạt
- Xác định quy mô đồ thị thích hợp. Thường 1:1,33 và 1:1,50
- Các ký hiệu hình học hoặc hình vẽ quyết định hình dạng của đồ thị.
- hệ tọa độ giúp cho việc xác định chính xác vị trí các ký hiệu hình học trên
đồ thị.
- Thang và tỷ lệ xích giúp cho việc tính chuyển các đại lượng lên đồ thị
theo các khoảng cách thích hợp.
- Phải giải thích tên của đồ thị, các con số và ghi chú theo thang tỷ lệ, các
con số bên cạnh từng bộ phận của đồ thị, giải thích các kí hiệu quy
ước,..cần được ghi rõ, gọn, dễ hiểu.
CHƯƠNG 3
PHÂN TỔ TỔNG HỢP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KT

3. Lượng biến, tần số, tần suất

 Lượng biến là trị số cụ thể biểu hiện biến động về lượng của một tiêu
thức theo trình tự nhất định (Kí hiệu là Xi ).
 Tần số là số lần mỗi lượng biến nhận được một giá trị số nhất định
trong tổng thể nghiên cứu hoặc trong bộ phận nghiên cứu.(Kí hiệu là fi )
 Tần suất là tỷ lệ kết cấu của từng tần số, có thể hiểu tần suất là tần số
biểu hiện bằng số tương đối (số phần trăm hoặc số lần) (Kí hiệu là di )
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

I. Số tuyệt đối:
1. Khái niệm:
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện
tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
2. Các loại số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối thời điểm: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng tại
một thời điểm nhất định.
- Số tuyệt đối thời kỳ: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng trong
một độ dài thời gian nhất định
.
- Đơn vị tính số tuyệt đối:
Đơn vị tự nhiên – Đơn vị thời gian – Đơn vị tiền tệ.
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
II. Số tương đối:
1. Khái niệm:
Số tương đối trong thống kê là tỷ lệ so sánh giữa hai mức độ của một
hiện tượng hoặc hai mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có
mối quan hệ với nhau.
Số tương đối cho phép phân tích đặc điểm của hiện tượng, NC các
hiện tượng trong mối quan hệ so sánh với nhau.
Số tương đối được tính từ số tuyệt đối, vì vậy mỗi số tương đối đều
phải có gốc để so sánh. Tùy vtheo mục đích NC để chọn gốc so sánh
2. Các loại số tương đối:

- Số tương đối động thái: Là tỷ lệ so sánh giữa mức độ của hiện


tượng ở kỳ nghiên cứu với mức độ của hiện tượng ở kỳ gốc.

y1
t =
y0
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các loại số tương đối:`

- Số tương đối kế hoạch: Bao gồm hai loại.


 Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: là tỷ lệ so sánh giữa mức
độ kế hoạch đề ra cho kỳ nghiên cứu với mức độ thực tế đạt được ở kỳ
gốc. yk
tnk =
y0

 Số tương đối hoàn thành kế hoạch: là tỷ lệ so sánh giữa mức


độ thực tế đạt được ở kỳ nghiên cứu với mức độ kế hoạch đề ra cho kỳ
đó. y1
thk =
yk
- Ta có mối liên hệ giữa ba loại số tương đối như sau: t = tnk x thk
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các loại số tương đối:
- Số tương đối tỷ trọng: Là tỷ lệ giữa mức độ của một bộ phận với
mức độ của cả tổng thể.

yi
di  n

y
i 1
i

- Số tương đối cường độ: Là tỷ lệ so sánh giữa hai mức độ của


hai hiện tượng khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau.
Tổng số dân
Mật độ dân số =
Diện tích đất đai
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

III. Các tham số đo xu hướng hội tụ:


1. Số bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển hình theo một tiêu thức
hoặc chỉ tiêu thống kê nào đó của tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại.
NC tổng thể thống kê không chỉ nêu các đặc điểm riêng biệt của của từng
đơn vị, mà cần tìm một chỉ tiêu có khả năng mô tả một cách khái quát
đặc điểm chung, điển hình nhất của hiện tượng. Đó là số bình quân
1.1. Số bình quân cộng:
1.1.1. Số bình quân cộng giản đơn:
- Số bình quân cộng giản đơn áp dụng trong trường hợp các lượng biến
có tần số bằng 1.
- Công thức tính toán như sau:
n

x i
x i 1
n
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1.2. Số bình quân cộng gia quyền:

- Số bình quân cộng gia quyền áp dụng trong trường hợp các lượng
biến có tần số khác nhau.

- Công thức tính toán như sau:

x f i i
x i 1
n

f
i 1
i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1.2. Số bình quân cộng gia quyền:


Ví dụ 4.1: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân trong
một doanh nghiệp như sau:

Tên phân Năng suất lao động Số công nhân


xifi
xưởng (kg/người) (xi) (người) (fi)

A 50 40 2.000
B 52 100 5.200
C 55 60 3.300
Cộng 52,5 200 10.500

10.500
x  52,5
200
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1.3. Số bình quân cộng gia quyền trong trường hợp phân tổ có
khoảng cách tổ:

- Người ta vẫn áp dụng công thức tính số bình quân cộng gia
quyền
với xi- là
Trịtrịsố
sốgiữa
giữađược
của tổ i. như sau:
tính

Giới hạn trên + Giới hạn dưới


Trị số giữa =
2
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1.3. Số bình quân cộng gia quyền trong trường hợp phân tổ có
khoảng cách tổ:
Ví dụ 4.2: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân trong
một doanh nghiệp như sau:
Năng suất lao động Số công nhân Trị số
xifi
(kg/người) (người) giữa
(xmin – xmax) (fi) (xi)

25 – 35 40 30 1.200
35 – 45 100 40 4.000
45 - 55 60 50 3.000
Cộng 200 41 8.200
8.200
x  41
200
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1.4. Số bình quân cộng với quyền số là tỷ trọng:

- Xuất phát từ công thức: - Đặt:


n
fi
x f i i n
fi
di  n
  xi
x
f
i 1
n n i
f
i 1
i
i 1
f
i 1
i i 1

- Ta có: n

n x d i i
x   x idi Hoặc x i 1
(nếu di tính bằng %)
i 1 100
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.2. Số bình quân điều hoà: Có nhiều trường hợp tài liệu có sẵn không
có tần số tương ứng với lượng biến mà có dữ liệu để tính được tần
số, do đó không thể tính số bình quân trực tiếp bằng công thức số
học gia quyền mà phải sử dụng phương pháp điều hòa
1.2.1. Số bình quân điều hoà giản đơn:

-Số bình quân điều hoà giản đơn áp dụng trong trường hợp các tổng
lượng biến tiêu thức bằng nhau. M1 = M2 = …..= Mn

-Ta có ∑Mi = M1 + M2 + M3 + ….+ Mn = nMn


- Công thức tính toán như sau:
n
x n
1

i 1 x i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.2.1. Số bình quân điều hoà giản đơn:

Ví dụ 4.3: Có 3 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong thời
gian như nhau. Người thứ nhất làm ra một sản phẩm mất 12 phút,
người thứ hai mất 15 phút và người thứ ba mất 10 phút. Hãy tính thời
gian làm ra một sản phẩm bình quân của cả 3 công nhân nói trên.

n 3
x n   12
1 1 1 1
i 1 x i
 
12 15 10
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.2.2. Số bình quân điều hoà gia quyền:

- Số bình quân điều hoà gia quyền áp dụng trong trường hợp các tổng
lượng biến tiêu thức không bằng nhau.
- Công thức tính toán như sau:
n

M i
x i 1
n
Mi

i 1 x i

- Trong đó: Mi = xifi Tổng lượng biến của tổ hay bộ phận làm chức
năng quyền số của các lương biến (xi)
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.2.2. Số bình quân điều hoà gia quyền:

Ví dụ 4.4: Có 2 tổ công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm
trong 6 giờ. Tổ thứ nhất có 12 công nhân và mỗi người làm ra một sản
phẩm mất 10 phút. Tổ thứ hai có 10 công nhân và mỗi người làm ra
một sản phẩm mất 12 phút. Hãy tính thời gian làm ra một sản phẩm
bình quân của cả 2 tổ công nhân nói trên.
n

M i
4.320  3.600
x i 1
  10,82
n
Mi 4.320 3.600

i 1 x i 10

12
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1.2.2. Số bình quân điều hoà gia quyền:

Ví dụ 4.5: Tính tiền lương bình quân tháng của công nhân dệt trong
phân xưởng A thuộc doanh nghiệp X theo số liệu trong bảng sau:
Phần dữ liệu Phần tính toán
Bậc lương (đồng) (xi) Tổng tiền lương (Đồng) (Mi) Số công nhân (Người)
580.000 12.180.000 21
638.000 9.570.000 15
660.000 7.920.000 12
696.000 6.264.000 9
754.000 2.262.000 3
Cộng 38.196.000 ∑fi = ∑(Mi/xi ) = 60
12.180.00  9.570.000  7.920.000  6.264.000  2.262.000
X=  636.000
12.180.00 9.570.000 7.920.000 6.264.000 2.262.000
   
580.000 638.000 660.000 696.00 754.000
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.3. Số bình quân nhân:

1.3.1. Số bình quân nhân giản đơn:

- Số bình quân nhân giản đơn áp dụng trong trường hợp các lượng
biến có tần số bằng 1.
- Công thức tính toán như sau:

n
x  n x1x 2 ...x n  n x
i 1
i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.3.2. Số bình quân nhân gia quyền:

- Số bình quân nhân gia quyền áp dụng trong trường hợp các
lượng biến có tần số khác nhau.
- Công thức tính toán như sau:
n

n
fi
 fi n
x i 1
x1f1 x f22 ...x fnn  i 1
 i
x fi

i 1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
4.4 Số bình quân chung và số bình quân tổ
Trường hợp thiếu số liệu gốc ban đầu mà chỉ có số liệu và các bình quân tổ (nhóm,
bộ phận) của tổng thể nghiên cứu. Để tính số bình quân chung của tổng thể cần
xác định như thế nào?
Giả sử dãy số liệu ban đầu gồm n đơn vị: x1, x2,….., xn.
Số bình quân chung là:
n

x
r=1
r
x = (r = 1, 2, …., n)
n
Nếu phân dãy số trên vào k tổ bất kỳ, trong đó:
n1 lượng biến được phân vào tổ thứ nhất.
n2 lượng biến được phân vào tổ thứ hai.
……………………………………………..
ni lượng biến được phân vào tổ thứ i.
…………………………………………….
nk lượng biến được phân vào tổ thứ k.
Với i là số thứ tự tổ được phân (i = 1, 2, 3,……, k)
j là thứ tự các lượng biến trong từng tổ (j = 1, 2, 3,…….., n )
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Kết quả phân tổ được thể hiện trong bảng sau
TT Quá trình phân tổ Số đơn vị Số bình quân tổ
Tổ xr xij ni
1 2 3 4
1
1 x11 x12 ………….. x1j ………x1n1 n1 x1 =
n1
 xij
1
2 x21 x22 ……………x2j ………. x2n2 n2 x2 =
n2
x ij

. ………………………………………
……………………………………………………………………
1
i
xi =
ni
x ij
xi1 xi2 ……………..xij ……….. nini
.
ni …………………………………………
………………………………………….. 1
xk =
nk
x ij
k
xk1 xk2 …………….. xkj …………xknk
 x =  x
n ij n= n i

nk
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Từ bảng trên ta nhận thấy:
n k ni

x
r=1
r =  x
i=1 j=1
ij
k ni k ni
n 1
k
x  x  x n
n =  ni .
r ij ij i
i =1 j =1 i =1 n i j=1
và Vậy: x= r =1
= =
n n n
i=1
mà ni
1
ni
=  x ij = x i
j=1
Là các số bình quân tổ hay là các số bình quân
số học giản đơn tính từ các lượng biến trong tổ
tương ứng thứ I (i = 1, 2. 3,…., k )

Vậy ta có: k
Số bình quân chung là bình quân số học gia
 xini quyền của các số bình quân tổ, trong đó
x= i=1
quyền số là số đơn vị trong mỗi tổ.
n
Số bình quân chung có thể xác định theo
Hay 1 k tần suất:
x =  xi ni
k

n i=1 x = x f
i=1
i i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

4.5 Các tính chất của số bình quân số học:


T/c 1: Trong một dãy số lượng biến mà tất cả các lượng biến đều có trị số như nhau
thì số bình quân tính được chính là trị số đó.
T/c 2: Tổng đại số các độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân số học của
n
chúng luôn bằng không.
 (x
i=1
i - x) = 0

T/c 3: Nếu tất cả các quyền số đều được chia cho cùng một số k ≠ 0 bất kỳ thì số
bình quân tính được vẫn không thay đổi giá trị.
Tc 4: Nếu mỗi lượng biến đều được thêm vào (bớt đi) một trị số x0 thì số bình quân
tính được sẽ tăng lên (giảm đị) một trị số đúng bằng x0.
T/c 5: Nếu mỗi lượng biến đều được tăng lên hoặc giảm đi h lần thì số bình quân
tính được cũng tăng lên hoặc giảm đi h lần.
T/c 6: Nếu tất cả các quyền số (tần số) đều có trị số như nhau thì số bình quân số
học gia quyền có thể được xác định dưới dạng công thức của số bình quân số học
giản đơn
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

4.6 Xác định số bình quân số học bằng phương pháp đổi biến:
Trong trường hợp các lượng biến xi lớn
Ta tạo biến mới xi’ bằng cách:
- Bớt mỗi lượng biến xi một trị số x0. x - x0
x i' = i
- Kết quả nhận được giảm đi h lần, nghĩa là: h
Khi đó: '
x i = x 0 + h.x i
n n n

x i n i = x 0 n i + h.x n i '
i  x n = x n
i=1
i i
i=1
0 i +  h.x n
i=1
'
i i

n n n

xn i i x n 0 i  h.x n '


i i
i=1
n
= i=1
n
+ i=1
n
x = x 0 + h.x '

x' x' =
 ini
x '

Việc tính được áp dụng theo công thức định nghĩa n


Việc chọn x0 và h đảm bảo cho việc tính toán đơn giản, nhanh chóng. Nếu tài
liệu được phân tổ đều, theo khoảng cách, nên chọn X 0 bằng trị số giữa của tổ
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Trung vị:
2.1. Khái niệm:
Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa dãy số,
chia số đơn vị trong dãy số thành hai phần bằng nhau. Số trung vị nghiên
cứu mức độ trung tâm, tiêu biểu của tổng thể hiện tượng nghiên cứu mà
không san bằng, bù trừ chênh lệch trị số giữa các lượng biếm

2.2. Phương pháp tính trung vị:


- Trường hợp dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ: Trung
n+1
vị sẽ là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí
2

- Như vậy, nếu tổng số đơn vị trong dãy số là lẻ thì trung vị là


lượng biến của đơn vị đứng chính giữa. Nếu số đơn vị chẵn thì trung vị
là trung bình cộng của hai lượng biến của hai đơn vị đứng giữa.
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2. Trung vị:
Có 2 trường hợp cụ thể:
- Khi dãy số lượng biến có số hạng các lượng biến là tổng thể lẻ: n = 2n + 1
Vị trí số trung vị: n + 1. Trị số gần đúng của số trung vị: Me = xn+1
Ví dụ: Có dãy phân phối lượng biến về tuổi nghề của 5 công nhân theo trình
tự: 2, 4, 7, 8, 10 năm:
Xác định vị trí số trung vị: (n + 1)/2 = (5 + 1)/2 = 3
Các định trị số số trung vị: Me = x3 = 7 năm
- Khi dãy số lượng biến có số hạng các lượng biến là tổng thể chẵn: n = 2n
Vị trí số trung vị: (n + 1)/2
Me là số bình quân số học giản đơn của 2 lượng biến đứng ở vị trí giữa.
Ví dụ: Có dãy số phân phối lượng biến về tuổi nghề của 6 công nhân theo
trình tự: 2, 4, 6, 7, 8, 10 năm
Vị trí số trung vị: (n + 1)/2 = 3,5. Me = (x3 + x4)/2 = (6 + 7)/2 = 6,5 năm
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2. Phương pháp tính trung vị:

- Trường hợp dãy số lượng biến có khoảng cách tổ (bằng và không bằng nhau):

 Xác định vị trí của số trung vị là căn cứ vào tổ có tần số tích lũy bằng hoặc
lớn hơn gần kề với phân nữa tổng tần số (∑fi /2)
 Xác định giá trị gần đúng của trung vị theo công thức sau:

f i
i 1
 Se 1
Me  xe  he 2
fe
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2. Phương pháp tính trung vị:

Ví dụ 4.5: Có số liệu về tiền lương công nhân trong một doanh


nghiệp như sau:
Tiền lương (1.000đ/người) Số công nhân (người)
1.600 - 2.000 20
2.000 - 2.400 40
2.400 - 2.800 60
2.800 - 3.200 30
3.200 - 3.600 28
3.600 - 4.000 22
Cộng 200
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2. Phương pháp tính trung vị:

- Tổ chứa trung vị là tổ thứ 3.


- Giá trị gần đúng của trung vị là:

200
 40
M e  2.400  400 2  2.800
60
Lưu ý: tính chất toán học của số trung vị:
∑I xi – MeI = min. Không có quyền số
∑I xi – MeIfi = min. Có quyền số
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
3. Mốt: là chỉ tiêu biểu hiện lượng biến của tiêu thức nghiên cứu
được gặp nhiều nhất trong tổng thể nghiên cứu.
- Đối với dãy số không có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến xuất hiện
nhiều nhất trong dãy số (có tần số lớn nhất).

- Đối với dãy số có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến trên đó có mật độ
phân phối lớn nhất, tức là xung quanh lượng biến ấy tập trung nhiều tần
số nhất.

Phương pháp tính mốt:


- Đối với dãy số không có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến có tần số
lớn nhất.
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Phương pháp tính mốt:
- Đối với dãy số có khoảng cách tổ:
 Xác định tổ chứa mốt: Có hai trường hợp.
 Nếu các tổ có khoảng cách đều nhau: Tổ nào có tần số lớn nhất là
tổ chứa mốt.
 Nếu các tổ có khoảng cách không đều nhau: Tổ nào có mật độ phân
fi
phối lớn nhất là tổ chứa mốt di =
hi
 Xác định giá trị gần đúng của mốt:

f o  f o 1
Mo  xo  ho
(f o  f o 1 )  (f o  f o 1 )
Trường hợp dãy số phân phối có khuynh hướng số đơn vị của tổng thể nghiên cứu
tập trung vào một hoặc 2,3 lượng biến (tức là có 2,3 tần số lớn nhât). Gọi là đa mốt
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
3.2. Phương pháp tính mốt:

Ví dụ 4.6:Với số liệu của ví dụ 4.5, ta tính được giá trị của mốt như sau:

- Tổ chứa mốt là tổ thứ 3.


- Giá trị gần đúng của mốt là:

60  40
M  2.400  400  2.560
o (60  40)  (60  30)
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
IV. Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
Số trung bình, trung vị, mốt chỉ xét đên tính chất điển hình của toàn bộ
tổng thể mà chưa xét đến từng đơn vị cá biệt và sự chênh lệch thức tế
giữa các lượng biến. Do vậy ngoài việc tính mức độ bình,quân cần
phải đánh giá độ biến thiên của tiêu thức nhằm đánh giá tính chất đại
biểu của số bình quân; Giúp ta thấy được chất lượng công tác và nhịp
độ hoàn thành kế hoạch chung, từng bộ phận; NC độ tương quan và
tính sai số trong điều tra chọn mẫu
1. Đo khoảng cách phân tán:
1.1. Khoảng biến thiên:

- Khoảng biến thiên là độ chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất và
nhỏ nhất của dãy số.

- Công thức tính toán như sau:

R = Xmax - Xmin
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2. Độ lệch tuyệt đối bình quân:

- Độ lệch tuyệt đối bình quân là số bình quân cộng của các độ lệch
tuyệt đối giữa lượng biến với số bình quân của các lượng biến đó.
- Công thức tính toán như sau:
n
n x  x fi
x
i
i x d i 1
n
d f
i 1
n i 1
i

Trường hợp các lượng Trường hợp các lượng


biến có tần số bằng biến có tần số khác nhau`
1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

3. Phương sai:
- Phương sai là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch
giữa lượng biến với số bình quân của các lượng biến đó.

- Công thức tính toán như sau:


n
n
 i
(x  x ) 2
fi
 i
(x  x ) 2
σ2  i 1
n
σ 
2 i 1
f
n i 1
i

Trường hợp các lượng Trường hợp các lượng


biến có tần số bằng biến có tần số khác nhau
1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

4. Độ lệch chuẩn:

- Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.

- Công thức tính toán như sau:


n
n
 i
(x  x ) 2
fi
 i
(x  x ) 2
σ i 1

σ i 1 n

n f
i 1
i

Trường hợp các lượng Trường hợp các lượng


biến có tần số bằng biến có tần số khác nhau
1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

5. Hệ số biến thiên (độ phân tán tương đối):


- Các tham số như phương sai, độ lệch tuyệt đối bình quân, độ
lệch chuẩn đều đo sự phân tán bằng số tuyệt đối. Các trị số này không
những phụ thuộc vào sự biến thiên của tiêu thức mà còn phụ thuộc vào
lượng biến và số bình quân.Vì vậy không thể sử dụng chúng để so sánh
độ phân tán của các tổng thể khác loại hoặc giữa các tổng thể cùng loại
nhưng có số bình quân khác nhau.
- Công thức tính toán như sau: Trường hợp này, người ta phải sử
dụng hệ số biến thiên.

d σ
Vd  Hoặc Vσ 
x x
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ -XÃ HỘI

6. Ví dụ:
- Ví dụ 4.6: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân trong
một doanh nghiệp như sau:
Năng suất lao động (kg/người) Số công nhân
(xmin – xmax) (người)
(fi)
15,0 – 25,0 20
25,0 – 35,0 50
35,0 – 45,0 30
Cộng 100
- Hãy tính:
1. Năng suất lao động bình quân. 3. Phương sai
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân. 4. Độ lệch chuẩn
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

6. Ví dụ:

- Ta có bảng số liệu sau:

x  x f
Số công Trị số 2
NSLĐ xi  x x i  x fi
nhân giữa xifi i i

(xmin – xmax) (fi) (xi)

15,0 – 25,0 20 20 400 11 220 2.420


25,0 – 35,0 50 30 1.500 1 50 50
35,0 – 45,0 30 40 1.200 9 270 2.430
Cộng 100 31 3.100 - 540 4.900
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

7. Một số vấn đề tính toán và vận dụng phương sai:


7.1. Phương sai của tiêu thức thay phiên:

- Tiêu thức thay phiên là tiêu thức có 2 biểu hiện không trùng nhau
trên một đơn vị tổng thể (có hoặc không).

- Ký hiệu:
x1 = 1: Đơn vị điều tra có biểu hiện của tiêu thức.
x2 = 0: Đơn vị điều tra không có biểu hiện của tiêu thức.
p: Tỷ trọng của bộ phận có biểu hiện của tiêu thức.
q: Tỷ trọng của bộ phận không có biểu hiện của tiêu thức.
→p+q=1
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

7.1. Phương sai của tiêu thức thay phiên:

- Cách tính như sau:

x
 xf i i

(1 x p)  (0 x q)
p
f i pq

σ2 
  x  x f
i
2
i

 1  p p   0  p q
2 2
 pq
f i pq
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ- XÃ HỘI

7.2. Quy tắc cộng phương sai:

- Có một tổng thể chia thành k tổ, số đơn vị của mỗi tổ là ni và Σni =
n.
- Số bình quân chung và phương sai chung:

x
 xini σ 2

  x  x
i
2
ni
n i n i

- Số bình quân tổ và phương sai tổ:

xi 
 xi i
σ 2

 i
x i  xi  2

i
ni ni
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

7.3. Các phương pháp tính phương sai:

a. Công thức biến đổi:


σ 2 = x 2 - (x) 2
Trong đó:
x n   xini
2
2
2
i i 2

x = (x) =  
n  n 

b. Tính phương sai bằng phương pháp đổi biến:


xi - x0
-Trước hết tạo biến mới: x ,i =
h
-Tính phương sai theo biến mới theo công thức định nghĩa:
2 ,
σ (x ) =
 (x ,
i
- x, )2 n i
σ 2 (x , ) = x ,2 - (x , ) 2
n
- hoặc: σ 2 (x i ) = h 2σ 2 (x ,i )
- Tính phương sai theo công thức:
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ -XÃ HỘI

Thí dụ
%THKH Trị giữa Số XN Tính theo CTĐN Tính theo CTBĐ
(xi - x )2 (xi - x )2 ni xi2 xi2 ni
75 – 85 80 6 1095,61 6573,66 6400 38400
85 - 95 90 8 533,61 4268,88 8100 64800
95 - 105 100 20 171,61 3432,20 10000 200000
105 - 115 110 24 9,61 230,64 12100 290400
115 - 125 120 18 47,61 856,98 14400 259200
125 - 135 130 11 285,61 3141,71 16900 185900
135 - 145 140 7 723,61 3065,27 19600 137200
145 - 155 150 6 1361,61 8169,66 22500 136000
Cộng - 100 - 31739 - 1310900
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

Thí dụ: Vậy phương sai tính theo:


+/ Công thức định nghĩa:

2
σ (x) =
 i
(x - x) 2
ni
=
31739
= 317,39
n 100

+/ Theo công thức biến đổi:

2
σ (x) =
 i ni
x 2
2
- (x) =
1310900
- (113,1)2 = 317,39
n 100
Cả 2 công thức đều cho kết quả như nhau
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

Thí dụ: Công thức đổi biến: Đặt x0 = 100; h = 10


Từ bảng số liệu trên ta tính được:

x 
,
i
x i - 100
10
x ,2
và i từ đó ta có  i n i = 327; x , = 0,31
x ,2

327
σ 2 (x , ) = x ,2 - (x , )2  - (0,31)2  3,1739
100
Phương sai theo biến cũ:

σ 2 (x i ) = h 2 σ 2 (x ,i ) = 102 . 3,1739 = 317,39


CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

7.5 Quy tắc cộng phương sai:`

- Bình quân phương sai tổ:

σ  2  i ni
σ 2

n
i
i

- Phương sai của các số bình quân tổ (phương sai giữa các tổ):

σ 2

  x  x
i
2
ni
xi
n i

- Ta có: σ 2  σ i2  σ 2x i
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

V. Các chỉ tiêu biểu thị hình dáng của phân phối:
1. Các chỉ tiêu biểu hiện sự không đối xứng của phân phối:

- So sánh số bình quân, trung vị, mốt:

x  Me  Mo Phân phối chuẩn đối xứng

x  Me  Mo Phân phối chuẩn lệch phải

x  Me  Mo Phân phối chuẩn lệch trái


CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Các chỉ tiêu biểu hiện sự không đối xứng của phân phối:

- Sử dụng hệ số không đối xứng:

x  Mo
KA 
σ
Nếu KA = 0: Phân phối chuẩn đối xứng.

Nếu KA >0: Phân phối chuẩn lệch phải.


Nếu KA <0: Phân phối chuẩn lệch trái.
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:

- Sử dụng các mômen phân phối, công thức tổng quát như sau :

Mk   xi  A
k
(Mômen bậc k)

Trong đó: A là một đại lượng không đổi

- Nếu A = 0:
M k   x i  0 
k  i
x k

n
Mômen ban đầu bậc 1 (k = 1):

Mk 
 x i
x
n
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:

- Nếu A ≠ 0 và A = x0 tuỳ ý:


 i 0
x  x  k

Mk   xi  x0  
k

- Nếu A = x, ta có mômen trung tâm:

Mk  x  x 

k  x i x  k

i
n
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:

- Đánh giá tính chất đối xứng của phân phối:


n

μ3  i
(X - X) 3

A3  3
 i=1
σ σ3
Nếu A3 = 0: Phân phối chuẩn đối xứng.

Nếu A3 >0: Phân phối chuẩn lệch phải.


Nếu A3 <0: Phân phối chuẩn lệch trái.
CHƯƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:

Khi k = 2, ta có mômen
μ2  x  x 

2  x i x  2

 σ2
trung tâm bậc 2: i
n

Khi k = 3, ta có mômen
μ3  x  x 

3  x i x  3

trung tâm bậc 3: i


n

Khi k = 4, ta có mômen
μ4  x  x 

4  x i x  4

trung tâm bậc 4: i


n
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

Một dãy số lượng biến thường được biểu diễn dưới dạng bảng phân phối theo
tần số hoặc tần suất. Trong đó:
xi Giá trị của lượng biến (hoặc trị số giữa của các tổ)
ni (fi) Các tần số (tần suất).
Việc trình bày số liệu vào các bảng thực tế là quá trình “phân phối” các tần số
(tần suất) cho các lượng biến (trị số giữa) tương ứng. Quá trình đó được tiến
hành qua việc xử lý hàng loạt các số liệu thống kê. Như vậy một phân phối thể
hiện trên bảng thống kê gọi là một phân phối thực nghiệm.
Mỗi phân phối thực nghiệm đều phản ánh một quy luật nào đó của hiện tượng
nghiên cứu. Phân phối thực nghiêm có thể giống hoặc gần giống với một phân
phối lý thuyết nhất định. Vấn đề đặt ra là: phát hiện tính phù hợp giữa 2 dạng
phân phối đó như thế nào?
Các nhà thống kê học đã đưa ra nhiều phương pháp, sử dụng tiêu chuẩn phù
hợp để so sánh phân phối thực nghiệm với một phân phối lý thuyết trên cơ sở đó
có thể đi tới kết luận về mức độ phù hợp (nếu có) của 2 loại phân phối này.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

5.1 Một số loại phân phối lý thuyết:


5.1.1 Phân phối nhị thức
+/ Công thức: P(x) = C nm p k (1 - p) m - x
Trong đó: x là các đại lượng ngẫu nhiên có thể nhận các giá trị 0, 1,….., m.
1 – p Xác suất không xuất hiện biến cố A trong mỗi phép thử. Người ta
thường kí hiệu bằng chữ q. Vậy q = 1 – p.
Cnm Các hệ số của phân phối nhị thức (tổ hợp chập x của tập hợp gồm
m phần tử). Nó được xác định theo công thức:
m! m!
Cnm = Khi đó: P(x) = pxqm - x
x!(m - x)! x!(m - x)!

+/ Các tính chất của phân phối nhị thức : m

- Tổng xác suất tính từ mọi giá trị có thể của x bằng 1: x
=1
P(x) = 1

- Nếu p = q = 0,5 ta có phân phối nhị thức đối xứng, ngược lại là không đối
xứng. C mx
- Các giá trị của luôn có tính chất đối xứng và thể hiện dưới dạng tam giác
PASCAL
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

+/Các tham số đặc trưng của phân phối nhị thức:


- Số bình quân (hay kỳ vọng toán): x = m.p
2
- Phương sai: σ (x) = m.p.q
- Độ lệch chuẩn: σ(x) = m.p.q
5.1.2 Phân phối Poisson: (xác suât p hoặc q khá bé và n tương đối lớn).
Nếu đặt : λ = m.p thì xác suất để biến cố A nào đó xuất hiện đúng x lần sẽ là:
λ x e-λ
P(x) =
x!
Trong đó: e = 2,718; x = 0,1,2,3,…là đại lượng ngẫu nghiên rời rạc.
+/ Các tính chât:

x = λ = m.p σ 2 (x) = λ σ(x) = λ


- ;
Như vậy λ là tham số duy nhất xác định phân phối Poisson. Và ta cũng có:
m

 P(x) = 1
x=1
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
5.1.3 Phân phối chuẩn
Biến ngẫu nhiên liên tục x nhận các giá trị trong khoảng (+∞; -∞) gọi là phân phối
theo quy luật chuẩn với các tham số μ và σ2. nếu hàm mật độ xác suất của nó có
dạng:
(x - μ) 2
1
f  x = e 2π 2

 2π
Trong đó: e = 2,718..
π = 3,1415..
x là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có thể lấy mọi giá trị từ -∞đến + ∞)
μ là số bình quân (kỳ vọng toán)
σ là độ lệch chuẩn
Đường cong f(x) có dạng hình chuông đối xứng. Tại giá trị x = μ tung độ đạt giá
trị cực đại.
1 0 1
f  x = e =
σ 2π σ 2π
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

+/ Các tham số đặc trưng: 

- Số bình quân: E(x) = μ và  f(x)dx = 1


- Phương sai: V(X) = σ2 
2
- Độ lệch chuẩn: σx = σ
+/ Phân phối chuẩn hóa:
x-μ
Nếu đặt U = ta có định nghĩa:
σ
Biến ngẫu nhiên U nhận giá trị trong khoảng ((+∞; -∞) gọi là tuân theo quy luật
phân phối chuẩn hóa nếu hàm mật độ xác suất
2
của nó có dạng:
1  U2
φ(U) = e

Các tham số đặc trưng: E(x) = 0; V(x) = 1


Đường cong φ(U) có dạng hình chuông đối xứng qua trục tung.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp:
2
5.2.1 So sánh bằng tiêu chuẩn χ (khi bình phương):
- Vẽ đồ thị tần số (tần suất) thực nghiệm, qua đó phán đoán dạng phân phối lý
thuyết.
- Tính các tham số của phân phối thực nghiệm như xác suất p, q (nếu là phân
phối nhị thức); Số bình quân; Độ lệch chuẩn; xác suất P(x) hoặc giá trị f(x) của
,
hàm mật độ và tần số lý thuyết n i .
2
- Tính giá trị χ và kết luận k , 2
(n - n i)

2
Giá trị χ được tính bằng công thức: χ 2
tt = i
(*)
i=1 n i
Trong đó:
ni là tần số thực nghiệm
n ,i n ,
là tần số lý thuyết. i == niP(xi)
i = 1, 2, 3, …..,2 k là thứ tự các tổ
χ
Lưu ý: khi tính tt thì trong tất cả các tổ, tần số lý thuyết cũng như tần số thực
nghiệm2 phải lơn hoặc bằng 5 (nếu không thỏa mãn thì phải ghép tổ).
χ χ 2
Nếu tt < bang ta kết luận phân phối thực nghiệm phù hợp với PPLT với mức ý
nghĩa cho trước.
Ngược lại ta chưa có cơ sở để kết luận tính phù hợp của PPTN.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp:
5.2.2 So sánh bằng tiêu chuẩn ROMANOPSKY
Các bước thực hiện giống như khi sử dụng tiêu chuẩn khi bình phương,
nhưng để đánh giá và rút ra kết luận cuối cùng người ta dùng chỉ tiêu R xác định
bằng: 2
χ tt - T
R=
2T
χ 2tt
Trong đó: tính bàng công thức (*)
T là bậc tự do
Khái niệm bậc tự do: Đây là một khái niệm trừu tượng, nó phụ thuộc vào số tổ và
số các tham số trong phân phối lý thuyết mà ta quan tâm.
Đối với phân phối nhị thức và phân phối Poisson thì: T = k – 2.
Đối với phân phối chuẩn thì: T = k – 3
trong đó k là số tổ (sau khi đã ghép tổ nếu có).
Nếu R < 3 PPTN phù hợp với PPLT
Nếu R ≥ 3 PPTN không phù hợp với PPLT
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp:


5.2.3 So sánh bằng tiêu chuẩn KOLMOGOROP
Tiêu chuẩn này dựa trên kết quả tính toán các tần số cộng dồn thực nghiệm và
tần số cộng dồn lý thuyết (tức là Ni và N’i)
Các bước thực hiện giống như khi sử dụng tiêu chuẩn khi bình phương,
nhưng để đánh giá và rút ra kết luận cuối cùng người ta dùng chỉ tiêu D xác định
bằng:
1
D = max N i - N i,
n

Trong đó: Ni (N’i ) là tần số cộng dồn thực nghiệm (lý thuyết)
n là tổng tần số. n = ∑ni = ∑n’i
Giá trị D tính được đem so sánh với Dbảng với mức ý nghĩa cho trước α.

Nếu D < Dbảng PPTN phù hợp với PPLT với độ tin cậy 1 - α
Nếu D ≥ Dbảng PPTN không phù hợp với PPLT
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp:


Thí dụ 1: Kiểm tra 218 xe tại một trạm cân để tiến hành hạ tải. Coi số tấn hàng
phải hạ tải là một đại lượng ngẫu nhiên, các giả trị có thể của nó là 0, 1, 2, 3, 4, 5,
6 (tính bằng tấn) , ta có bảng số liệu sau:

Số tấn hạ tải (x) 0 1 2 3 4 5 6


Số xe đến trạm (n) 18 48 62 40 27 15 8

Hỏi số tấn hàng phải hạ tải tại trạm cân có tuân theo quy luật PP nhị thức không?
Giải: - B1: Vẽ đồ thị tần số (trong thí dụ này không cần)
- B2: Tính các tham số của PPTN

x=
 xn i i
=
523
= 2,399 tấn
n 218
2
Lập bảng tính toán tiêu chuẩn χ
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
2
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp: So sánh PPTN với PP nhị thức bằng χ

Xi ni Xi ni P(xi)=C xm px qm-x ni, = ni P(x) (ni – ni,) (ni – ni,)2 (ni – ni,)2 /ni

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)


0 18 0 0,046656 10 8 64 6,400
1 48 48 0,186624 41 7 49 1,195
2 62 124 0,311040 68 -6 36 0,529
3 40 120 0,276480 60 -20 400 6,667
4 27 108 0,138240 30 -3 9 0,300
5 15 75 0,036864 8 14 196 21,778
6 8 48 0,004096 1 - - -
∑ 218 523 1,000000 218 36,869

Tính xác suất p: Đây là xác suất để xuất hiện số tấn hàng quá tải trong mỗi lần:
x 2,399
p =m =  0,4 q = 1 - p = 1 – 0,4 = 0,6
χ 2 6
bang = 9,5 với α = 5%; T = 4. PPTN không phù hợp với PPLT
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT
2
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp: So sánh PPTN với PP chuẩn bằng χ

Xi ni x -μ ϕ(Ui ) ni, (ni – ni,) (ni – ni,)2 (ni – ni,)2 /ni


Ui = i
σ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
80 6 -1,85 0,0721 4
90 8 -1,29 0,1736 10 0 0 0,00
100 20 -0,73 0,3056 18 -2 4 0,22
110 24 -0,17 0,3932 22 -2 4 0,18
120 18 0,38 0,3712 21 -3 9 0,43
130 11 0,94 0,2965 15 -4 16 1,06
140 7 1,50 0,1239 7 3 9 0,90
150 6 2,07 0,0468 3
∑ 100 100 2,79

Các tham số đặc trưng: x = 113,1; σ = V(x) = 317,39 = 17,82.


Xây dựng hàm ϕ(Ui).
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

2
5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp: So sánh PPTN với PP chuẩn bằng χ
Tính tần số lý thuyết ni‘ : Do PPTN được phân tổ đều nhau (h = 10), tần số lý thuyết được xác
định bằng công thức:
n.h
n 
,
i φ(U i )
σ
Tính giá trị của χ 2tt . Lưu ý rằng sau khi tính được các tần số lý thuyết ta đã tiến
hành ghép
2
tổ thứ nhất với tổ thứ 2 và 2 tổ cuối cùng với nhau .
Vậy χ tt = 2,79
Tra bảng2 khi bình phương 2 với2 mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do T = 6 - 3 = 3.
χ
Ta có χ bang = 7,8. Vậy: χ tt < bang . PPTN phù hợp với PPLT.
So sánh PPTN với PP chuẩn bằng tiêu chuẩn KOLMOGOROP (D):
Việc so sánh bàng tiêu chuẩn D dựa trên cơ sở tính toán tần số cộng dồn thực
nghiệm và tần số cộng dồn lý thuyết . Kết quả tính toán với thí dụ trên được thể
hiện trong bảng sau:
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PHÂN PHỐI LÝ THUYẾT

5.2 Các tiêu chuẩn so sánh phù hợp:


So sánh PPTN với PP chuẩn bằng tiêu chuẩn KOLMOGOROP (D):

Xi ni ni‘ Ni Ni ‘ Ni - Ni ‘
80 6 4 6 4 2
90 8 10 14 14 0
100 20 18 34 32 2
110 24 22 58 54 4
120 18 21 76 75 1
130 11 15 87 90 -3
140 7 7 94 97 -3
150 6 3 100 100 0
Cộng 100 100 - - -
1 1
D= max N i - Ni' = .4 = 0,04
n 100
1,36 1,36
Tra bảng D với mức ý nghĩa α = 5% ta có: D bang = = = 0,136 (vì n = 100 >40)
n 100
Vậy D < Dbảng . PPTN phù hợp với PP chuẩn.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM VỚI PP LÝ THUYẾT
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:

- Đánh giá tính chất đối xứng của phân phối:


n

μ3  i
(X - X) 3

A3  3
 i=1
σ σ3
Nếu A3 = 0: Phân phối chuẩn đối xứng.

Nếu A3 >0: Phân phối chuẩn lệch phải.


Nếu A3 <0: Phân phối chuẩn lệch trái.
CHƯƠNG 5
SO SÁNH PP THỰC NGHIỆM VỚI PP LÝ THUYẾT
2. Các chỉ tiêu biểu hiện chiều cao và độ dốc của phân phối:
- Biểu hiện độ dốc của phân phối:
n

μ4  (X i - X) 4
A4  4
 i=1
σ σ4
Nếu A4 = 0: Dãy số phân phối có độ dốc gần giống với phân phối chuẩn.

Nếu A4 > 0: Dãy số phân phối có độ dốc cao hơn phân phối chuẩn.

Nếu A4 < 0: Dãy số phân phối có độ dốc thấp hơn phân phối chuẩn.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

I. Một số vấn đề lý luận chung:


1. Khái niệm điều tra chọn mẫu:
Điều tra chọn mẫu là loại điều tra không toàn bộ. Để xác định các
thông số của hiện tượng nghiên cứu, người ta chọn ra một số đơn vị
nhất định để điều tra, sau đó dựa vào kết quả điều tra thu thập được để
suy ra kết quả của hiện tượng.
2. Tổng thể chung và tổng thể mẫu:
- Tổng thể chung là toàn bộ tập hợp các phần tử đồng nhất theo một dấu
hiệu nghiên cứu định tính hoặc định lượng nào đó. Số đơn vị của tổng
thể chung ký hiệu là N.
- Tổng thể mẫu là tổng thể bao gồm một số đơn vị nhất định được chọn
ra từ tổng thể chung để điều tra. Số đơn vị của tổng thể mẫu ký hiệu là n.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3. Các kiểu chọn mẫu:

- Chọn ngẫu nhiên: Khi chọn mẫu phải đảm bảo tính chất hoàn toàn
khách quan, tất cả các đơn vị của tổng thể đều có cơ hội được chọn vào
mẫu như nhau, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người lựa
chọn .

- Chọn không ngẫu nhiên: Khi chọn mẫu dựa vào các thông tin đã biết
về tổng thể, dựa vào hiểu biết của con người về tổng thể đó để lựa chọn
những đơn vị đại biểu phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

II. Điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên:


1. Một số khái niệm cơ bản:
1.1. Chọn hoàn lại và không hoàn lại:
- Chọn hoàn lại có nghĩa là trước khi chọn đơn vị thứ k vào mẫu
nghiên cứu thì trả lại tổng thể chung đơn vị thứ (k-1) đã nghiên cứu
xong. Như vậy, số đơn vị của tổng thể chung sẽ không thay đổi trong
suốt quá trình lựa chọn.
- Chọn không hoàn lại có nghĩa là khi mỗi đơn vị đã được chọn để điều
tra rồi thì sẽ được xếp riêng ra, không trả về tổng thể chung, do đó
không có khả năng được chọn lại. Số đơn vị của tổng thể chung sẽ giảm
dần trong quá trình lựa chọn từng đơn vị.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

II. Điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên:


1. Một số khái niệm cơ bản:
Giả sử theo một phương pháp nào đó từ tổng thể lấy ra n phần tử tạo nên mẫu kích
thước n. Vì mẫu được lấy ra theo nguyên tắc đơn giản, ngẫu nhiên và hoàn lại nên có
thể mô hình hóa mẫu được chọn như sau:
Gọi Xi (i = 1,n) là giá trị của dấu hiệu λ đo lường được trên phần tử thứ I của mẫu. Vì có
thể mô hình hóa dấu hiệu λ bằng một biến ngẫu nhiên X với một quy luật phân phối xác
suất nào đó nên việc chọn kích thước n theo nguyên tắc trên có thể xem như tiến hành
n phép thử độc lập đối với X và lúc đó giá trị Xi của dấu hiệu thu được trên mẫu có thể
xem như các biến ngẫu nhiên thu được qua việc tiến hành n phép thử độc lập đối với
biến ngẫu nhiên X. Như vậy:
Mẫu ngẫu nhiên kích thước n là tập hợp của n biến độc lập X1, X2,…., Xn được thành lập
từ biến ngẫu nhiên X trong tổng thể nghiên cứu và có cùng quy luật PPXS với X
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

1.2. Các phương pháp chọn mẫu:


1.2.1 Chọn mẫu với xác suất đều và không đều:
- Chọn mẫu với xác suất đều có nghĩa là đảm bảo mỗi đơn vị của tổng
thể chung đều có cơ hội được chọn vào mẫu như nhau.

- Chọn mẫu với xác suất không đều nghĩa là không cần đảm bảo khả
năng được chọn vào mẫu của các đơn vị phải bằng nhau. Các đơn vị có
thể được chọn theo xác suất tỷ lệ với vai trò của từng đơn vị. Xác suất
ấn định riêng cho mỗi đơn vị về khả năng được chọn vào mẫu gọi là
xác suất bao hàm.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

1.2.2. Chọn mẫu hệ thống: Chọn mẫu hệ thống: Phần tử đầu tiên được chọn
ngẫu nhiên, sau đó dựa trên danh sách đã được đánh số của tổng thể để chọn
ra các phần tử tiếp theo vào mẫu theo một thủ tục nào đó.
Giả sử có danh sách N khách hàng, cần chọn ra một mẫu kích thước n thì ta
chia danh sách đó ra n phần bằng nhau, ở phần thứ nhất gồm N/n phần tử
chọn ngẫu nhiên ra một phần tử, sau đó theo danh sách cứ cách N/n phần tử
ta lấy ra một phần tử cho vào mẫu cho đến khi đủ n phần tử.
1.2.3 Chọn mẫu chùm: Tổng thể điều tra được chia thành nhiều chùm theo
nguyên tắc: - Mỗi phần tử của tổng thể chỉ được phân vào một chùm.
- Mỗi chùm cố gắng chứa nhiều phần tử khác nhau về dấu hiệu nghiên cứu,
sao cho có độ phân tán cao như của tổng thể.
- Phân chia sao cho các chùm tương đối đồng đều nhau về quy mô.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

1.2.4. Chọn mẫu phân tổ. Phân chia tổng thể thành các tổ có độ thuần nhất
cao để chọn ra các phần tử đại diên cho từng tổ. Việc phân tổ có hiệu quả khi
tổng thể nghiên cứu không thuần nhất theo dấu hiệu nghiên cứu. Sau khi đã
phân tổ thì kích thước mẫu được phân boorcho mỗi tổ theo một quy tắc nào
đó, chẳng hạn tỷ lệ thuận với kích thước mối tổ

1.2.5 Chọn mẫu nhiều cấp: Nếu các phần tử của tổng thể phân tán quá rộng
và thiếu thông tin về chúng. Có nhiều loại đơn vị chọn mẫu ở mỗi cấp, thường
gọi là đơn vị chọn mẫu cấp 1, cấp 2,…Để chọn mẫu ở mỗi cấp cần có thông tin
về phân bố của dấu hiệu ở cấp đó. Giả sử để điều tra ý kiến của KH trong cả
nước về sản phẩm của DN có thể chọn mẫu nhiều cấp như sau:
Mẫu cấp 1: Tỉnh, thành phố đại diện. Mẫu cấp 2: Chọn các quận, huyện đại
diện. Mẫu cấp 3: Chon ra các phường, xã đại diện
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

1.2.6. Sai số chọn mẫu:


- Sai số chọn mẫu là sự khác biệt giữa trị số mà điều tra thu thập được
với trị số thật của nó trong tổng thể chung.

- Sai số chọn mẫu bao gồm hai loại:


 Sai số lấy mẫu là sai số do sự lấy mẫu gây ra. Sai số lấy mẫu có thể
giảm bằng cách tăng quy mô của mẫu.
 Sai số không lấy mẫu là sai số xảy ra ngoài việc lấy mẫu, nguyên
nhân là do đơn vị điều tra trả lời sai, do người nghiên cứu vô tình ghi chép
sai….. Sai số không lấy mẫu sẽ tăng khi quy mô của mẫu tăng.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3. Ước lượng các tham số:


3.1. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản:

Đây là phương pháp chọn mẫu từ tổng thể chung một cách hết sức
ngẫu nhiên không qua một sự sắp xếp nào.

3.1.1. Ước lượng mức độ bình quân:

- Mô hình ước lượng:

X  x  εx
Trong đó:
x : Mức độ bình quân của tổng thể mẫu
εx : Phạm vi sai số chọn mẫu
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
3.1.1. Ước lượng mức độ bình quân:
- Phạm vi sai số chọn mẫu được tính như sau:
εx = tµx
Trong đó:
t: Hệ số tin cậy.
µx: Sai số chọn mẫu.
- Hệ số tin cậy (trình độ tin cậy) với hàm xác suất φt được Liapunôp
lập bảng tính sẵn. Một số giá trị đặc biệt của hệ số tin cậy như sau:
t = 1 ↔ φt = 0,6827

t = 2 ↔ φt = 0,9545

t = 3 ↔ φt = 0,9973
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.1.1. Ước lượng mức độ bình quân:

- Sai số chọn mẫu được tính như sau:

Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại

S2 S2  n
μx  μx  1  
n 1 n 1  N 

Trong đó: S2 là phương sai tổng thể mẫu


CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.1.2. Ước lượng tỷ lệ:

- Mô hình ước lượng: p  f  εp

Trong đó:
f : Tỷ lệ của tổng thể mẫu
εp : Phạm vi sai số chọn mẫu

- Phạm vi sai số chọn mẫu được tính như sau:


εp = tµp

Trong đó:
µp: Sai số chọn mẫu.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.1.2. Ước lượng tỷ lệ:

- Sai số chọn mẫu được tính như sau:

Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại

f(1  f) f(1  f)  n
μp  μp   1  
n n  N
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.2. Phương pháp chọn mẫu phân loại theo tỷ lệ:

Để thực hiện chọn mẫu phân loại theo tỷ lệ, trước hết cần phân chia
các đơn vị của tổng thể nghiên cứu thành các tổ có độ thuần nhất cao,
sau đó chọn các đơn vị của từng tổ theo phương pháp chọn ngẫu
nhiên. Số đơn vị được chọn trong từng tổ tương ứng với tỷ trọng của tổ
đó trong tổng thể chung.

3.2.1. Ước lượng mức độ bình quân:

- Mô hình ước lượng:

X  x  εx
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
3.2.1. Ước lượng mức độ bình quân:

- Sai số chọn mẫu được tính như sau:

Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại

σ i2 σ i2  n
μx  μx  1  
n n  N
Trong đó:
m

 i ni
σ 2

σ i2  i 1
m

n
i 1
i
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.2.2. Ước lượng tỷ lệ:

- Mô hình ước lượng: p  f  εp


- Sai số chọn mẫu được tính như sau:
Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại

p(1  p) p(1  p)  n
μp  μp  1  
n n  N

Trong đó:
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
3.3. Phương pháp chọn mẫu chùm:
3.3.1. Ước lượng mức độ bình quân:
- Mô hình ước lượng:

X  x  εx

- Sai số chọn mẫu được tính như sau:


r

σ 2x R r
 ( x i  x ) 2
ni
μx    Với σ 2x  i 1

 R 1 
r
r
n
i 1
i
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.3.2. Ước lượng tỷ lệ:

- Mô hình ước lượng:

p  f  εp

- Sai số chọn mẫu được tính như sau:

p r (1  p r )  R  r 
μp   
r  R  1 

Với r

p n i i
pr  i 1
r

n
i 1
i
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.4. Điều tra chọn mẫu nhỏ:

- Trong thực tế có nhiều trường hợp không thể điều tra một số đơn vị
tương đối lớn vì nó liên quan đến việc huỷ bỏ đơn vị điều tra như: kiểm
tra chất lượng đồ hộp, thử độ bền của bóng đèn…Vì vậy, đã nảy sinh
nhu cầu chọn mẫu nhỏ, nghĩa là tìm hiểu đặc điểm của tổng thể chung
từ một mẫu nhỏ (n<30).
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

3.4. Điều tra chọn mẫu nhỏ:

- Các mô hình ước lượng như sau:

Ước lượng mức độ bình quân Ước lượng tỷ lệ

X  x  εx p  f  εp
Sai số chọn mẫu được tính như Sai số chọn mẫu được tính như
sau: sau:
S2 f(1  f)
μ0  μ0 
n 1 n 1
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

III. Điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên:

Chọn mẫu phi ngẫu nhiên là việc lựa chọn các đơn vị vào mẫu
điều tra dựa trên kinh nghiệm và hiểu biết của con người về tổng thể
nghiên cứu. Chọn mẫu phi ngẫu nhiên không hoàn toàn dựa vào các cơ
sở toán học như chọn mẫu ngẫu nhiên mà chủ yếu đòi hỏi phải kết hợp
chặt chẽ giữa phân tích lý luận với thực tế xã hội. Sự nhận xét chủ
quan của người tổ chức có ảnh hưởng lớn đến chất lượng điều tra.
Vì vậy, để chất lượng tài liệu điều tra tốt phải giải quyết các vấn
đề sau:
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

III. Điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên:

- Phải phân tổ chính xác đối tượng điều tra: Khi phân tổ chính xác
thì các đơn vị trong cùng một tổ sẽ không khác nhau nhiều, làm cho
việc ước lượng có độ chính xác cao.
- Lựa chọn đơn vị điều tra: Trong chọn mẫu phi ngẫu nhiên người
ta chọn các đơn vị điển hình có khả năng đại diện cho từng bộ phận
khác nhau trong tổng thể nghiên cứu.
CHƯƠNG 6
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

III. Điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên:

- Xác định số đơn vị điều tra: Phải căn cứ vào mức độ phức tạp
của tổng thể nghiên cứu để xác định số đơn vị điều tra, nếu tổng thể
càng phức tạp thì số đơn vị điều tra sẽ càng nhiều.
- Sai số chọn mẫu: Sai số chọn mẫu trong chọn phi ngẫu nhiên
không thể tính toán bằng các phương pháp toán học mà phải thông qua
nhận xét, so sánh để ước lượng.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

I. Mối liên hệ giữa các hiện tượng:

- Khi nghiên cứu mối liên hệ, nếu xét theo trình độ chặt chẽ thì có thể
phân thành hai loại là liên hệ hàm số và liên hệ tương quan.
 Liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được biểu
hiện dưới dạng hàm số y = f(x). Điều đó có nghĩa là khi đại lượng x biến
đổi theo một quy tắc nào đó thì có thể xác định giá trị tương ứng của
đại lượng y.
 Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ và
được biểu hiện ở chỗ khi một hiện tượng biến đổi thì nó làm cho hiện
tượng liên quan biến đổi theo nhưng nó không có ảnh hưởng hoàn toàn
quyết định đến sự biến đổi này.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

I. Mối liên hệ giữa các hiện tượng:

- Phương pháp hồi quy và tương quan là một phương pháp


thường được sử dụng để nghiên cứu mối liên hệ tương quan. Phương
pháp này nhằm giải quyết hai nhiệm vụ nghiên cứu sau:

 Xác định phương trình hồi quy, tức là biểu diễn mối liên hệ dưới
dạng một hàm số.

 Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ.


CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

II. Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng:
1. Phương trình hồi quy:
- Ví dụ 6.1: Giả sử có tài liệu về tuổi nghề (năm) và năng suất lao
động (sp) của 10 công nhân trong một doanh nghiệp như sau:
Tên công nhân Tuổi nghề (năm) NSLĐ (sp)
A 1 3
B 3 12
C 4 9
D 5 16
E 7 12
G 8 21
H 9 21
I 10 24
K 11 19
L 12 27
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1. Phương trình hồi quy:


Biểu diễn mối liên hệ giữa tuổi nghề và NSLĐ trên đồ thị, ta có:
NSLĐ (y)

30
Đường hồi quy thực tế
27
24
21
Đường hồi quy lý thuyết
18
15
12
9
6
3
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tuổi nghề (x)
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1. Phương trình hồi quy:

- Phương trình hồi quy có dạng:

ŷ x  a  bx

- Các tham số a, b của phương trình hồi quy được xác định bằng
phương pháp bình phương bé nhất, tức là được xác định trên cơ sở
tổng bình phương các độ lệch giữa trị số thực tế và trị số lý thuyết đạt
cực tiểu, nghĩa là:
n
S   (yi  ŷ xi ) 2  0
i 1
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1. Phương trình hồi quy:

- Muốn vậy, đạo hàm riêng của các tham số phải triệt tiêu, ta có hệ
phương trình chuẩn sau:

 S n n

 a  0  y i  na  b x i
 i 1 i 1
 Giải hệ, ta được n n n
 x y  a x  b x2
 S  0  i i  i  i
 b i 1 i 1 i 1

Các tham số a và b còn được tính như sau:


xy  x.y
b
σ 2x
a  y  bx
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1. Phương trình hồi quy:

Với số liệu của ví dụ 6.1, ta có bảng số liệu sau:

Tên công nhân Tuổi nghề (xi) NSLĐ (yi) xiyi xi2
A 1 3 3 1
B 3 12 36 9
C 4 9 36 16
D 5 16 80 25
E 7 12 84 49
G 8 21 168 64
H 9 21 189 81
I 10 24 240 100
K 11 19 209 121
L 12 27 324 144
Cộng 70 164 1.369 610
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:

- Thay vào hệ phương trình, ta có:

164 = 10a + 70b


1.369 = 70a + 610b

- Giải hệ, ta được:


a = 3,52 và b = 1,84

- Vậy dạng cụ thể của phương trình hồi quy là:

ŷ x  3,52  1,84x
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Hệ số tương quan:

- Hệ số tương quan (ký hiệu: r) là một số tương đối dùng để đánh


giá trình độ chặt chẽ của mối liện hệ tương quan tuyến tính. Hệ số tương
quan có thể tính theo một số công thức sau:

xy  x.y σx
r Hoặc rb
σxσ y σy
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Hệ số tương quan:

- Hệ số tương quan có một số tính chất sau:


-1 ≤ r ≤ 1
Khi r mang dấu dương ta có tương quan thuận giữa x và y, khi r mang
dấu âm ta có mối tương quan nghịch.
Khi r = 1 (hoặc r = -1) thì giữa x và y có mối liên hệ hàm số.
Khi r càng gần 1 (hoặc -1) thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ.
Khi r = 0 thì giữa x và y không có mối liên hệ tương quan.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
. Lưu ý:
- Trường hợp tài liệu được phân tổ kết hợp theo tiêu thức nguyên
nhân x và tiêu thức kết quả y, ta sẽ có bảng tương quan như sau:

Y y1 y2 … yj … yk ni
X
x1 n11 n12 …. ..n1j … …. n1k n1
x2 n21 n22 ……n2j ……. n2k n2
… ………………………………….. …
xj ni1 ni2 ….. nij …… nik ni
… ………………………………….. …
xn nn1 nn2 …. nnj ……… nnk nn
mj m1 m2 … mj ….. mk ∑ni = ∑mi
Trong đó: ni tổng các tần số của mẫu mang giá trị xi của thành phần X, mj tổng các
tần số của mẫu mang giá trị yj của thành phần Y
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
. Lưu ý:
m k m k
N   nx i   ny j   nx i y j
i 1 j1 i 1 j1

Hệ số tương quan mẫu, kí hiệu là r được xác định bằng biểu thức:

 X  
n

i - X Yi - Y
i=1
r=
σ 2X σ 2Y

Nếu số liệu mẫu được trình bày dưới dạng bảng thì r thường được tính như sau
h k h h
n  n ij x i y j -  n i x i  m j y j
i=1 j=1 i=1 i=1
r=
2 2
h
  h k  k 
n  n i x i2    n i x i  n  m j yi    m j y j 
2

i=1  i=1  j=1  j=1 


i = 1- h; j = 1 - k
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

III. Liên hệ tương quan phi tuyến giữa hai tiêu thức số lượng:
1. Các phương trình hồi quy:
1.1. Phương trình Parabol bậc 2:

- Phương trình Parabol bậc 2 áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả tăng
(hoặc giảm), việc tăng (hoặc giảm) đạt đến trị số cực đại (hoặc cực tiểu)
thì sau đó giảm (hoặc tăng).

- Phương trình hồi quy có dạng:

ŷ x  a  bx  cx 2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1.1. Phương trình Parabol bậc 2:

- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:

n n n

 i      2
y na b x i c x i
 i 1 i 1 i 1

n n n n

 i i      
2 3
x y a x i b x i c x i
 i 1 i 1 i 1 i 1
n 2 n n n
 i i      
2 3 4
x y a x i b x i c x i
 i 1 i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1.2. Phương trình Hypebol:

- Phương trình Hypebol được áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả có thể
giảm và đến một giới hạn nào đó thì hầu như không giảm nữa.

- Phương trình hồi quy có dạng:

b
ŷ x  a 
x
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1.2. Phương trình Hypebol:

- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:

n n
1
 y i  na  b x
 i 1 i 1 i
n n n
 y 1 1
 i
 i 1 x i
 a   b 2
i 1 x i i 1 x i
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

1.3. Phương trình hàm mũ:

- Phương trình hàm mũ được áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả thay đổi
theo cấp số nhân (tức là có tốc độ phát triển xấp xỉ nhau).

- Phương trình hồi quy có dạng:

ŷ x  ab x
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN`

1.3. Phương trình hàm mũ:

- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:

n n

 lgyi  n.lga  lgb x i


 i 1 i 1
n n n
 x lgy  lga x  lgb x 2

i 1
i i i 1
i 
i 1
i
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Tỷ số tương quan:

- Tỷ số tương quan (ký hiệu: η) là một số tương đối dùng để đánh


giá trình độ chặt chẽ của mối liện hệ tương quan phi tuyến.

- Khi có mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân (x) và tiêu thức kết
quả (y), ta có các loại phương sai sau:
 Phương sai chung: Phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do
ảnh hưởng bởi tất cả các nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân x.
 Phương sai phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do ảnh
hưởng bởi riêng tiêu thức nguyên nhân x.
 Phương sai phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do ảnh
hưởng bởi các nguyên nhân khác, trừ tiêu thức x.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Tỷ số tương quan:

- Tỷ số tương quan được tính như sau:

y 
n
2
i  ŷ x i
η  1 i 1

 y 
n
2
i y
i 1
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Tỷ số tương quan:

- Tỷ số tương quan có một số tính chất sau:


0≤η≤1
Nếu η = 0 thì không có liên hệ tương quan giữa x và y.
Nếu η = 1 thì có liên hệ hàm số giữa x và y.
Nếu η càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ.
η ≥│r│. Nếu η = │r│ thì giữa x và y có liên hệ tương quan tuyến
tính.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
IV. Liên hệ tương quan tuyến tính giữa nhiều tiêu thức số lượng:
- Trong thực tế, một kết quả có thể chịu tác động bởi nhiều nguyên
nhân. Do đó, vấn đề đặt ra là cần nghiên cứu mối liên hệ giữa một tiêu
thức kết quả với một số tiêu thức nguyên nhân.
- Về mặt lý thuyết, có thể nói nếu số tiêu thức nguyên nhân càng
nhiều thì càng phản ánh một cách đầy đủ mối liên hệ, song việc tính
toán cũng trở nên phức tạp. Do đó chỉ nên chọn những tiêu thức nguyên
nhân có tác động lớn đối với tiêu thức kết quả.
- Sau khi đã chọn được các tiêu thức nguyên nhân có ảnh hưởng
lớn đến tiêu thức kết quả thì phải chọn dạng của phương trình hồi quy
để phản ánh mối liên hệ đó. Thông thường, để đơn giản việc tính toán
người ta thường chọn dạng tuyến tính.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:
ŷ x1x 2 ...x k  a 0  a 1x1  a 2 x 2  ...  a k x k
Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng phương
pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình sau:

 y  na 0  a 1  x1  a 2  x 2  ...  a k  x k

 x1 y  a 0  x1  a 1  x1  a 2  x1x 2  ...  a k  x1x k
2


 x 2 y  a 0  x 2  a1  x1x 2  a 2  x 2  ...  a k  x 2 x k
2


...
 x k y  a 0  x k  a1  x1x k  a 2  x 2 x k  ...  a k  x 2k

CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:
Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân tác động tới tiêu thức kết
quả, phương trình hồi quy như sau:

ŷ x1x 2  a 0  a 1x1  a 2 x 2
Các tham số của phương trình hồi quy là nghiệm của hệ phương trình
sau:
 y  na 0  a 1  x1  a 2  x 2

 1  0 1  1  1  a 2  x1x 2
2
x y a x a x

 x 2 y  a 0  x 2  a1  x1x 2  a 2  x 2
2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2. Hệ số tương quan:
- Để đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến
tính giữa nhiều tiêu thức số lượng, người ta thường dùng hai loại hệ số
tương quan là hệ số tương quan bội và hệ số tương quan riêng.
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Hệ số tương quan bội (ký hiệu là R) được dùng để đánh giá trình
độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa tiêu thức kết quả và tất cả các tiêu thức
nguyên nhân.

 
- Công thức như sau:

2
y  ŷ
x1x 2 ...x k
R yx1x 2 ...x k  1
  y  y
2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân, hệ số tương quan bội
được tính như sau:

y 
n
2
i  ŷ x1x 2
R yx1x 2  r 1 r 2ri 1.rn .r
 y 
2 2
2
y
yx1 yx 2 yx1 yx 2 x1 x 2
R yx1x 2 
1 r2
x1 x 2
i
i 1

Hoặc:
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
2.1. Hệ số tương quan bội:

- Hệ số tương quan bội có một số tính chất sau:


0≤R≤1
Nếu R = 0 thì không có liên hệ tương quan tuyến tính.
Nếu R = 1 thì có liên hệ hàm số.
Nếu R càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ.
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2.2. Hệ số tương quan riêng:

- Hệ số tương quan riêng được dùng để đánh giá trình độ chặt chẽ
mối liên hệ giữa tiêu thức kết quả với từng tiêu thức nguyên nhân với
điều kiện loại trừ ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân khác.

- Trường hợp có 2 tiêu thức nguyên nhân, hệ số tương quan riêng


được tính như sau:
 Hệ số tương quan riêng giữa y và x1 (loại trừ ảnh hưởng của x2).

ryx1  ryx 2 .rx1x 2


ryx1 (x 2 ) 
1  r 1  r 
2
yx 2
2
x 1x 2
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2.2. Hệ số tương quan riêng:


Hệ số tương quan riêng giữa y và x2 (loại trừ ảnh hưởng của x1).
ryx 2  ryx1 .rx1x 2
ryx 2 (x1 ) 
1  r 1  r 
2
yx1
2
x1x 2

- Trong nghiên cứu liên hệ tương quan giữa nhiều tiêu thức, cần
phải đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng tiêu thức nguyên nhân đến
tiêu thức kết quả. Điều này được thực hiện bằng cách tính các tham số
tương quan chuẩn hoá β:
σ xi
βi  a i
σy
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

V. Độ co dãn:
- Giả sử có phương trình hồi quy: y = f(x) ; MXĐ: (a,b)

- Tại x = x0 Є MXĐ, ta có: y0 = f(x0)


- Gọi Δx là số gia của x, x = x0 + Δx
- Gọi Δy là số gia của y, Δy = f(x0 + Δx) - f(x0)
1. Độ co dãn tuyệt đối:

- Độ co dãn tuyệt đối cho biết tại x = x0, khi x thay đổi 1 đơn vị thì y
thay đổi bao nhiêu đơn vị.
- Gọi E(x0) là độ co dãn tuyệt đối của y theo x tại x = x0, ta có:

E(x0) = f´(x0)
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Độ co dãn tương đối:

- Độ co dãn tương đối (hệ số co dãn) cho biết tại x = x0 khi x thay
đổi 1% thì y thay đổi bao nhiêu phần trăm.

- Gọi E´(x0) là độ co dãn tương đối của y theo x tại x = x0, ta có:

x0
E (x 0 )  f (x 0 )
' '

f(x 0 )
CHƯƠNG 7
HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN

2. Độ co dãn tương đối:

- Độ co dãn tương đối (hệ số co dãn) có một số tính chất sau:


 Nếu E’(x) > 0: Sự biến thiên của x và y là cùng chiều và ngược lại.
 Nếu E’(x) > 1: Sự biến thiên của y nhanh hơn sự biến thiên của x.
 Nếu E’(x) < 1: Sự biến thiên của y chậm hơn sự biến thiên của x.
 Nếu E’(x) = 1: Sự biến thiên của y trùng với sự biến thiên của x.
 Nếu E’(x) = 0: y là hàm không đổi.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

I. Khái niệm, phân loại dãy số thời gian:


1. Khái niệm:

- Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp
xếp theo thứ tự thời gian.

- Dãy số thời gian bao gồm hai thành phần là thời gian và chỉ tiêu
về hiện tượng nghiên cứu. Thời gian có thể là ngày, tháng, quý, năm…
Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu có thể là số tuyệt đối, số tương đối, số
bình quân… Trị số của chỉ tiêu được gọi là mức độ của dãy số.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2. Phân loại:

- Dãy số thời kỳ: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
trong từng khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ 7.1: Có số liệu về giá trị sản xuất của một doanh nghiệp như
sau:
Năm 2002 2003 2004 2005
Giá trị sản xuất (triệu đồng) 2.000 2.500 3.200 4.000
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2. Phân loại:

- Dãy số thời điểm: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
tại những thời điểm nhất định.

Ví dụ 7.2: Có số liệu về giá trị hàng tồn kho của một doanh nghiệp như sau:

Ngày 01/07 01/08 01/09 01/10


Giá trị hàng tồn kho (triệu đồng) 50 60 70 80
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

II. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian:


1. Mức độ bình quân theo thời gian:

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại biểu của các mức độ tuyệt đối trong
một dãy số thời gian.

1.1. Đối với dãy số thời kỳ:

y1  y 2  ...  y n y i
y  i 1
n n
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

1.2. Đối với dãy số thời điểm:

- Trường hợp khoảng cách giữa các thời điểm đều nhau:
y1 yn
 y 2  ...  y n -1 
y 2 2
n -1
- Trường hợp khoảng cách giữa các thời điểm không đều nhau:
n

y t i i
y i 1
n

t
i 1
i
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của một kỳ gốc nào đó. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, ta có các
lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối như sau:
2.1. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:

- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của kỳ đứng ngay trước đó.

δ i  y i  y i 1 i  2, n 
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:

- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của một kỳ gốc cố định, thường là kỳ đầu tiên.

Δ i  y i  y1 i  2, n 
- Mối liên hệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn và lượng
tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:
n

δ
i2
i  Δn
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2.3. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:

Là mức độ bình quân của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.

δ Δni
y n  y1
δ 
i2

n 1 n 1 n 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Tốc độ phát triển:

- Là tỷ lệ so sánh giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức độ của


một kỳ gốc nào đó. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, ta có các tốc độ phát
triển như sau:
3.1. Tốc độ phát triển liên hoàn:

- Là tỷ lệ so sánh giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức độ của


kỳ đứng ngay trước đó.

ti 
yi
y i 1
i  2, n 
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN`

3.2. Tốc độ phát triển định gốc:

- Là tỷ lệ so sánh giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức độ của


một kỳ gốc cố định, thường là kỳ đầu tiên.

Ti 
yi
i  2, n 
 ty1T
n

i n
i2

- Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển
định gốc.

Ti
 ti
Ti-1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3.3. Tốc độ phát triển bình quân:

- Là số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.

n
yn
t  n 1  t i  n 1 Tn  n 1
i2 y1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

4. Tốc độ tăng (giảm):


- Chỉ tiêu này phản ánh mức độ của hiện tượng giữa hai thời gian
đã tăng (giảm) bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu phần trăm. Tương ứng với
các tốc độ phát triển, ta có các tốc độ tăng (giảm) như sau:
4.1. Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
- Là tỷ lệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn với mức độ kỳ
gốc liên hoàn.

ai 
δi
y i 1

y i  y i 1
y i 1
 ti 1 i  2, n 
Hoặc a i  t i  100 i  2, n  (nếu ti tính bằng %)
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

4.2. Tốc độ tăng (giảm) định gốc:

- Là tỷ lệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc với mức độ kỳ
gốc cố định (thường là kỳ đầu tiên).

Ai 
Δ i y i  y1
y1

y1
 Ti  1 i  2, n 
Hoặc

A i  Ti  100 i  2, n  (nếu Ti tính bằng %)


CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

4.3. Tốc độ tăng (giảm) bình quân:

- Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng (giảm) đại biểu trong suốt thời
gian nghiên cứu.

a  t 1

Hoặc

a (%)  t (%)  100


CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm):

- Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn tương
ứng với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu. Qua đó đánh giá trình độ phát triển SX – DV,
KT – XH trong từng thời gian ngắn, trong kỳ nghiên cứu dài. Nó còn có tên gọi là giá trị
tuyệt đối của 1% tăng (giảm) hay mức độ tuyệt đối 1% tăng (giảm)

gi 
δi
a i (%)

δ
δi

y i 1
i  2, n 
i
x100 100
y i 1

Hoặc đơn giản: gi = 0,01 – yi-1,có nghĩ là, mức độ khối lượng tuyệt đối 1% tăng

(giảm) từng kỳ chính là 0,01 của mức độ khối lượng tuyệt đối kỳ y i-1 đứng liền kề trước

mức độ khối lượng tuyệt đối kỳ N/cứu (yi)


CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
6. Chỉ tiêu mức độ tương đối kế hoạch:

Chỉ tiêu này dùng để xây dựng kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch.
- Chỉ tiêu số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Biểu hiện mức nhiệm vụ kế
hoạch về một chỉ tiêu KT-KT thuộc hiện tượng KTXH, SX-DV phải đạt được
yk
trong kỳ i yk/0  100%
y0
Tính tuyệt đối: yk – y0 = ±∆y
- Chỉ tiêu số tương đối hoàn thành kế hoạch: biểu hiện mức độ thực tế phấn
đấu thực hiện mức độ kế hoạch đề ra về một chỉ tiêu KT-KT nào đó trong kỳ.
y1
i yk/0  100%
yk
Tính tuyệt đối: y1 – yk = ±∆y
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
y1
Chú ý: i y1/0 y y
i y1/k   0 = 1
i yk/ 0 yk yk
y0
Mức độ khối lượng tuyệt đối vượt mức kế hoạch (+) không hoàn thành kế
hoạch (-):
(y1 – y0) – ( yk – y0) = y1 – yk = ±∆y
7. Chỉ tiêu mức độ tương đố kết cấu: Biểu hiện tỷ trọng từng mức độ khối
lượng tuyệt đối của từng đơn vị, từng bộ phận trong mức độ khối lượng tuyệt
đối của tổng thể hiện tượng nghiên cứu.
di yi
di   100%
 yi
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

Thí dụ: Giả định giá trị sản xuất công nghiệp của DN Z thực tế năm 2003 đạt
được 1.600 triệu đồng. Năm 2004, DN đề ra mức kế hoạch phấn đấu là 1.680
triệu đồng. Năm 2004 thực tế đạt được 1.800 triệu đồng.
y 1680
i yk/0  k 100(%)  100(%)  105%  5%
y0 1600

yk – y0 = 1680 – 1600 = 80 triệu đồng


y1 1800
i y1/k   100(%)   100(%)  107%  7%
yk 1680

yk – y0 = 1800 – 1680 = 120 triệu đồng


CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
8. Chỉ tiêu mức độ tương đối so sánh:
Biểu hiện sự chênh lệch về mức độ giữa 2 bộ phận cấu thành tổng thể hoặc
mức độ của một hiện tượng nghiên cứu qua không gian (địa điểm) khác nhau.
a. So ánh mức độ của 2 bộ phận trong hiện tượng nghiên cứu:
yi yi+1
ii/(i+1)  i
100% hoặc (i+1)/i   100% mức độ tương đối so sánh
yi+1 yi

yi – yi+1 = ±∆y hoặc yi+1 – yi = ±∆y mức độ tuyệt đối so sánh


b. Mức độ của 1 hiện tượng nghiên cứu qua địa điểm (không gian) khác nhau:
yA y
i y.A/B  100% Hoặci yB/A  B  100% mức độ tương đối so sánh
yB yA
yA – yB = ±∆y hoặc yB – yA = ±∆y mức độ tuyệt đối so sánh
Phản ánh trình độ phát triển với mật độ
9. Chỉ tiêu mức độ tương đối cường độ: phổ biến, tập trung hay phân tán của hiên
yA
i yA/B   100% tượng KT-XH và SX-DV trong điều kiện địa
yB điểm, thời gian cụ thể
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
Thí dụ:
Kết quả tính mật độ dân số của Tp.HCM và một số quận, huyện năm 2004
Địa phương Diện tích đát Dân số b/quân Mất độ dân số
(km2) (người) (người/km2)
Toàn TP 2.095,01 6.062.993 2.894
+ Các quận 494,01 5.094.733 10.313
- Quận 11 5,14 229.837 44.715
- Quận 4 4,18 182.493 43.659
- Quận 2 49,74 123.968 2.492
- Quận 9 114,00 199.150 1.747
+ Các huyện 1601,00 968.260 605
- Hóc môn 109,18 243.462 2.230
- Cần giờ 704,22 66.097 94
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

III. Một số phương pháp biểu hiện xu hướng biến động cơ bản
của hiện tượng:

1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian:

Phương pháp này được sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng
cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa
phản ánh được xu hướng biến động của hiện tượng.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian:

- Ví dụ 7.3: Có số liệu về doanh thu hàng tháng của một cửa hàng
năm 2006 như sau:

Doanh thu Doanh thu Doanh thu


Tháng (1.000đ) Tháng (1.000đ) Tháng (1.000đ)

1 404.000 5 422.000 9 494.000


2 368.000 6 485.000 10 489.000
3 406.000 7 408.000 11 462.000
4 380.000 8 448.000 12 422.000
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian:

- Dãy số trên cho thấy, doanh thu các tháng của cửa hàng lúc tăng,
lúc giảm không nói rõ xu hướng biến động. Người ta có thể mở rộng
khoảng cách thời gian từ tháng sang quý:

Quý Doanh thu (1.000đ)


1 1.178.000
2 1.287.000
3 1.350.000
4 1.373.000
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2. Phương pháp số trung bình trượt (di động):


- Số trung bình trượt (số trung bình di động) là số trung bình cộng
của một nhóm nhất định các mức độ của dãy số được tính bằng cách lần
lượt loại dần các mức độ đầu, đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo
sao cho tổng số lượng các mức độ tham gia tính số trung bình không
thay đổi.
- Giả sử có dãy số thời gian: y1, y2, y3, …, yn-2, yn-1, yn
- Nếu tính số trung bình trượt cho nhóm ba mức độ, ta có:
y1  y 2  y 3 y 2  y3  y 4 y n -2  y n -1  y n
y2  y3  y
… n -1 
3 3 3

- Từ đó ta có dãy số mới: y 2 , y 3 , ..., y n 1


CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

2. Phương pháp số trung bình trượt (di động):


- Ví dụ 7.4: Với số liệu của ví dụ 7.3, ta tính số trung bình trượt cho
nhóm ba mức độ như sau:
Doanh Số trung bình Tháng Doanh Số trung bình
Tháng thu (yi) trượt (yi) thu (yi) trượt (yi)
1 404.000 - 7 408.000 447.000
2 368.000 392.666,7 8 448.000 450.000
3 406.000 384.666,7 9 494.000 477.000
4 380.000 402.666,7 10 489.000 481.666,7
5 422.000 429.000 11 462.000 457.666,7
6 485.000 438.333,3 12 422.000 -
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ:

- Sự biến động của một số hiện tượng kinh tế - xã hội thường có


tính thời vụ, nghĩa là hàng năm, trong từng thời gian nhất định, sự biến
động thường lặp lại. Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, phong tục, tập quán sinh hoạt của dân cư.

- Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những chủ trương, biện
pháp phù hợp, kịp thời, hạn chế những ảnh hưởng của biến động thời vụ
đối với sản xuất và sinh hoạt xã hội.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ:

- Trường hợp biến động thời vụ qua những thời gian nhất định của
các năm tương đối ổn định (tối thiểu 3 năm), không có lượng tăng (giảm)
rõ rệt thì chỉ số thời vụ được tính như sau:

yi Trong đó: y i: Số bình quân của các mức độ


Ii  x100
y0
y 0: của các thời gian cùng tên i.
Số bình quân của tất cả các
mức độ trong dãy số.
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ:

- Ví dụ 7.5: Có số liệu về doanh thu của một cửa hàng như sau:

Doanh thu (1.000.000 đ)


Năm j yi Ii (%)
2004 2005 2006
Quý i

1 1.200 1.250 1380 1.276,7 49,48


2 2.500 2.830 3.010 2.780,0 107,75
3 4.100 4.370 4.530 4.333,3 167,96
4 1.820 1.960 2.010 1.930,0 74,81
Cộng 9.620 10.410 10.930 2.580,0 -
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ:


- Với số liệu trên, ta tính mức doanh thu bình quân hàng quý như
sau: 1.200  1.250  1.380
y1   1.276,7
3

2.500  2.830  3.010


y2   2780,0
3
4.100  4.370  4.530
y3   4.333,3
3
1.820  1.960  2.010
y4   1.930
3
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ:

- Số bình quân của tất cả các mức độ là:

4 3

 y
i 1 j1
ij

y0   2.580,0
12
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

3. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ:


- Các chỉ số thời vụ được tính như sau:
y1 1.276,7
I1   x100  49,48
y 0 2.580,0
y 2 2.780,0
I2   x100  107,75
y 0 2.580,0
y 3 4.333,3
I3   x100  167,96
y 0 2.580,0

y 4 1.930,0
I4   x100  74,81
y 0 2.580,0
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

4. Phương pháp hồi quy:

- Trên cơ sở của dãy số thời gian, người ta xây dựng một phương
trình hồi quy phản ánh sự biến động của hiện tượng theo thời gian.
- Để lựa chọn đúng đắn dạng của phương trình hồi quy, người ta
thường dựa vào việc phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng kết
hợp với một số phương pháp đơn giản khác như dựa vào đồ thị, dựa
vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối, dựa vào tốc độ phát triển…
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

4.1. Phương trình hồi quy tuyến tính:

- Phương trình hồi quy tuyến tính thường được sử dụng trong
trường hợp các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (các sai phân bậc 1)
xấp xỉ nhau.
- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t  a 0  a 1t
- Các tham số a0 và a1 được tính như sau:
n n

 y i  na 0  a 1  t i
 i 1 i 1
n n n
 t y a
 0 i 1 i
i i t  a t 2

i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN
4.2. Phương trình hồi quy parabol bậc 2:
- Phương trình hồi quy parabol bậc 2 thường được sử dụng trong
trường hợp các sai phân bậc 2 xấp xỉ nhau.
- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t  a 0  a 1t  a 2 t 2
- Các tham số a0, a1 và a2 được tính như sau:
n n n

 i   1 i  2 i
2
y na 0 a t a t
 i 1 i 1 i 1

n n n n

 i i  0 i  1 i  2 i
2 3
t y a t a t a t
 i 1 i 1 i 1 i 1
n 2 n n n
 i i  0 i  1 i  2 i
2 3 4
t y a t a t a t
 i 1 i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

4.3. Phương trình hàm mũ:

- Phương trình hàm mũ thường được sử dụng trong trường hợp các
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.

- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t  a 0 a 1t

- Các tham số a0 và a1 được tính như sau:

n n

 lgyi  n.lga 0  lga1  t i


 i 1 i 1
n n n
 t lgy  lga
 0 i 1 i
i i t  lga t 2

i 1 i 1 i 1
CHƯƠNG 8
DÃY SỐ THỜI GIAN

. Lưu ý:
- Nếu trên đồ thị biểu hiện mức độ thực tế của hiện tượng theo thời
gian có thể xây dựng được một số hàm xu thế khác nhau thì chọn hàm
xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
- Sai số chuẩn của mô hình (SE) được tính như sau:


 t t
y  ŷ  2

SE 
np
Trong đó:
yt: Mức độ thực tếcủa hiện tượng ở thời gian t.
ŷt: Mức độ của hiện tượng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.
n: Số lượng các mức độ của dãy số thời gian.
p: Số lượng các hệ số của hàm xu thế.
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

I. Khái niệm dự đoán thống kê ngắn hạn:

- Dự đoán thống kê ngắn hạn là việc dự đoán quá trình tiếp theo của
hiện tượng trong những khoảng thời gian tương đối ngắn.
- Tài liệu thường được sử dụng để dự đoán thống kê ngắn hạn là dãy
số thời gian, tức là dựa vào sự biến động của hiện tượng ở thời gian
đã qua để dự đoán mức độ của hiện tượng trong thời gian tiếp theo. Việc
sử dụng dãy số thời gian để dự đoán có ưu điểm là khối lượng tài liệu
không cần nhiều và việc xây dựng các mô hình dự đoán tương đối đơn
giản.
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

II. Một số phương pháp đơn giản để dự đoán thống kê ngắn hạn:
1. Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:

- Phương pháp này có thể được sử dụng khi các lượng tăng (giảm)
tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.

- Mô hình dự đoán như sau:


ŷ n  h  y n  δ .h
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân:

- Phương pháp này có thể được sử dụng trong trường hợp các tốc
độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.

- Mô hình dự đoán như sau:


ŷ n  h  y n . t
h
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân:


- Trong trường hợp dự đoán cho các khoảng thời gian dưới 1 năm,
ví dụ như dự đoán cho các quý của từng năm, ta có mô hình dự đoán

 t
như sau: (j1)

ŷ ij Y i
St
Trong đó: n
Yi   y ij : Tổng các mức độ của quý i
j1

   
n 1
(n 1)
 t
2 3 j
St  1  t  t  t  ...  t
j 0
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân:

- Ví dụ 8.1: Có số liệu về doanh thu (đơn vị tính triệu đồng) của một
công ty như sau:
Năm j
Tổng quý
2002 2003 2004 2005 2006
Quý i (Yi)
I 1.485 1.606 1.704 1.803 1.885 8.483
II 1.622 1.701 1.822 1.930 1.997 9.072
III 1.662 1.753 1.850 1.966 2.020 9.251
IV 1.886 1.992 2.085 2.218 2.286 10.467
Tổng năm 6.655 7.052 7.461 7.917 8.188 37.273
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân:


- Với số liệu trên, ta có:

8.188
t 5 1  1,0532
6.655
St  1  1,0532  1,05322  1,05323  1,05324  5,561
- Sử dụng mô hình dự đoán để dự đoán doanh thu cho các quý của
năm 2008 (j=7), ta có:

t j1


1,0532(71)
 0,2454
St 5,561
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân:


- Doanh thu quý I:
ŷ I/08  8.483 x 0,2454  2.081,73
- Doanh thu quý II:
ŷ II/08  9.072 x 0,2454  2.226,27
- Doanh thu quý III:
ŷ III/08  9.251 x 0,2454  2.270,2
- Doanh thu quý IV:
ŷ IV/08  10.467 x 0,2454  2.568,6
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

3. Dự đoán dựa vào phương trình hồi quy:

- Phương pháp dự đoán này được tiến hành bằng cách dựa vào
dãy số thời gian để xây dựng các phương trình hồi quy theo thời gian
thích hợp, sau đó thay số liệu vào phương trình hồi quy để dự đoán cho
thời gian cần thiết.

- Việc xác định dạng của phương trình hồi quy có thể dựa vào đặc
điểm biến động của hiện tượng, hoặc dựa vào đồ thị…
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

3. Dự đoán dựa vào phương trình hồi quy:

- Ví dụ 8.2: Có số liệu về doanh thu của một cửa hàng như sau:

Năm 2003 2004 2005 2006 2007


Doanh thu (1.000.000đ) 1.800 2.000 2.400 2.900 3.100

- Với số liệu trên, ta xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính như
sau:
ŷ t  a 0  a1t
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

3. Dự đoán dựa vào phương trình hồi quy:

- Để tính các tham số của phương trình hồi quy, ta lập bảng sau:

Năm Doanh thu (yi) Thứ tự thời gian (ti) ti2 tiyi
2003 1.800 1 1 1.800
2004 2.000 2 4 4.000
2005 2.400 3 9 7.200
2006 2.900 4 16 11.600
2007 3.100 5 25 15.500
Cộng 12.200 15 55 40.100
CHƯƠNG 9
DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN

3. Dự đoán dựa vào phương trình hồi quy:

- Thay số liệu vào hệ phương trình, ta có:

12.200 = 5a0 + 15a1

40.100 = 15a0 + 55a1

- Giải hệ ta được: a0 = 1.390 và a1 = 350

- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t  1.390  350t

- Dự đoán doanh thu của cửa hàng năm 2008 (t = 6):


ŷ 2008  1.390  350 x 6  3.490
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
I. Khái niệm, phân loại chỉ số:
1. Khái niệm:
- Chỉ số là chỉ tiêu mức độ tương đối biểu hiện quan hệ tỷ lệ so sánh
giữa hai thời gian (2 thời kỳ) nghiên cứu khác nhau của chỉ tiêu kinh tế-xã
hội phức tạp bao gồm nhiều yếu tố, phần tử có quan hệ tích số không thể
tực tiếp cộng chung
2. Phân loại:
- Căn cứ vào phạm vi tính toán, chỉ số được chia thành hai loại là chỉ số
đơn và chỉ số chung.
 Chỉ số đơn (chỉ số cá thể) phản ánh sự biến động của từng đơn vị,
từng phần tử của hiện tượng nghiên cứu.
 Chỉ số chung (chỉ số tổng hợp) phản ánh sự biến động của
tất cảc các đơn vị, các phần tử của hiện tượng nghiên cứu.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
1. Khái niệm:
- Chỉ số là chỉ tiêu mức độ tương đối biểu hiện quan hệ tỷ lệ so sánh giữa hai
thời gian (2 thời kỳ) nghiên cứu khác nhau của chỉ tiêu kinh tế-xã hội phức tạp
bao gồm nhiều yếu tố, phần tử có quan hệ tích số không thể tực tiếp cộng
chung, Như vậy, chỉ số biểu hiện biến động về tốc độ phát triển qua thời gian
so sánh của một chỉ tiêu kinh tế - xã hội phức tạp và là cơ sở để hình thành hệ
thống chỉ số phân tích vai trò và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến biến
động của chiir tiêu nghiên cứu
2. Phân loại:
- Căn cứ vào phạm vi tính toán, chỉ số được chia thành hai loại là chỉ số đơn
và chỉ số chung.
 Chỉ số đơn (chỉ số cá thể) phản ánh sự biến động của từng đơn vị, từng
phần tử của hiện tượng nghiên cứu.
 Chỉ số chung (chỉ số tổng hợp) phản ánh sự biến động của tất cảc các đơn
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2. Phân loại:

- Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu, chỉ số được chia thành hai loại là chỉ
số của chỉ tiêu chất lượng và chỉ số của chỉ tiêu khối lượng.
 Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng phản ánh sự biện động của các chỉ
tiêu như giá thành, giá bán, năng suất lao động bình quân, tiền lương
bình quân…
 Chỉ số của chỉ tiêu khối lượng phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu
như số lượng sản phẩm, số lượng công nhân, diện tích gieo trồng
Chỉ số của chỉ tiêu tổng:Là chỉ số xây dựng chung cho yếu tố, phần tử
thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng cấu thành nên tổng thể
hiện tượng nghiên cứu. ...
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2. Phân loại chỉ số theo kết hợp phạm vi tính toán và tính chất chỉ tiêu:

a. Chỉ số cá thể của chỉ tiêu chất lượng: Được lập cho chỉ tiêu chất lượng
riêng cho từng đơn vị, từng hiện tượng nghiên cứu cá biệt trong tổng thể
nghiên cứu.
b. Chỉ số cá thể chỉ tiêu khối lượng: Được xây dựng cho chỉ tiêu khối lượng
riêng cho từng đơn vị, hiện tượng nghiên cứu cá biệt trong tổng thể nghiên cứu
c. Chỉ số các thể chỉ tiêu tổng: Xây dựng cho chỉ tiêu tổng thể hiện tượng cá
biệt bao gồm các yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng. Chỉ số
phân tích biến động qua thời gian đồng thời của 2 yếu tố thuộc chỉ tiêu chất
lượng và chỉ tiêu khối lượng của hiện tượng cá biệt trong tổng thể.
CHƯƠNG 10. CHỈ SỐ
2. Phân loại chỉ số theo kết hợp phạm vi tính toán và tính chất chỉ tiêu:

d. Chỉ số chung chỉ tiêu chất lượng: Được xây dựng chung cho các yếu tố
thuộc chỉ tiêu chất lượng của các hiện tượng cá biệt trong tổng thể hiện tượng
nghiên cứu phức tạp. Nó phản ánh biến động qua thời gian nghiên cứu chung
của yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng trong tổng thể hiện tượng nghiên cứu.
e. Chỉ số chung chỉ tiêu khối lượng: Được xây dựng chung cho yếu tố thuộc
chỉ tiêu khối lượng của các hiện tượng cá biệt cấu thành tổng thể hiện tượng
nghiên cứu phức tạp. Nó phản ánh biến động chung của yếu tố thộc chỉ tiêu
khối lượng của tổng thể hiện tượng qua thời gian nghiên cứu.
f. Chỉ số chung chỉ tiêu tổng:Được xây dựng cho tổng thể hiện tượng bao
gồm các hiện tượng cá biệt cấu thành có các yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng
và chỉ tiêu khối lượng. Nó phản ánh biến động qua thời gian nghiên cứu chung
tất cả các hiện tượng các biệt gồm các yếu tố thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ
tiêu khối lượng của tổng thể chung
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

3. Phân loại chỉ số chung theo biểu hiện của công thức chỉ số:

a. Chỉ số tổng hợp: Là biểu hiện biến dạng của chỉ số chung được tính bằng
phương pháp chuyển các yếu tố, phần tử không thể trực tiếp cộng chung về
dạng chung (có cùng đơn vị tính toán) có thể cộng chung qua sử dụng nhân tố
trung gian như giá đơn vị sản phẩm, thời gian lao động hao phí cho 1 đvsp.
b. Chỉ số bình quân: là chỉ số chung – chỉ số tổng hợp tính theo công thức có
dạng của phương pháp số học gia quyền và phương pháp điều hòa gia quyền
tính chỉ tiêu mức độ khối lượng bình quân
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
II. Phương pháp tính chỉ số:
1. Phương pháp tính chỉ số đơn:

- Chỉ số đơn về giá bán(Chỉ số cá thể chỉ tiêu chất lượng):

p1 - Đối với 1 đvsp: p1 – p0 = ±∆p


ip 
p0 - Đối với toàn bộ khối lượng sp: (p1 – p0)q1 = ±∆pq
- Chỉ số đơn về lượng hàng tiêu thụ (chỉ số cá thể chỉ tiêu khối lượng):

q1 Tính mức độ khối lượng tuyệt đối tăng (+) giảm (-):
iq  Cho 1 đvsp: q1 – q0 = ±∆q; Toàn bộ: (q1 – q0)p0 = ±∆pq
q0
- Chỉ số đơn về lượng hàng tiêu thụ (chỉ số cá thể chỉ tiêu tổng):
Tính tuyệt đối: p1q1 - p0q0 =±∆pq
p1q1
i pq  Tổng hợp chung mức độ khối lượng tuyệt đối tăng, giảm
p0q 0
về chỉ tiêu tổng của các hiện tượng cá biệt:
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

1. Phương pháp tính chỉ số đơn:

- Ví dụ 9.1: Có số liệu của một thị trường như sau:


Đơn Giá bán đơn vị
Tên Lượng tiêu thụ ipq
vị (1.000đ) ip iq
hàng tính Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo

1,19

A Kg 8 8,2 600 700 1,025 1,167 12

B m 11 22 500 3.000 2 6 1,35

C cái 5 3 4.000 9.000 0,6 2,25


CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2. Phương pháp tính chỉ số chung:
2.1. Chỉ số chung về giá bán (chất lượng):

Ip 
 pq 1 1

p q 0 1

- Nhân tố thuộc chỉ tiêu khối lượng được cố định ở tử số và mẫu số


nhằm loại trừ sự biến động của chỉ tiêu khối lượng từng hiện tượng cá
biệt tác động làm biến động chỉ tiêu chất lượng.
- Tính được mức độ khối lượng tuyệt đối tăng, giảm:
∑p1q1 - ∑p0q1 = ±∆pq hoặc ∑(p1 – p0)q1 = ±∆pq
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.1. Chỉ số chung về giá bán:

Với số liệu của ví dụ 9.1, ta tính được các chỉ số chung về giá như sau:

8,2x700  22x3.000  3x9.000 98.740


Ip    1,181
8x700  11x3.000  5x9.000 83.600
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2. Chỉ số chung về lượng hàng tiêu thụ (Khối lượng):

Iq 
 pq 0 1

p q 0 0

- Nhân tố thuộc chỉ tiêu chất lượng được cố định ở tử số và mẫu số


nhằm loại trừ sự biến động của chỉ tiêu chất lượng từng hiện tượng cá
biệt tác động làm biến động chỉ tiêu Khối lượng.
- Tính được mức độ khối lượng tuyệt đối tăng, giảm chung:
∑p0q1 - ∑p0q0 = ±∆pq hoặc ∑(q1 – q0)p1 = ±∆pq
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2. Chỉ số chung về lượng hàng tiêu thụ:

Với số liệu của ví dụ 9.1, ta tính được các chỉ số chung về lượng hàng
tiêu thụ như sau:

8 x 700  11 x 3.000  5 x 9.000 83.600


Iq    2,759
8 x 600  11 x 500  5 x 4.000 30.300
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2. Chỉ số chung của chỉ tiêu tổng:

Iq 
 pq 1 1

p q 0 0

- Các nhân tố thuộc chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng đều biến
động, do đó, sự biến động của chỉ tiêu tổng thể kỳ nghiên cứu so với
kỳ gốc so sánh chịu tác động tổng hợp của các yếu tố thuộc chỉ tiêu
chất lượng và chỉ tiêu khối lượng trong tổng thể hiện tượng nghiên
cứu.
- Tính được mức độ khối lượng tuyệt đối tăng, giảm chung:
∑p1q1 - ∑p0q0 = ±∆pq hoặc ∑ (p1 – p0)(q1 – q0) = ±∆pq
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2. Chỉ số chung của chỉ tiêu tổng:

Với số liệu của ví dụ 9.1, ta tính được các chỉ số chung của chỉ tiêu tổng
về lượng hàng tiêu thụ như sau:

8,2 x 700  22 x 3.000  3 x 9.000 98.740


I pq    3,259
8 x 600  11 x 500  5 x 4.000 30.300
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.3. Vấn đề chọn quyền số cho chỉ số chung:
- Quyền số là đại lượng được dùng trong công thức tính chỉ số chung và
được cố định ở cả tử số và mẫu số. Quyền số có các vai trò sau:
 Biểu hiện tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể. Bộ phận nào
chiếm tỷ trọng càng lớn thì càng có ảnh hưởng lớn đối với sự biến động
chung của tổng thể.
 Chuyển các đơn vị, các phần tử vốn khác nhau trở thành dạng giống nhau
để có thể trực tiếp cộng được.
- Về phương diện lý luận khoa học, quyền số có thể cố định ở kỳ báo cáo
hoặc kỳ gốc Nhưng trong thực tế phân tích, để kết quả tính toán chỉ số và phân
tích đảm bảo ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu nên:
 Đối với chỉ số của chỉ tiêu chất lượng, quyền số sẽ là chỉ tiêu khối lượng lấy
ở kỳ báo cáo.
 Đối với chỉ số của chỉ tiêu khối lượng, quyền số sẽ là chỉ tiêu chất lượng lấy
ở kỳ gốc.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
3. Vận dụng chỉ số đơn để tính chỉ số chung :
3.1. Vận dụng chỉ số đơn về giá để tính chỉ số chung về giá (Chỉ số
bình quân điều hòa):

Ip 
 pq 1 1

 pq 1 1

 pq
1 1

p q 0 1
p
p pq
0
1 1
pq
 i
1 1

1 p

3.2. Vận dụng chỉ số đơn về giá để tính chỉ số chung về lượng hàng
TT(Chỉ số bình quân số học):

Iq 
 i pq
q 0 0
  iq
p0q 0
  iqd0
p q 0 0  p0q 0
p0q 0
Với d0 =
 p0q 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

4.2. Chỉ số chung về lượng hàng tiêu thụ:

Iq 
 i pq
q 0 0
  iq
p0q 0
  iqd 0
p q 0 0  p 0q 0
Với
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

5. Chỉ số không gian:


5.1. Chỉ số không gian của chỉ tiêu chất lượng:

I p(A/B) 
 pA  q A  q B  q phải đặc trưng cho A và B. Vì vậy q có
thể là con số quy định (tiêu chuẩ) hoặc
 p qB A  qB  con số bình quân. Trong thực tế người
ta lấy con số tổng: q = qA + qB

5.2. Chỉ số không gian của chỉ tiêu khối lượng :

I q(A/B) 
 pq A
p
p A q A  p Bq B
 pq B Với qA  qB
- Nếu giá p đã được Nhà nước (Bộ, ngành) quy định thì lấy ngay
giá trị đó làm quyền số.
-Trường hợp giá trị p chưa được thống nhất giữa A và B thì lấy giá
bình quân làm quyền số
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

5.3. Ví dụ:

- Ví dụ 9.2: Có số liệu của hai cửa hàng như sau:

Cửa hàng A Cửa hàng B

Tên hàng Giá bán Lượng tiêu Giá bán Lượng tiêu
(1.000đ/két) thụ (két) (1.000đ/két) thụ (két)

1. Bia Halida 145 80 140 100

2. Bia Tiger 190 100 198 90


CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

5.3. Ví dụ:
- Với số liệu trên, ta tính được các chỉ số không gian như sau:
145(80  100)  190(100  90) 62.200
I p(A/B)    0,99
140(80  100)  198(100  90) 62.820
145 x 80  140 x 100
pH   142,22
80  100
190 x 100  198 x 90
pT   193,79
100  90
142,22x80  193,79x100 30.756,6
I q(A/B)    0,971
142,22x100  193,79x90 31.663,1
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
III. Hệ thống chỉ số:
1. Khái niệm và cấu thành hệ thống chỉ số:
1.1. Khái niệm:
- Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với nhau, hợp
thành một phương trình cân bằng.
Q = a.b.c…….m.n → IQ = Iq . Ib . Ic …..Im .In

1.2. Cấu thành của hệ thống chỉ số:


- Cấu thành của hệ thống chỉ số bao gồm chỉ số toàn bộ và các chỉ
số nhân tố:
 Chỉ số toàn bộ phản ánh sự biến động của hiện tượng do
ảnh hưởng bởi tất cả các nhân tố cấu thành (Ipq).
 Chỉ số nhân tố phản ánh sự biến động của hiện tượng do
ảnh hưởng bởi từng nhân tố cấu thành (Ip , Iq).
Ipq = Ip . Iq
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2. Vận dụng hệ thống chỉ số để phân tích sự biến động của chỉ
tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức:

2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
- Ta có phương trình kinh tế sau:

x
 xf
 x
i if i

f f
i
i i

- Tác động tới chỉ tiêu bình quân có hai nhân tố là lượng biến và kết
cấu tổng thể.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
- Xây dựng hệ thống chỉ số:

Ixn =
x1

x n 1 1
:
x n
0 0 Cả hai nhân tố cấu thành nên
x0 n 1 n 0
tổng thể đều cùng biến động

(1) (2) (3)


Chỉ số (1) phản ánh sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng
bởi đồng thời cả hai nhân tố là lượng biến và kết cấu tổng thể.
Chỉ số (2) phản ánh sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng
bởi bản thân lượng biến (biến động từ x0 đến x1).
Chỉ số (3) phản ánh sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnhhưởng
bởi kết cấu tổng thể (biến động từ n0 đến n1).
Ixn gọi là chỉ số cấu thành khả biến. Nó có nhược điểm là không giúp ta
thấy rõ được vai trò và ảnh hưởng biến động của từng nhân tố riêng biệt
đối với sự biến động chung của chỉ tiêu bình quân
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:
Để khắc phục nhược điểm trên ta tiến hành cố định một nhân tố và xét ảnh hưởng
biến động của nhân tố còn lại. Vận dụng nguyên lý xây dựng chỉ số tổng hợp ở
đây chúng ta:
-Cố định kết cấu tổng thể ở kỳ báo cáo để xét ảnh hưởng của tiêu thức bình quân
hóa.
- Cố định tiêu thức bình quân hóa ở kỳ gốc để xét riêng ảnh hưởng của nhân tố
kết cấu tổng thể
Ic =
x n
1 1
:
x n
0 1
= x1 : x 01 Chỉ số cố định kết cấu
n 1 n 1

In =
x n
0 1
:
x n
0 0
= x 01 : x 0 Chỉ số ảnh hưởng kết cấu
n 1 n 0

Ixn = Ic x In
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:

- Chênh lệch tuyệt đối:

x1  x 0  ( x1  x 01 )  ( x 01  x 0 )
Trong đó:

x1 
 xf 1 1
x0 
 xf 0 0
x 01 
 x f
0 1

f 1 f 0 f 1

- Phân tích, đánh giá: Đưa ra các nhận xét về sự biến động của chỉ
tiêu nghiên cứu và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:

- Ví dụ 9.3: Có số liệu về năng suất lao động của một doanh nghiệp
như sau:

Tên Sản lượng Số công nhân NSLĐ


phân (1.000sp) (người) (1.000sp/người)
xưởng KG KBC KG KBC KG KBC

A 90 320 30 80 3 4
B 420 140 70 20 6 7
Cộng 510 460 100 100 5,1 4,6
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:

- Với số liệu của ví dụ 9.3, ta tiến hành phân tích sự biến động của
NSLĐ bình quân như sau:
 Xây dựng phương trình kinh tế:

W
 WT
 W
T
T T
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng: Tác động tới NSLĐ bình
quân chung của doanh nghiệp có hai nhân tố là mức NSLĐ của từng
phân xưởng và kết cấu công nhân của các phân xưởng đó.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:

 Xây dựng hệ thống chỉ số:

W1 W1 W 01
 
W 0 W 01 W 0
 Số tuyệt đối:

  
W1  W 0  W1  W 01  W 01  W 0 
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:

 Tính toán các chỉ tiêu:

W1 
 WT 1 1

4  80  7  20
 4,6
T 1 80  20

W0 
 WT0 0

3  30  6  70
 5,1
T 0 30  70

W 01 
 WT 0 1

3  80  6  20
 3,6
T 1 80  20
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:

 Thay vào hệ thống chỉ số, ta có:


4,6 4,6 3,6
 
5,1 3,6 5,1
0,902  1,278  0,706
 Số tuyệt đối:
4,6  5,1  (4,6  3,6)  (3,6  5,1)
(0,5)  1  (1,5)
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân:

 Nhận xét: Năng suất lao động bình quân chung cho toàn
doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 9,8%, về số tuyệt đối giảm
0,5 (1.000sp/người) do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
Do mức NSLĐ của các phân xưởng tăng làm cho NSLĐ
bình quân chung tăng 27,8%, về số tuyệt đối tăng 1 (1.000sp/người).
Do kết cấu công nhân của các phân xưởng thay đổi làm
năng suất lao động bình quân chung giảm 29,4%, về số tuyệt đối giảm
1,5 (1.000sp/người).
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng
biến tiêu thức:
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:

- Ta có phương trình kinh tế sau:

M   x ifi

- Tác động tới tổng lượng biến có hai nhân tố là bản thân lượng
biến và số đơn vị (tần số) tương ứng.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Hệ thống chỉ số:

x f 1 1

 x f x f
1 1

0 1

x f 0 0 x f x f
0 1 0 0

(1) (2) (3)


Chỉ số (1) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi đồng thời cả hai nhân tố là lượng biến và tần số.
Chỉ số (2) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi bản thân lượng biến.
Chỉ số (3) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi tần số.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:

- Số tuyệt đối:

 x f   x f   x f   x f  
1 1 0 0 1 1 0 1

 x f   x f 
0 1 0 0

- Nhận xét về sự biến động của tổng lượng biến và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Ví dụ 9.4: Có số liệu về tình hình lao động - tiền lương của một
doanh nghiệp như sau:

Tên Tổng quỹ lương Số công nhân TLBQ


phân (1.000đ) (người) (1.000đ/người)
xưởng KG KBC KG KBC KG KBC

A 100.000 121.000 50 55 2.000 2.200


B 54.000 80.000 30 40 1.800 2.000
Cộng 154.000 201.000 80 95 1.925 2.115,8
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:

- Ta có phương trình kinh tế sau:

F   XT
- Tác động tới tổng quỹ lương có hai nhân tố là tiền lương bình
quân của từng phân xưởng và số công nhân của các phân xưởng đó.
- Hệ thống chỉ số:

X T  X T  X T
1 1 1 1 0 1

X T X T X T
0 0 0 1 0 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:

- Số tuyệt đối:

 X T   X T   X T   X T    X T   X T 
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

- Tính toán các chỉ tiêu:

X T 1 1  121.000  80.000  201.000

X T 0 0  100.000  54.000  154.000

X T 0 1  2.000  55  1.800  40  182.000


CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Hệ thống chỉ số:
201.000 201.000 182.000
 
154.000 182.000 154.000
1,305  1,104 1,182
- Số tuyệt đối:
201.000  154.000  (201.000  182.000) 
(182.000  154.000)
47.000  19.000  28.000
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Nhận xét: Tổng quỹ lương của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ
gốc tăng 30,5%, về số tuyệt đối tăng 47.000 (1.000 đ) do ảnh hưởng bởi
các nhân tố sau:
Do tiền lương bình quân của các phân xưởng tăng làm cho tổng
quỹ lương tăng 10,4%, về số tuyệt đối tăng 19.000 (1.000 đ).
Do số công nhân của các phân xưởng tăng làm cho tổng quỹ
lương tăng 18,2%, về số tuyệt đối tăng 28.000 (1.000 đ).
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
M  x fi
- Tác động tới tổng lượng biến có ba nhân tố là lượng biến, kết cấu
tổng thể và tổng số đơn vị (tổng tần số).
- Hệ thống chỉ số:

x1  f1 x 1  f1 x 01  f1 x 0  f1
  
x 0  f0 x 01  f1 x 0  f1 x 0  f0
(1) (2) (3) (4)
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:

Chỉ số (1) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi đồng thời cả ba nhân tố là lượng biến, kết cấu tổng thể và
tổng tần số.
Chỉ số (2) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi bản thân lượng biến.
Chỉ số (3) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi kết cấu tổng thể.
Chỉ số (4) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi tổng tần số.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Số tuyệt đối:

 
x1  f1  x 0  f 0  x1  f1  x 01  f1 
x  f  x  f  
01 1 0 1

x  f  x  f 
0 1 0 0

- Nhận xét về sự biến động của tổng lượng biến và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Ví dụ 9.5: Với số liệu của ví dụ 9.3, phân tích sự biến động của
tổng sản lượng do ảnh hưởng bởi các nhân tố.
 Ta có phương trình kinh tế sau:

Q  W T
 Tác động tới tổng sản lượng có ba nhân tố: NSLĐ của các
phân xưởng, kết cấu công nhân của các phân xưởng đó và tổng số công
nhân.
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Hệ thống chỉ số:
W1  T1 W1  T1 W 01  T1 W 0  T1
  
W 0  T0 W 01  T1 W 0  T1 W 0  T0
- Số tuyệt đối:


W1  T1  W 0  T0  W1  T1  W 01  T1  
W  T  W  T  
01 1 0 1

W  T  W  T 
0 1 0 0
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
 Tính toán các chỉ tiêu:

W1  T1  460 W 0  T0  510

W 01  T1  360
 Thay vào hệ thống chỉ số, ta có:
460 460 360 510
  
510 360 510 510
0,902  1,278  0,706 1
CHƯƠNG 10
CHỈ SỐ

2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh
hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
 Số tuyệt đối:
(-50) = 100 + (-150) + 0
 Nhận xét: Tổng sản lượng của doanh nghiệp kỳ báo cáo
so với kỳ gốc giảm 9,8%, về số tuyệt đối giảm 50 (1.000sp) do ảnh
hưởng bởi các nhân tố:
Do NSLĐ của các phân xưởng tăng làm tổng sản lượng
tăng 27,8%, về số tuyệt đối tăng 100 (1.000sp).
Do kết cấu công nhân của các phân xưởng thay đổi làm
tổng sản lượng giảm 29,4%, về số tuyệt đối giảm 150 (1.000sp).
Do tổng số công nhân không thay đổi nên không ảnh
hưởng tới tổng sản lượng.
PHẦN 2: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN

11.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


Kết quả sản xuất của doanh nghiệp
- Nó là kết quả của lao động hữu ích;
- Do những người lao động trong đơn vị đó làm ra trong thời gian tính toán
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động sáng tạo ra sản
phẩm vật chất và dịch vụ cung cấp cho nhu cầu xã hội nhằm mục tiêu kiếm lời.
Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thành phẩm
- Bán thành phẩm
- Tại chế phẩm
- Sản phẩm sản xuất dở dang
- Sản phẩm chính, Sản phẩm phụ
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Đơn vị đo lường kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN:
- Đơn vị tự nhiên: chiếc, con, cái, vụ,…
- Đơn vị vật lý: tấn, tạ, lít,…
- Đơn vị quy chuẩn: quy đổi về một loại sản phẩm chuẩn: lương
thực quy thóc,..
- Đơn vị tiền tệ: VND, USD,…
- Đơn vị kép: tấn km, lượt người, km người,…
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN
Nhóm chỉ tiêu tính bằng hiện vật
-Chỉ tiêu hiện vật
Là chỉ tiêu phản ánh số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất (hay tiêu
thụ) theo các đơn vị tính toán phù hợp với tính chất vật lý tự nhiên của sản phẩm.Ví
dụ: cái, chiếc, m, lít, kg, tạ, tấn,.v .v .
- Chỉ tiêu hiện vật quy ước
Là chỉ tiêu dùng để phản ánh khối lượng sản phẩm được tính đổi từ các sản
phẩm cùng tên, cùng công dụng kinh tế nhưng khác nhau về phẩm chất, quy cách.
Công thức tính sản lượng hiện vật quy ước: Ưu: - Đơn vị hiện vật cho ta
n
thấy được khối lượng sản
QU =  (Q
i=1
i  Hi )
phẩm mà doanh nghiệp sản
Trong đó: Qi : Sản lượng hiện vật của từng quy cách xuất ra trong một thời kỳ nào
QU: Sản lượng hiện vật quy ước đó. Ngoài ra, nó còn là cơ sở
để tính toán các chỉ tiêu bằng
Hi: Hệ số tính đổi của từng quy cách tiền khác và là nguồn số liệu
Đặc tính của sản phẩm cần quy đổi
để lập kế hoạch tính toán các
Hi = chỉ tiêu kinh tế khác.
Đặc tính của sản phẩm được chọn làm sản phẩm chuẩn
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN
Ưu nhược điểm của đơn vị hiện vật
Ưu: - Đơn vị hiện vật cho ta thấy được
khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sản Ưu, nhược điểm của đơn vị hiện vật
xuất ra trong một thời kỳ nào đó. Ngoài
quy ước
ra, nó còn là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu
bằng tiền khác và là nguồn số liệu để lập
Ưu: Dùng để phản ánh khối lượng sản
kế hoạch tính toán các chỉ tiêu kinh tế phẩm được tính đổi từ các sản phẩm
khác. cùng tên nhưng khác nhau về qui cách,
Nhược: Theo đơn vị hiện vật chỉ thống kê phẩm chất; có khả năng tổng hợp cao
kết quả sản xuất kinh doanh cho từng sản hơn đơn vị hiện vật..
phẩm cụ thể mà không tổng hợp được kết Nhược: Đơn vị tính của đơn vị hiện vật
quả của toàn doanh nghiệp; không phản quy ước vẫn sử dụng đơn vị hiện vật để
ánh đầy đủ kết quả hoạt động sản xuất tính toán, nên vẫn chưa thể khắc phục
kinh doanh, bởi vì nó chỉ mới tính được
các nhược điểm theo đơn vị hiện vật
sản phẩm hoàn thành mà chưa tính sản
phẩm dở dang và bán thành phẩm cũng
như chỉ tính sản phẩm vật chất không tính
sản phẩm dịch vụ.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN
Nhóm chỉ tiêu tính bằng giá trị
- M: thu nhập của doanh nghiệp, gồm các khoản:
+Thuế sản xuất
+ Lãi trả tiền vay ngân hàng (không kể chi phí dịch vụ ngân hàng đã tính vào
IC) và phần thu trên vốn (đối với các doanh nghiệp nhà nước)
+ Mua bảo hiểm nhà nước (không kể bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp cho cán bộ công nhân viên)
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Phần còn lại lãi ròng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Lưu ý: Khi tính giá trị sản xuất, cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Phản ánh đúng và đủ giá trị sản phẩm bao gồm cả C, V, M.
- Chỉ được tính kết quả do lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm ra
trong kỳ.
- Được tính toàn bộ kết quả hoàn thành trong kỳ báo cáo (kể cả sản phẩm tự sản, tự
tiêu, sản phẩm chính và sản phẩm phụ đã sản xuất trong kỳ).
- Được tính chênh lệch của sản phẩm dở dang và bán thành phẩm.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN
HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU T.KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG S.X – K.D CỦA
DN chỉ tiêu tính bằng giá trị
Nhóm
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO = Gross Output)
Giá trị sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ do lao động
của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường tính cho một năm.
Xét về mặt giá trị, giá trị sản xuất bao gồm 3 bộ phận cấu thành:
C+V+M
Trong đó:
- C: là chi phí cho quá trình sản xuất, bao gồm:
+ C1: khấu hao tài sản cố định
+ C2: chi phí trung gian (C2)
-V: thu nhập người lao động gồm: tiền công, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp có tính
chất lương, tiền nộp bảo hiểm xã hội (chỉ tính phần doanh nghiệp trả cho người lao
động, không tính phần trích từ tiền công người lao động để trả).
Ý nghĩa của chỉ tiêu GO:
- Dùng để tính GO, GDP, … của nền kinh tế quốc dân;
- Để tính VA, NVA của doanh nghiệp;
- Tính các chỉ tiêu hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Về phạm vi tính toán: Xét về mặt sản xuất, doanh nghiệp là nền
kinh tế quốc dân thu nhỏ. Do đó, GO của doanh nghiệp là tổng
hợp GO của các ngành sản xuất mà doanh nghiệp thực hiện
trong một thời kỳ nhất định (năm).

SNA chia sản phẩm thành:


- Hàng hóa: là toàn bộ sản phẩm vật chất (hữu hình);
- Dịch vụ: là sản phẩm vô hình.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

GO của các ngành bao gồm tổng 5 nội dung sau:


GO = YT1 + YT2 + YT3 + YT4 + YT5
YT1. Giá trị thành phẩm đã sản xuất được trong kỳ.
YT2. Giá trị công việc hoàn thành cho bên ngoài.
YT3. Giá trị phế liệu, phế phẩm, phụ phẩm thu hồi trong quá trình SX.
YT4. Giá trị của các hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong dây
chuyền SX của DN .
YT5. Giá trị chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của bán thành phẩm và
SP dở dang.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP`
Phương pháp xác định GO:

GO  C1  C2  Cdv  V  M
Trong đó
- C1 - khấu hao tài sản cố định;
- C2 - chi phí vật chất khác cho quá trình sản xuất như: chi phí
nguyên nhiên liệu, vật liệu, công cụ lao động nhỏ, …
- Cdv - chi phí dịch vụ cho quá trình sản xuất
- V - thu nhập lần đầu của người lao động (tiền công, tiền lương và
các khoản có tính chất tiền lương như bảo hiểm xã hội trả thay
lương; bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế mà người chủ sử dụng lao
động nộp thay cho người lao động,…);
- M - lợi nhuận (lãi) kinh doanh, bao gồm lãi của doanh nghiệp, thuế
sản xuất, thuế sản phẩm các loại, trả lãi tiền vay.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Để tính được GO, người ta phải tính toàn bộ kết quả theo đơn vị
tiền tệ,
có như vậy mới tổng hợp được. Theo SNA có 4 loại giá khác
nhau:
Giá nhân tố Giá cơ bản Giá sản xuất Giá trị sử dụng
cuối cùng
Chi phí trung gian Chi phí trung gian Chi phí trung gian Chi phí trung gian

Thu nhập lần đầu Thu nhập lần đầu Thu nhập lần đầu Thu nhập lần đầu
của lao động của lao động của lao động của lao động
Thặng dư sản xuất Thặng dư sản xuất Thặng dư sản xuất Thặng dư sản xuất
(lợi nhuận) (lợi nhuận) (lợi nhuận) (lợi nhuận)
Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ

Thuế sản xuất khác Thuế sản xuất khác Thuế sản xuất khác
trừ trợ cấp trừ trợ cấp trừ trợ cấp
Thuế sản phẩm trừ Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp trợ cấp
Phí thương nghiệp
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
11.2.2. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (VA – Value
Added)
Giá trị gia tăng là toàn bộ kết quả lao động hữu ích của
những người lao động trong doanh nghiệp mới sáng tạo
ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) trong
một khoảng thời gian nhất định (một tháng, một quý, một
năm).
Nó phản ánh bộ phận giá trị mới được tạo ra của các hoạt
động sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà những người lao
động của doanh nghiệp mới làm ra; bao gồm phần giá trị
cho mình (V), phần cho doanh nghiệp và xã hội (M) và
phần giá trị hoàn vốn cố định (C1).
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Về mặt giá trị: VA=V+M+ C1


Ý nghĩa của chỉ tiêu VA
- Trên giác độ vĩ mô, chỉ tiêu VA là cơ sở tính GDP, GNI,
thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Đối với doanh nghiệp, chỉ tiêu VA là cơ sở để tính toán,
phân chia lợi ích giữa người lao động trong doanh
nghiệp (V) với lợi ích của doanh nghiệp và xã hội (M),
giá trị thu hồi vốn do khấu hao TSCĐ (C1).
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Có hai phương pháp tình VA đối với mọi doanh


nghiệp:
• Phương pháp sản xuất
Giá trị gia tăng của doanh nghiệp = Giá trị sản xuất (GO) - Chi phí trung gian
(VA)` (IC)

• Phương pháp phân phối


Giá trị gia tăng Thu nhập lần đầu Thu nhập lần Khấu hao
của doanh của người lao đầu của doanh tài sản cố
= + +
nghiệp (VA) động (V) nghiệp (M) định (C1 )
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
V -Thu nhập lần đầu của người lao động gồm:
- Tiền lương hoặc thu nhập theo ngày công của người lao
động
- Tiền trích vào các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của chủ doanh
nghiệp cho người lao động;
- Các khoản thu nhập ngoài lương hoặc ngoài thu nhập theo
ngày công mà doanh nghiệp trả trực tiếp cho lao động.
M - Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp gồm:
- Thuế các loại (trừ trợ cấp và thuế lợi tức, thuế thu nhập các
lệ phí khác không coi là thuế sản xuất);
- Lãi trả tiền vay (không kể chi phí dịch vụ ngân hàng vì đã
tính vào IC);
- Tiền lãi còn lại của doanh nghiệp (lợi nhuận thuần sau thuế
hay còn gọi là thực lợi nhuận thuần).
C1 - Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất vật chất
và dịch vụ.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.2.3 Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC –
Itermediational cost)
• Chi phí trung gian của doanh nghiệp là một bộ phận cấu
thành của tổng chi phí sản xuất, bao gồm toàn bộ chi phí
thường xuyên về vật chất như nguyên vật liệu, nhiên liệu,
động lực, chi phí vật chất khác (không kể khấu hao TSCĐ) và
chi phí dịch vụ (kể cả dịch vụ vật chất và dịch vụ không vật
chất) được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật
chất và hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một
thời gian nhất định
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

• Một số chú ý khi tính chi phí trung gian:


– Không tính vào chi phí trung gian chi phí mua sắm và khấu
hao tài sản cố định thực hiện trong năm;
– Những hao hụt tổn thất nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất kinh doanh được tính vào chi phí trung gian đối với
phần trong định mức, còn phần ngoài định mức thì tính
vào giảm tích lũy tài sản;
– Chi phí trung gian được tính theo giá thực tế bằng giá mua
trừ đi chiết khấu thương nghiệp và cộng với cước phí vận
tải từ nơi mua đến nơi sử dụng.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• Nguyên tắc chung khi tính chi phí trung gian phải đảm
bảo:
– GO tính theo giá nào thì IC phải tính theo giá đó;
– GO (đối với hoạt động sản xuất công nghiệp) tính cả giá trị
nguyên vật liệu do khách hàng mang đến thì IC cũng phải
bao gồm cả khoản đó và ngược lại
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

11.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA –
Net Value Added)
Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị
mới được sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định (không
kể phần giá trị khấu hao tài sản cố định) của tất cả các
hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.

NVA = V + M
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Ý nghĩa của chỉ tiêu NVA:


- Dùng để tính NGDP, NGNI… của nền kinh tế quốc dân;
- Dùng để tính VAT;
- Tính cơ cấu thu nhập của doanh nghiệp;
- Tính các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Phương pháp tính NVA:


- Phương pháp sản xuất:
NVA = GO - IC - Khấu hao TSCĐ
= VA - Khấu hao TSCĐ
- Phương pháp phân phối:
NVA = V+M
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
11.2.5. Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh của doanh nghiệp (M)
- Lãi kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư hoặc mức
hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động
kinh doanh. Lãi kinh doanh được xác định bằng công thức sau:
Lãi kinh doanh = Doanh thu kinh doanh – Chi phí kinh doanh

Lãi kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm ba bộ phận:


◦ Lãi thu từ kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ hay dịch vụ của
doanh nghiệp (còn gọi là lãi thu từ kết quả sản xuất kinh doanh).
◦ Lãi thu từ kết quả hoạt động tài chính
◦ Lãi khác
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Tổ chức hạch toán doanh nghiệp tính ba chỉ tiêu lãi thu từ
kết quả sản xuất kinh doanh như sau:

Lãi gộp = Tổng doanh - Tổng giá vốn hàng bán (hay tổng giá thành sản
thu thuần phẩm bán không gồm chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng)

Lãi thuần = Tổng doanh thu thuần - Tổng giá thành hoàn toàn sản phẩm bán
trước thuế
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
11.2.6. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp
thực tế đã thu được trong kỳ nhờ bán sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ của mình.
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp bao gồm:
◦ Sản phẩm đã giao cho người mua ở kỳ trước nhưng kỳ này mới
thu được tiền.
◦ Sản phẩm đã hoàn thành ở kỳ trước nhưng tiêu thụ (thu được
tiền) ở kỳ báo cáo.
◦ Sản phẩm sản xuất và bán được (đã thu tiền và người mua chấp
nhận) ở kỳ báo cáo.
◦ Doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất
của doanh nghiệp.
◦ Giá trị sản phẩm, hàng hóa chuyển nhượng cho các cơ sở khác
trong cùng công ty, tổng công ty, tập đoàn.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

1.3 Phân tích kết cấu kết quả sản xuất của doanh nghiệp

Lĩnh vực hoạt động CN XD NLN DV


CN A11 A12 A13 A14

XD B21 B22 B23 B24

NLN C31 C32 C33 C34

DV D41 D42 D43 D44

Thu nhập lần đầu của LĐ E51 E52 E53 E54

Thu nhập lần đầu của DN F61 F62 F63 F64

Khấu hao TSCĐ G71 G72 G73 G74


CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Từ bảng tư liệu ta tính được: GO, VA, NVA của từng hoạt động
SXKD của doanh nghiệp:
GO(CN) = A11 + B21 + C31 + D41 + E51 + F61 + G71

GO(XD) = A12 + B22 + C32 + D42 + E52 + F62 + G72

GO(NLN) = A13 + B23 + C33 + D43 + E53 + F63 + G73

GO(DV) = A14 + B24 + C34 + D44 + E54 + F64 + G74

GO(DN) = GO(CN) + GO(XD) + GO(NLN) + GO(DV)


CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Phân tích kết cấu các bộ phận cấu thành VA, NVA, M của
doanh nghiệp.
Tương tự như trên tính được VA, NVA của từng ngành và chung toàn
doanh nghiệp.
- Tính tỉ trọng GO của từng ngành trong GO chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng VA của từng ngành trong VA chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng NVA của từng ngành trong NVA chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng GO của từng ngành trong GO chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng M của từng ngành trong M chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng V của từng ngành trong V chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng khấu hao TSCĐ của từng ngành trong khấu hao TSCĐ
chung của doanh nghiệp;
- Tính tỉ trọng VA, NVA, V, M, khấu hao TSCĐ chung các ngành trong GO
chung của doanh nghiệp;
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
10.3 Phân tích sự biến động theo thời gian của các chỉ
tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Các bộ phận cấu thành trong GO của từng ngành và
chung của doanh nghiệp.
- Tỉ trọng của từng ngành trong nội dung VA, NVA, M, V và
xu hướng biến động của chúng theo thời gian.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
10.4 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch xuất của doanh nghiệp.
a. Phân tích hoàn thành kế hoach sản xuất một loại sản phẩm (Đơn vị hiện vật)
Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản phẩm: IQ = Q1/Q0

b. Phân tích hoàn thành kế hoạch sản xuất nhiều loại sản phẩm (Đơnvị giá trị)
Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm (IGO):

Tong gia tri san pham SX thuc te


IGO =
Tong gia tri san pham SX ke hoach
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
10.5 Thống kê chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
a. Trường hợp DN sản xuất SP được phân cấp chất lượng:
Thống kê sử dụng 3 phương pháp sau:
* PP tỷ trọng (d)
So luong tung loai san pham SX trong ky
d=
Tong san pham SX trong ky
* PP đơn giá bình quân (p):
+ Đối với DN SX một loại SP: Trình tự phân tích gồm 2 bước:
- Xác định đơn giá bình quân từng kỳ theo công thức: p =
 pq
q
Trong đó: p là đơn giá cố định của từng loại SP
q là khối lượng SP sản xuất
∑q là tổng sản phẩm SX trong kỳ
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
10.5 Thống kê chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tính mức độ ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm thay đổi đến giá trị SX
Trong đó q1 khối lượng sản phẩm SX thực tế
+ Đối vớitrường
GO hợp DN sản
= (p - pxuất
)qnhiều loại SP, ta áp dụng công thức:
1 0 1


* PP hệ số phẩm cấp bình quân ( )
pq
Trình tự phân tích Igồm=2 bước: 1 1
GO = (p q - p0q1 )

c 1 1
- Tính hệ số phẩm cấp từng kỳ: p q
0 1
- So sánh hệ số phẩm cấp giữa 2 kỳ
- Tính mức độ ảnh hưởng do chất lượng SP thay đổi H đến giá trị SX
Tổng SPSX thực tế x Đơn giá loại cao nhất

He so pham cap =
 Sanluongtungloai × Don gia co dinh tungloai
Tong san pham SX  Don gia loai cao nhat

GO = (H1 - H 0 )
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
10.5 Thống kê chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
b. Trường hợp DN sản xuất SP không được phân cấp chất lượng:
+ DN sản xuất 1 loại SP:
i cl = i cl1.i cl2 .......i cln
Trong đó: icl : Chỉ số chất lượng tổng hợp từng loại SP
icl1,2,…n : Chỉ số chất lượng từng mặt SP
+ DN sản xuất nhiều loại SP
; Chênh lệch tuyệt đối: (∑iclq1ipi - ∑q1ipi)

I =
 i q p
cl i1 i

Trong đó: I : Chỉ số


cl
cl
chất
q lượng
p tổng hợp của nhiều loại SP
i1 i
icl: Chỉ số chất lượng tổng hợp từng loại SP
q1: Khối lượng SP kỳ báo cáo.
p: Giá cố định từng loại SP
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG

● Ý nghĩa, tác dụng của LĐ – TL & nhiệm vụ của T.kê

● T.kê số lượng LĐ của DN

● T.Kê NSLĐ của DN

● T.Kê tiền lương (TL)


CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

NHIÊM VỤ CỦA T.KÊ LĐ & TL


● N/cứu số lượng, cơ cấu, sự biến động & tình hình sử dụng LĐ

● N/cứu biến động NSLĐ và các nhân tố ảnh hưởng

● N/cứu tiền lương trong các đơn vị kinh doanh


CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG LAO


ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
12.1.1 Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp
Khái niệm số lượng lao động hiện có trong danh sách
của doanh nghiệp:
Số lượng lao động hiện có trong danh sách của doanh
nghiệp là những người lao động được ghi tên vào danh
sách lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực
tiếp quản lý, sử dụng sức lao động và trả lương.
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.1 Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp


♣ Phân loại lao động
Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng, LĐ trong
danh sách của DN được phân thành:
- LĐ lâu dài (thường xuyên) là lực lượng LĐ chủ yếu của DN
- LĐ tạm thời là LĐ làm theo các hợp đồng tạm tuyển có tính thời vụ.
Căn cứ tính chất ngành hoạt động KD, LĐ trong danh sách gồm:
- LĐ thuộc ngành công nghiệp
- LĐ thuộc ngành nông nghiệp
- LĐ thuộc ngành XDCB
- LĐ thuộc các ngành khác
Căn cứ vào mối quan hệ đối với QTSX, LĐ trong danh sách gồm:
- LĐ quản lý SX – KD Ngoài ra, căn cứ vào chức năng của người LĐ,
LĐ trong danh sách gồm: Công nhân, Thợ học
- LĐ trực tiếp SX – KD
nghề, Nhân viên kỹ thuật, Nhân viên hành
- LĐ phục vụ SX - KD chính, Nhân viên quản lý kỹ thuật
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.1 Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp


♣ Tính cơ cấu LĐ
Ti
di = n

T
i=1
i

Trong đó: Ti là số LĐ loại i của DN


n

 T : Là tổng số LĐ các loại của DN


i=1
i

Chỉ tiêu này dùng để phân tích đặc điểm, đánh giá chất lượng
nguồn LĐ của DN
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.1 Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp


♣ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG LĐ CỦA DN: 2 chỉ tiêu
● Số LĐ hiện có: 2 chỉ tiêu
- Số LĐ hiện có trong danh sách tại DN ở thời điểm nghiên cứu.
- Số LĐ hiện có mặt tại DN được xác định vào các thời điểm đầu tháng, đầu
quý, đầu năm
● Số LĐ bình quân: là số LĐ có mặt trong một thời kỳ nhất định của DN, như
trong một tháng, trong một quý, trong một năm.

T
i=1
i x ti Tổng số ngày – người theo lịch
T= n =

t
i=1
i
Tổng số thời gian dương lịch trong kỳ
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

• Với tài liệu T.kê vào đầu và cuối kỳ, thì số LĐBQ trong kỳ:
n

T
Tdk +Tck
i=1
i
T= =
n 2
• Nếu T.kê vào các thời điểm mà thời điểm có khoảng cách bằng
nhau:
T1 Tn
+T2 +.......+Tn-1 +
T= 2 2
n-1
Số LĐ BQ trong danh sách hiện có vào các ngày đầu tháng, giữa
tháng và cuối tháng
Td +T15 +Tc
T=
3
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.2 Thống kê biến động LĐ của DN


Phương pháp cân đối

Số LĐ = Số LĐ Số LĐ tăng Số LĐ giảm
cuối kỳ + trong kỳ - trong kỳ
đầu kỳ

Số LĐ tăng (giảm) trong kỳ


Hệ số tăng (giảm) (Lần)
LĐ trong kỳ =
Số LĐ bình quân trong kỳ

Số LĐ cuối kỳ
Tốc độ tăng
= - 1 (Lần)
LĐ trong kỳ
Số LĐ đầu kỳ
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.2 Thống kê biến động LĐ của DN


Số LĐBQ kỳ nghiên cứu (1)
Tốc độ tăng
= (Lần)
LĐ qua 2 kỳ
Số LĐBQ kỳ gốc (0)

Số LĐ bị thải hồi, tự bỏ việc


Tỷ lệ LĐ giảm do bị
thải hồi, tự bỏ việc =
Số LĐBQ trong kỳ

Số LĐ dôi ra không có nhu cầu SD cuối kỳ


Tỷ lệ LĐ giảm
=
không có nhu cầu SD
Số LĐ cuối kỳ
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.3 Thống kê nghiên cứu biến động số lượng lao động


Kiểm tra thực hiện kế hoạch lao động
Có 2 cách kiểm tra:
- PP kiểm tra giản đơn:
T1
K= 100 Số tuyệt đối: T1 - Tk
Tk
Phản ánh số LĐ thực tế sử dụng nhiều hay ít hơn so với KH
- PP kiểm tra gắn với mức độ hoàn thành KH sản lượng:
T1
K= 100 K < 1 DN tiết kiệm LĐ
Q1
Tk K > 1 DN SD LĐ lãng phí
Qk
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.1.3 Thống kê nghiên cứu biến động số lượng LĐ


• Khi biến động lao động không có xu hướng, tức là dãy
số không có biểu hiện tăng giảm rõ rệt thì tính chỉ số thời
vụ theo công thức
Ti
I tv 
T0
• Khi biến động lao động có xu hướng, tức là dãy số có
mức độ tăng giảm rõ rệt từ năm này qua năm khác

Ti
I tv  *
T i
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
12.2.2 Thống kê sử dụng thời gian lao động
Thời gian lao động tính theo ngày công
Tổng số ngày theo lịch
Tổng số ngày Tổng số ngày công chế độ
thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ
Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất Ngày nghỉ
 
phép
Tổng số ngày công có mặt Số ngày vắng
 
mặt
Số ngày công Tổng số ngày công làm việc Số ngày
 
làm thêm thực tế trong chế độ ngừng việc
Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn
 
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

• 12.2.2 Thống kê sử dụng thời gian lao động


• Thời gian lao động tính theo giờ công
Tổng số giờ công chế độ

Số giờ công làm Tổng số giờ công Số giờ ngừng việc


thêm làm việc thực tế trong
chế độ

Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn


CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.2.2 Thống kê sử dụng thời gian lao động


Xác định một số chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động
Độ dài bình quân ngày làm việc:

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ =


Tổng số giờ công làm việc thực tế chế độ trong kỳ/Tổng số ngày công
làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn =


Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ/Tổng số ngày công
làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.2.2 Thống kê sử dụng thời gian lao động


Xác định một số chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động

Hệ số làm thêm giờ = Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn
toàn /Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ
Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động

Số ngày làm việc thực tế trong chế độ bình quân một lao động trong
kỳ=Tổng số ngày công làm việc thực tế chế độ trong kỳ/Số lao động
trong danh sách bình quân trong kỳ

Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân một lao động trong
kỳ=Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ/Số lao
động trong danh sách bình quân trong kỳ
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


Khái niệm NSLĐ
Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng LĐ

Mức năng suất lao động được xác định bằng số lượng hay giá
trị sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị lao động hao phí.
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


Các loại chỉ tiêu NSLĐ
- Căn cứ vào pp tính NSLĐ:
NSLĐ thuận (W): Kết quả tính cho 1 đơn vị LĐ hao phí

Q Kết quả QTSX-KD (Số SP hoặc GTSX)


W = =
T Số LĐ hao phí (người – ngày, người – giờ, LĐBQ )
Nếu T tính bằng số LĐBQ ta có NSLĐBQ 1 LĐ
Nếu T tính bằng số ngày – người LVTT ta có NSLĐBQ 1 ngày – người
Nếu T tính bằng số giờ - người LVTT ta có NSLDDBQ 1 giờ - người
NSLĐ nghịch (suất tiêu hao LĐ):Lượng LĐ hao phí để tao ra 1 đơn vị kết quả

T
t =
Q
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


Chỉ số NSLĐ
- NSLĐ bình quân chung 1 tổng thể: Nếu tổng thể gồm nhiều bộ phận cùng
tham gia vào quá trình SX – KD như: một công ty có nghiều DN, một DN có
nhiều phân xưởng,..cần tính NSLĐ của tổng thể (C.ty)

W=
Q i Tổng kết quả SX-KD của từng bộ phận
=
T
i Tổng số LĐBQ của từng bộ phận )

Hay:

W=
WT i i Wi : NSLĐBQ bộ phận i

T i
Ti : Số LĐBQ bộ phận I

T i : Số LĐBQ của tổng thể (Cty)


Vậy NSLĐBQ tổng thể phụ thuộc 2 nhân tố
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Căn cứ vào đơn vị biểu hiện kết quả của quá trình SX – KD
NSLĐ hiện vật và NSLĐ giá trị
NSLĐ hiện vật:
Đánh giá trực tiếp được hiệu quả của LĐ
Có thể dùng để so sánh trực tiếp NSLĐ của đơn vị SX cùng loại
Nhược: Chỉ quan tâm đến thành phẩm nên chỉ tiêu này không phản ánh được hiệu quả của LĐ hao phí cho toàn bộ khối lượng
sản phẩm tạo ra trong kỳ.
Chủ yếu áp dụng cho các DN SX sản phẩm cùng tên và có trình độ cmh cao.
NSLĐ giá trị:
Phản ánh tổng hợp mức hiệu quả của LĐ
Cho phép tổng hợp chung được kết quả SX – KD mà DN tạo ra trong kỳ (thành phẩm, ban thành phẩm, sp dở dang các công
việc và dịch vụ)
Nhược: Chịu ảnh hưởng của sự thay đổi quy mô và kết cấu SPSX có lượng NVL và giá trị NVL khác nhau. Hiện nay đang áp dụng
rộng rãi cách tính này
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


a. Chỉ số NSLĐ tính bằng hiện vật (IW ):
IW = W1/W0 = (q1/T1)/(q0/T0)
b. Chỉ số NSLĐ tính bằng giá trị: Có 2 cách tính:
- Chỉ số NSLĐ tính theo giá hiện hành (IW):

- Chỉ số NSLĐ tính theo giá cố định (IW):

p q 1 1

c. Phân tích tình hình biến động GTSX: GO = WxT W1


=
T 1

W0 p q 0 0

T 0

 pq
1

W1
=
T 1

W0  pq
0

T 0
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Căn cứ vào phạm vi của LĐ:
NSLĐ tính cho toàn bộ LĐ của đơn vị
NSLĐ tính cho LĐ trực tiếp SX – KD, LĐ từng ngành, từng phân xưởng, từng công
việc,…
- Căn cứ biểu hiện của LĐ hao phí:

Q
NSLĐ tháng
=
(quí, năm)
Số LĐBQ tháng
(quí, năm)
= NSLĐ ngày x Số ngày LVTT BQ tháng

= NSLĐ giờ x Số gìơ LVTT BQ ngày x Số ngày LVTTBQ tháng


CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Phân tích biến động của NSLĐ do ảnh hưởng bởi nhân tố sử dụng thời
gian lao động:
W=axbxc
Trong đó:
a: NSLĐ giờ; b: Só giờ là việc thực tế bq; c: Số ngày LVTTbq trong kỳ
- Phân tích biến động của NSLĐ bình quân (W )

W = ∑W.T/∑T
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Chỉ số NSLĐBQ của DN:
Phản ánh biến động NSLĐ của cả hiện tượng N/cứu

W1 ∑W1T1 / ∑T1 ∑ WT
W=
IW = = ∑T
W0 ∑W0T0/ ∑T0

Trong đó: W1, W0 là NSLĐBQ kỳ báo cáo và kỳ gốc


CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Chỉ số NSLĐBQ của DN:
Phản ánh biến động NSLĐ của cả hiện tượng N/cứu

W1 ∑W1T1 / ∑T1 ∑ WT
W=
IW = = ∑T
W0 ∑W0T0/ ∑T0

Trong đó: W1, W0 là NSLĐBQ kỳ báo cáo và kỳ gốc


CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của NSLĐBQ của DN:

Chỉ số Chỉ số bản Chỉ số ảnh hưởng kết cấu


= x
NSLĐBQ thân NSLĐ LĐ hao phí
T
I W = I W  Id với Id =
∑T
Hay hệ thống chỉ số:

W T 1 1 W T 1 1 W T 0 1

T 1

T 1
x
 T 1

W T 0 0 W T 0 1 W T 0 0

T 0 T 1 T 0

(1) (2) (3)


B/động NSLĐ chung B/động NSLĐ các BP Biến động kết cấu hao
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của NSLĐBQ của DN:

W1 W1 W 01
= 
W0 W 01 W 0
Số tuyệt đối:

W1 - W0 = (W1 - W 01 ) - (W 01 - W 0 )
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Hệ thống chỉ số phân tích biến động của NSLĐBQ chung theo giá tri:
(giá hiện hành)

 PW T
1 1 1  PW T  PW T  PW T
1 1 1 0 1 1 0 0 1

T 1

 T
x

1 T
x
 T 1 1

 PW T
0 0 0  PW T  PW T  PW T
0 1 1 0 0 1 0 0 0

T 0 T T
1 T 1 0

(1) (2) (3) (4)

(1): Chỉ số biến động NSLĐBQ chung


(2): Chỉ số biến động giá
(3): Chỉ số biến động NSLĐ các bộ phận
(4): Chỉ số biến động kết cấu hao phí LĐ axcacs bộ phận
CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


- Hệ thống chỉ số phân tích biến động của NSLĐBQ theo các chỉ tiêu nhân tố có liên hệ với nhau bởi
các phương trình kinh tế:
a. NSLĐ ngày (ca) = NSLĐ giờ x Số giờ LVTTBQ ngày
Wn = Wg x g

I Wn = I Wg  Ig
W Wg1 g1
Lượng tăng (giảm tuyệt n1
=đối)

Wn0 Wg0 g0

Wn1 - Wn0 = (Wg1 - Wg0 ) - (g1 - g 0 )


CHƯƠNG 11
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.3 Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp


b. NSLĐ tháng = NSLĐ ngày x Số ngày LVTTBQ tháng
Wt = Wn x n

I Wt = I Wn  I n
Wt1 Wn1 n1
= 
Wt0 Wn0 n0
Lượng tăng (giảm tuyệt đối)

Wt1 - Wt0 = (Wn1 - Wn0 ) - (n1 - n 0 )


BT3: Có tình hình SD LĐ và KQSX của Cty như sau:

Tháng 9 10
NSLĐ tháng (trđ/người), W 26 27.5
Số ngày công LVTT (ngày công) 5.000 5.700
NSLĐ BQ ngày (trđ/người), Wn 1,0 1,1
Số ngày LVTT BQ tháng (ngày), n 26 25

1. Phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ tháng: NSLĐ


ngày và số ngày LVTT BQ tháng (sô tương đối, sô tuyệt
đối).
2. Tốc độ tăng (giảm) của hệ thống chỉ số?
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


Khái niệm về tổng mức tiền lương (TMTL)
Quỹ tiền lương là tất cả các khoản tiền lương mà đ/vị trả cho người LĐ
theo kết quả LĐ của họ không phân biệt thuộc hình thức tiền lương
nào và các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành.
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


Phân loại:
● Căn cứ vào mối quan hệ với quá trình SX
- Lương chính
- Phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp độc hại, trách nhiệm...
● Căn cứ vào hình thức và chế độ trả lương
- Quỹ lương trả theo SP
- Quỹ lương trả theo thời gian

● Căn cứ vào độ dài thời gian làm việc


- Tổng quỹ lương giờ
- Tổng quỹ lương ngày
- Tổng quỹ lương tháng
- Tổng quỹ lương năm
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

Tổng
Tổngquỹ
quỹtiền
tiềnlương tháng,
lươngthán g, (quí,
(quí, năm)
năm) Tiền lương BQ
= tháng (quí, năm)
Số
SốLĐ
LĐBQ
BQtháng
tháng(quý,
(quý,năm)
năm)

Tổng
Tổngquỹ
quỹtiền
tiềnlương
lươngngày
ngày(giờ)
(giờ) Tiền lương BQ
= ngày (giờ)
Tổng LVTT
Tổngsố
sốngày
ngày(giờ)
(giờ)công
côngLVTT
LVTT
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


♣ Phân tích tình hình SD quỹ lương
(1)Biến động quỹ lương theo kế hoạch
a. Phương pháp đơn giản:
F1
- Tỷ lệ hoàn thành KH quỹ lương .100
Fk
- Chênh lệch tuyệt đối: F1  Fk
P2 này chỉ cho biết quỹ lương thực tế (F1) chi nhiều hay ít hơn quỹ
lương kế hoạch (Fk)
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


Biến động quỹ lương theo kế hoạch
b. P2 có liên hệ với kết quả SX
• Tỷ lệ hoàn thành KH quỹ lương:
F1
K .100
Q1
Fk
Qk
Q1
• Chênh lệch tuyệt đối: F1  Fk
Qk
• K > 1 lãng phí, K< 1: Tiết kiệm
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


♣ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng quỹ tiền lương
Tổng quỹ tiền lương tháng hoặc ngày, giờ chịu ẢH của 2 nhân tố:

Tổng quỹ = Tiền x


Lượng LĐ
lương lương BQ hao phí

F  f . T I F  I f .IT
F1 f 1 T1
 x
Chênh lệch tuyệt đối
Fk f k  Tk

F1  Fk  ( f 1  f k ). T 1   T  T  . f
1 k k
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến F
• Nếu điều chỉnh quỹ lương và lượng LĐ hao phí theo mức độ hoàn
thành KH sản lượng:

F1

f1
x
 T1
Q1 f Q1
Fk
Qk
k
 Tk
Qk
Chênh lệch tuyệt đối
 Q1 
F1  Fk  ( f 1  f k ). T 1    T 1   T k . f k
 Qk 
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương BQ

• Nếu điều chỉnh quỹ lương và lượng LĐ hao phí theo mức độ hoàn
thành KH sản lượng:
 fT 1 1  fT  f T
1 1 0 1

T 1

 T
x
 T
1 1
f1 f 1 f 01
fT 0 0 fT fT
0 1 0 0  x
f 0 f 01 f 0
T 0 T T 1 0
(1) (2) (3)
Trong đó:
(1) Biến động của tiền lương BQ
(2) Biến động của bản thân tiền lương của các bộ phận
(3) Biến động của kết cấu lượng thời gian LĐ hao phí (hoặc số LĐ)
CHƯƠNG 12
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP

12.4. Thống kê tiền lương lao động trong doanh nghiệp


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương BQ

• Nếu điều chỉnh quỹ lương và lượng LĐ hao phí theo mức độ hoàn
thành KH sản lượng:
 fT 1 1  fT  f T
1 1 0 1

T 1

 T
x
 T
1 1
f1 f 1 f 01
fT 0 0 fT fT
0 1 0 0  x
f 0 f 01 f 0
T 0 T T 1 0
(1) (2) (3)
Trong đó:
(1) Biến động của tiền lương BQ
(2) Biến động của bản thân tiền lương của các bộ phận
(3) Biến động của kết cấu lượng thời gian LĐ hao phí (hoặc số LĐ)
Mối quan hệ giữa tiền lương BQ với NSLĐ BQ

f1 W1
1
fk Wk
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.1 Khái niệm tài sản cố định
Một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ phải đồng thời thoả
mãn 4 tiêu chuẩn cơ bản:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản (TSCĐ hữu hình hay do tài sản đó mang lại
(TSCĐ vô hình).
- Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách tin
cậy.
- Thời gian sử dụng tối thiểu: Thường từ 1 năm trở lên.
- Phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. (Tiêu chuẩn này
được quy định riêng đối với từng nước và có thể được điều
chỉnh cho phù hợp với mức giá cả của từng thời kỳ).
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.2. Phân loại tài sản cố định
• Theo hình thái biểu hiện:
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật
chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh phù hợp với các tiêu chuẩn ghi nhận
tài sản cố định hữu hình.
VD: Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị dụng cụ quản lý
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Tài sản cố định vô hình: những khoản chi nếu đồng thời
thoả mãn 4 tiêu chuẩn cơ bản trên và không hình thành
các tài sản cố định hữu hình thì được coi là các tài sản cố
định vô hình của doanh nghiệp.
VD: Các chi phí liên quan trực tiếp đến đất sử dụng; Chi phí
về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả,…
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Riêng những chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi
nhận là tài sản vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu
thỏa mãn được 7 điều kiện sau:
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và
đưa tài sản cố định vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để
bán.
- Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản cố định vô hình để sử
dụng hoặc để bán
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản cố định vô
hình đó
CHƯƠNG13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


- Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực
khác để hoàn tất giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản
cố định vô hình đó.
- Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong
giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản cố định vô hình đó
- Ước tính có đầy đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo
quy định cho tài sản cố định vô hình,…
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.1. Phân loại tài sản cố định

Theo quyền sở hữu


- Tài sản cố định tự có
- Tài sản cố định thuê ngoài
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.2. Đánh giá tài sản cố định
Các loại giá dùng trong đánh giá tài sản cố định
a. Nguyên giá (hay giá ban đầu hoàn toàn) của tài sản cố định là
toàn bộ chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố
định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng (TSCĐ hữu hình) hay thời điểm đưa tài sản đó đưa vào
sử dụng theo dự tính (TSCĐ vô hình).

b. Giá đánh giá lại (hay giá khôi phục hoàn toàn) của tài sản cố
định là nguyên giá (hay giá ban đầu hoàn toàn) của tài sản cố
định mới nguyên sản xuất ở kỳ báo cáo, được dùng để đánh giá
lại tài sản cố định cùng loại đã mua sắm ở các thời kỳ trước.

c. Giá còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa nguyên giá với số
khấu hao lũy kế.
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Các cách đánh giá tài sản cố định
a. Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá
b. Đánh giá tài sản cố định theo giá ban đầu còn lại
c. Đánh giá tài sản cố định theo giá đánh giá lại (hay giá
khôi phục hoàn toàn)
d. Đánh giá tài sản cố định theo giá khôi phục còn lại
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.4. Thống kê số lượng tài sản cố định
Số lượng TSCĐ doanh nghiệp đã đầu tư mua sắm xây dựng, đã làm xong
thủ tục bàn giao đưa vào sử dụng, đã được ghi vào sổ TSCĐ của doanh
nghiệp gọi là số lượng TSCĐ hiện có.
TSCĐ cuối kỳ = TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ tăng trong kỳ - TSCĐ giảm trong
kỳ
Số lượng TSCĐ có bình quân
t t

 TSCD ij  TSCD
j 1
ij x tij
TSCDBq.i 
j 1 TSCDBq .i 
hoặc t
t t
j 1
ij
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Số lượng TSCĐ có bình quân

TSCDi1 TSCDin
 TSCDi 2    TSCDi ( n 1) 
TSCDi  2 2
n 1
TSCĐ có bình quân trong kỳ còn được thống kê tính toán chung cho
các loại TSCĐ khác nhau, theo công thức

Giá trị TSCĐ Nguyên giá TSCĐ có đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ có cuối kỳ
bình quân =
trong kỳ 2
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.5 Thống kê kết cấu TSCĐ

Kết cấu Giá trị TSCĐ loại (nhóm) j


TSCĐ =
loại j Tổng giá trị TSCĐ

Thống kê kết cấu TSCĐ nhằm phản ánh đặc điểm trang bị kỹ thuật của
các doanh nghiệp, bao gồm:
+ Đánh giá trình độ phát triển kỹ thuật
+ So sánh giữa các đơn vị, doanh nghiệp cùng loại
+ Xác định kết cấu hợp lý
+ Tiết kiệm vốn cố định mà vẫn đảm bảo TSCĐ đồng bộ và tối ưu.
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.1.6 Thống kê biến động TSCĐ
Bảng cân đối tài sản cố định

Lo¹i TSCD TSCD TSCD TSCD


TSCD
®Çu kú tăng trong kú gi¶m trong kú cuèi kú

Tæng sè Nguyªn Tæng sè Nguyªn


nh©n nh©n
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.1. THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Từ bảng cân đối TSCĐ tính các chỉ tiêu biến động TSCĐ
 
Hệ số tăng TSCĐ = Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ/Giá trị TSCĐ có cuối kỳ

Hệ số giảm TSCĐ= Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ/Giá trị TSCĐ có đầu kỳ

Hệ số đổi mới TSCĐ= Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ/Giá trị TSCĐ có cuối kỳ

Hệ số loại bỏ TSCĐ = Giá trị TSCĐ loại bỏ trong kỳ/ Giá trị TSCĐ có đầu kỳ
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.2. THỐNG KÊ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


13.2.1 Một số khái niệm
Khấu hao: là một sự phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá
của TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng
của tài sản đó.
Thời gian sử dụng TSCĐ: là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất, kinh doanh.
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.2.2 Phương pháp khấu hao tài sản cố định


Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Số khấu hao hàng năm không đổi trong suốt thời gian sử dụng
TSCĐ:
G
C1( N )  C1( N )  G.h
n
C1( N )
C1(T ) 
12
h=1/n tỉ lệ khấu hao hàng năm
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.2.2 Phương pháp khấu hao tài sản cố định

Mức khấu hao trích hàng tháng xác định theo công thức:

Số khấu hao Số khấu hao Số khấu Số khấu hao


TSCĐ trích = TSCĐ trích + hao TSCĐ - TSCĐ giảm
trong tháng trong tháng tăng trong trong tháng
này trước tháng này này

Trong trường hợp này mức khấu hao năm bằng tổng các mức khấu
hao tháng
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.2.2 Phương pháp khấu hao tài sản cố định

Phương pháp khấu hao theo sản lượng:

C1(Ni) = (G/Qdk)Qi

Trong đó:
C1(Ni): mức khấu hao trích ở năm thứ i
Qdk: khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong thời gian sử dụng TSCĐ
theo công suất thiết kế
Qi: Khối lượng sản phẩm TSCĐ sản xuất ra ở năm thứ i
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.3 Đánh giá tình hình trang bị và tình hình sử dụng tài sản cố
định của doanh nghiệp
13.3.1. Đánh giá tình hình trang bị TSCĐ cho lao động

G
MG 
L
MG- Mức trang bị TSCĐ cho 1 lao động
G̅ - Giá trị TSCĐ bình quân
L̅ - Số lượng lao động bình quân
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.3.1. Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ


Nhóm chỉ tiêu hiệu quả trực tiếp

Q
HG 
G
HG- Năng suất sử dụng TSCĐ
̅Q - Chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD
G̅ - Giá trị TSCĐ bình quân
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.3.1. Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ


Nhóm chỉ tiêu hiệu quả trực tiếp
Tỉ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ
M
RG 
G
RG- Tỉ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ
M - Chỉ tiêu lợi nhuận
G̅ - Giá trị TSCĐ bình quân
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.3.1. Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ


Nhóm chỉ tiêu hiệu quả gián tiếp
Năng suất sử dụng mức khấu hao
Q
H C1 
C1
C1 – Tổng mức khấu hao TSCĐ trong kỳ nghiên cứu
CHƯƠNG 13
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

13.3.1. Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ


Nhóm chỉ tiêu hiệu quả gián tiếp
Tỷ suất lợi nhuận tính trên mức khấu hao
M
RC1 
C1

C1 – Tổng mức khấu hao TSCĐ trong kỳ nghiên cứu


CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
14.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành tổng hợp
Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí vật chất dịch vụ, lao động
và tiền tệ đã chi ra để sản xuất ra sản phẩm vật chất và dịch vụ của đơn
vị trong kỳ nghiên cứu.

Chi phí tiền lương,


Giá Chi phí tiền công và các Lãi trả tiền vay Khấu hao tài
thành khoản mang tính
= trung + + ngân hàng + sản cố định…
gian chất tiền công tiền
lương
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.1.2. Các loại chỉ tiêu giá thành và ý nghĩa của nó đối với
công tác quản lý doanh nghiệp.
a. Xét trên mối quan hệ với kết quả sản xuất

ZGO = Tổng chi phí sản xuất/GO


CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.1.2. Các loại chỉ tiêu giá thành và ý nghĩa của nó đối với
công tác quản lý doanh nghiệp.
b. Xét trên mối quan hệ với kết quả sản xuất
Giá thành của một đơn vị sản phẩm
C f  Cp
Zđvsp 
q
Cf - Tổng chi phí sản xuất của kỳ nghiên cứu
Cp - Tổng chi phí sản xuất phân bổ cho sản phẩm phụ,
chi phí sản xuất dở giang còn lại cuối kỳ
q - Lượng thành phẩm đã sản xuất được trong kỳ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

c. Xét theo tính chất hoàn thành của sản phẩm sản xuất

Giá thành hoàn chỉnh - cơ sở để đơn vị quyết định giá bán cho
các đơn vị làm đại lý hay giá bán buôn của doanh nghiệp

Giá thành không hoàn chỉnh - Phân tích nguyên nhân ảnh
hưởng đén giá thành hoàn chỉnh; là căn cứ để xây dựng
định mức phấn đấu để giảm giá thành sản xuất ra một đơn
vị thành phẩm cho chu kỳ sản xuất sau
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

d. Xét theo giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh

Giá thành sản xuất ra một đơn vị thành phẩm - là chi phí để
làm ra một đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp.

Giá thành một đơn vị sản phẩm tiêu thụ - là chi phí để sản
xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.2 NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH


14.2.1. Xét về nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành
- Nguyên vật liệu chính mua ngoài
- Vật liệu phụ mua ngoài
- Nhiên liệu, năng lượng mua ngoài
- Tiền lương công nhân viên chức
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
- Khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.2.1. Xét về nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành

Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế giữ được tính nguyên
vẹn của từng yếu tố chi phí, mỗi yếu tố đều là chi phí ban đầu
của doanh nghiệp chi ra và không thể phân tích được nữa

Phương pháp phân loại này được sử dụng để lập dự toán chi
phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền
lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động định mức; để phân
tích đặc trưng kinh tế kỹ thuật của các ngành sản xuất công
nghiệp và đối với doanh nghiệp dịch vụ.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.2.2 Xét chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí
trong sản xuất

- Khấu hao tài sản cố định: - Tuyên truyền, quảng cáo,


- Chi sửa chữa tài sản: tiếp tân:
- Vật liệu: - Tiền lương:
- Điện năng: - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
- Nhiên liệu: y tế, kinh phí công đoàn:
- Dụng cụ sản xuất, đồ dùng - Thuê mặt bằng:
văn phòng - Các khoản thuế, phí, lệ
- Bảo hộ lao động: phí:
- Vận chuyển: - Lãi vay các đối tượng:
- Hoa hồng đại lý: - Chi phí khác.
- Đào tạo `
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.2.2 Xét chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí
trong sản xuất

Cách phân loại này được dùng trong việc xác định giá
thành đơn vị sản phẩm dịch vụ cũng như giá thành toàn
bộ sản lượng sản phẩm, dịch vụ.

Cách phân loại này cho thấy ảnh hưởng của từng khoản
mục đến kết cấu và sự thay đổi của giá thành, qua đó
cung cấp những thông tin cần thiết để xây dựng phương
hướng và biện pháp hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
14.3.1. Phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành

Bước 1: Tính tỉ trọng của từng khoản chi phí chiếm trong
tổng giá thành.

Bước 2: So sánh tỉ trọng đó với tỉ trọng quy định của định


mức kinh tế kỹ thuật. Qua sự khác biệt của tỉ trọng định
mức kinh tế kỹ thuật sẽ rút ra nhận xét
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
14.3.2. Phân tích sự biến động cấu thành của chỉ tiêu giá thành
theo thời gian.
Nghiên cứu sự biến động cấu thành theo thời gian sẽ giúp các nhà
quản lý rút ra những kết luận cần thiết cho việc phấn đấu giảm chi
phí sản xuất mà vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm.
Phân tích biến động theo thời gian về cơ cấu các khoản mục chi phí sẽ
cho ta biết:
- Khả năng giảm chi phí cho tương lai sẽ tập trung vào những khâu
nào?
- Giảm chi phí sản xuất có ảnh hưởng đến năng lực sản xuất trong
tương lai không?
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ


GIÁ THÀNH
14.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến giá thành bình
quân
Giá thành bình quân được sử dụng để phân tích biến động
của giá thành sản phẩm đồng chất, nó bị ảnh hưởng của
hai nhân tố:
- Bản thân giá thành của các bộ phận
- Sự thay đổi cơ cấu sản xuất giữa các bộ phận
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến giá thành bình
quân
Trên cơ sở tính được chỉ tiêu giá thành bình quân, tiến hành
phân tích những chỉ số sau:
Về số tương đối:
Z1 Z Z
Iz   1 * 01
Z 0 Z 01 Z 0

Về số tuyệt đối:

Z  ( Z1  Z 0 )  ( Z1  Z 01 )  ( Z 01  Z 0 )
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến giá thành bình quân

Z0 
 z q
0 0
Z 01 
 zq
0 1
Z1 
 zq
1 1

q 0 q 1 q 1

Trong đó:
Z – Giá thành một đơn vị sản phẩm
Z̅ - Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm
Ʃzq - Tổng giá thành hay tổng chi phí sản xuất
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3.3. Phân tích mô hình hai nhân tố ảnh hưởng đến


tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp
Hai nhân tố ảnh hưởng đến tổng chi phí là:
- Giá thành sản xuất trên một đơn vị sản phẩm
- Lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc đã tiêu thụ trong kỳ
Về số tương đối:
I zq 
z q
1 1

z q *z q
1 1 0 1

z q
0 0 z q z q
0 1 0 0

Về số tuyệt đối:
zq   z1 q1  z0 q 0  ( z1 q1  z0 q1 )  ( z0 q1  z0 q 0 )
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3.5. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận
của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào 3 nhân tố:
- Giá thành đơn vị sản phẩm (z)
- Giá bán một đơn vị sản phẩm (p)
- Lượng sản phẩm tiêu thụ (q)
Lợi nhuận tính cho một loại sản phẩm:
m=(p-z)q
Đối với nhiều loại sản phẩm:
M=Ʃmi= Ʃ(pi-zi)qi
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3.5.. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận
của doanh nghiệp
Mô hình 3 nhân tố:
Về số tương đối:
IM 
 (p i1  zi1 )qi1
*
 (p
i0  zi1 )qi1
*
 (p
i0  zi 0 )qi1
(p i0  zi1 )qi1 (pi0  zi 0 )qi1 ( p
i0  zi 0 )qi 0
 a *b *c
a - ảnh hưởng của sự biến động giá cả
b - ảnh hưởng của sự biến động giá thành
c - ảnh hưởng của sự biến động của lượng sản phẩm tiêu thụ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.3.5. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của DN
Về số tuyệt đối:
- Do nhân tố giá cả:

M p   ( pi1  zi1 )qi1  ( pi 0  zi1 )qi1

- Do nhân tố giá thành sản phẩm

M z   ( pi 0  zi1 )qi1  ( pi 0  zi 0 )qi1


- Do nhân tố lượng sản phẩm tiêu thụ

M q   ( pi 0  zi 0 )qi1  ( pi 0  zi 0 )qi 0
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.1. Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu hiệu quả sản xuất
kinh doanh

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu
hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình
độ khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất
nhằm mục tiêu kinh doanh.
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.2. Phân loại chỉ tiêu hiệu quả
- Theo phạm vi tính toán
+ Hiệu quả kinh tế: là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu đề ra.
+ Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt
được các mục tiêu xã hội nhất định
+ Hiệu quả an ninh, quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo
an ninh chính trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước.
+ Hiệu quả đầu tư
+ Hiệu quả môi trường,…
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.2. Phân loại chỉ tiêu hiệu quả
 Theo nội dung tính toán
+ Hiệu quả tính dưới dạng thuận
+ Hiệu quả tính dưới dạng nghịch
 Theo phạm vi tính toán
+ Hiệu quả toàn phần
+ Hiệu quả đầu tư tăng thêm
 Theo hình thái biểu hiện
+ Hiệu quả ẩn
+ Hiệu quả hiện
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.3. Phương pháp tính hiệu quả
Công thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh đầy đủ có dạng:

KQ
H  (chỉ tiêu hiệu quả thuận)
CP

CP
H  (chỉ tiêu hiệu quả nghịch)
KQ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.3. Phương pháp tính hiệu quả
Công thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh tính riêng cho phần đầu tư
tăng thêm:

KQ
H  (chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm dưới dạng thuận)
CP

CP
H  (chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm dưới dạng nghịch)
KQ
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.3. Phương pháp tính hiệu quả
Kết quả sản xuất kinh doanh có thể sử dụng chỉ tiêu sau:
- Số lượng sản phẩm kỳ tính toán;
- Số lượng sản phẩm quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn.
- Doanh thu.
- Lợi nhuận.
- GO;
- VA;
- NVA…
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.3. Phương pháp tính hiệu quả
Chi phí sản xuất có thể sử dụng 3 nhóm chỉ tiêu sau:
- Chi phí về lao động
- Chi phí về vốn
- Chi phí về đất đai
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


14.4.3. Phương pháp tính hiệu quả
Chi phí sản xuất có thể sử dụng 3 nhóm chỉ tiêu sau:
- Chi phí về lao động
- Chi phí về vốn
- Chi phí về đất đai
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Chi phí trên 1 đồng (hoặc 1.000 đồng) doanh thu
Là chỉ tiêu phản ánh số chi phí doanh nghiệp phải chi ra để có 1 đồng (hoặc
1.000đ) doanh thu thuần.
Công thức:
Các khoản chi phí trong sản xuất KD
Chi phí trên 1 đồng (1.000 đồng ) =
Doanh thu thuần
Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khác.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận trên 1 đồng (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng (hoặc 1.000 đ) doanh thu thuần của doanh
nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên 1 đ (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần =
Doanh thu thuần
Trong đó
- Lợi nhuận là lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế tuỳ
theo mục đích phân tích.
- Doanh thu là doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc bao gồm cả
thu nhập khác..
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hệ số khả năng sinh lợi của tài sản
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn, tồn tại dưới hình thức vật chất
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Công thức
Hệ số khả năng Lợi nhuận sau thuế + Số lãi tiền vay phải trả
=
sinh lợi của tài sản
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: hệ số khả năng sinh lợi của tài sản, không phụ thuộc vào cơ cấu vốn
và cho biết cứ 1 đơn vị tài sản đầu tư vào kinh doanh, đem lại bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận sau thuế và nguồn trả lãi ngân hàng.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Khả năng sinh lợi của vốn chủ sử hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu, tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Công thức
Khả năng sinh lợi của Lợi nhuận
vốn chủ sở hữu =

Vốn chủ sở hữu


Ý nghĩa: khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng lớn, thì hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh
giữa kết quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thu được trong kỳ so với
số vốn cố định bình quân, mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
Công thức
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng vốn cố định
= =
Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: cứ một đồng vốn cố định bình quân được sử dụng trong kỳ, sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Vốn cố định bình quân được xác định theo các
công thức:
Vđk + Vck
VCĐ =
Trong đó: 2
+ Vđk: Vốn cố định có đầu kỳ; + Vck: Vốn cố định có cuối kỳ
+VCD : Vốn cố định bình quân.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Hiệu suất sử dụng vốn cố định


Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả
Công thức
Vốn cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp phải sử dụng
bao nhiêu đồng vốn cố định.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Khả năng sinh lợi của tài sản cố định


Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đơn vị nguyên giá, (hoặc giá trị còn lại) của tài sản
cố định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Hệ số khả năng sinh lợi của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân của TSCĐ
Ý nghĩa: khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Số vòng quay của vốn lưu động


Công thức
M
L=
VLĐ
Trong đó:
+ L: số vòng quay của vốn lưu động
+ M: tổng mức luân chuyển của vốn lưu động (doanh thu thuần)
+ VLĐ : vốn lưu động bình quân.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết bình quân trong năm vốn lưu động quay bao
nhiêu vòng
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Vốn lưu động bình quân được xác định theo các công thức:
Vốn lưu động ít biến động, không theo dõi được thời gian biến động
Công thức
VLĐđk + VLĐck
VLĐ =
2
Trong đó:
+ VLĐđk : Vốn lưu động có đầu kỳ
+ VLĐck : Vốn lưu động có cuối kỳ
Vốn lưu động biến động tăng (giảm) tại nhiều thời điểm có khoảng cách thời
gian bằng nhau
Công thức
VLĐ1/2+ VLĐ2 +……+ VLĐn /2
VLĐ =
n- 1
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
Công thức
T
K =
M
Trong đó: VLĐ
+ K: kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
+ T: số ngày dương lịch trong kỳ (T = 360 ngày)
Hoặc:
T x số vốn lưu động bình quân
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn =
lưu động Doanh thu thuần
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết bình quân vốn lưu động quay 1 vòng thì mất bao
nhiêu ngày.
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Khả năng sinh lợi của tài sản lưu động
Chỉ tiêu này cho biết, một đơn vị vốn lưu động bình quân tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh trong kỳ, sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Hệ số khả năng sinh lợi của TSLD =
Giá trị TSLĐ bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: khả năng sinh lợi của tài sản lưu động càng cao, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại
CHƯƠNG 14
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

14.4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Mức đảm nhiệm của vốn lưu động
Công thức
Doanh thu thuần
Mức đảm nhiệm của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: để có được một đơn vị doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
thì cần phải chi bao nhiêu đồng vốn lưu động bình quân.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.1 Khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư cơ bản của DN

Vốn đầu tư của doanh nghiệp là các loại tiền, hiện vật hữu hình,
hàng hóa vô hình và các phương tiện khác không phân biệt
chủ sở hữu, được doanh nghiệp huy động vào quá trình tái
sản xuất của mình theo các hình thức cụ thể nhằm duy trì và
nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực quản lý,
năng lực chuyên môn của lao động và mang lại thu nhập cho
các chủ sở hữu vốn.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.1 Khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư cơ bản của DN

Phân loại vốn đầu tư cơ bản:


- Theo công dụng kinh tế:
+ Vốn đầu tư cơ bản cho lĩnh vực sản xuất vật chất
+ Vốn đầu tư cơ bản cho lĩnh vực sản xuất phi vật chất.
- Theo hình thức xây dựng:
+ Vốn đầu tư cơ bản cho xây dựng mới
+ Vốn đầu tư cơ bản cho xây dựng mở rộng
+ Vốn đầu tư cơ bản cho xây dựng lại
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.1 Khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư cơ bản của doanh
nghiệp
Phân loại vốn đầu tư cơ bản:
- Theo cấu thành:
+ Vốn đầu tư xây lắp
+ Vốn đầu tư mua sắm thiết bị
+ Vốn đầu tư kiến thiết cơ bản.
- Theo nguồn hình thành:
+ Vốn ngân sách nhà nước
+ Vốn tín dụng thương mại
+ Vốn tự huy động của doanh nghiệp
+ Vốn liên doanh hoặc vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành là chỉ tiêu biểu thị
chi phí cho xây dựng công trình hoặc hạng mục công
trình đã kết thúc toàn bộ hoặc từng phần các công việc
quy định trong thiết kế, dự toán được phê chuẩn.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành gồm:
- Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành toàn bộ công trình hoặc
hạng mục công trình (gọi tắt là vốn đầu tư cơ bản hoàn
thành toàn bộ).
- Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn quy ước (gọi tắt
là vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn) .
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
Tổng mức đầu tư hoàn thành toàn bộ được thống kê và tính toán
theo công thức:
VĐTtb = VĐTtk + VĐTđc
Trong đó: VĐTtb - Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành toàn bộ
VĐTtk - Vốn đầu tư cơ bản dự toán theo thiết kế
VĐTđc - Vốn đầu tư cơ bản phần điều chỉnh
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
• Đối với vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn: là chi phí cho
xây dựng các công trình theo dự toán thiết kế phê duyệt nhưng
mới kết thúc ở một giai đoạn nhất định.
• Theo quy định khối lượng xây lắp hoàn thành phải đảm bảo:
+ Khối lượng xây lắp đó có ghi trong thiết kế dự toán.
+ Khối lượng xây lắp phải được cấu tạo vào thực thể công trình.
+ Chất lượng công trình phải đảm bảo yêu cầu thiết kế phê duyệt.
+ Đã kết thúc xây lắp đến giai đoạn kỹ thuật, khối lượng của nó đã đạt
được mục tiêu tiến độ xây dựng, đảm bảo đưa toàn bộ công trình hoặc
hạng mục công trình vào sử dụng theo thời hạn quy định.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.2. Thống kê khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

VĐTgđ = Đơn giái x Khối lượngi + Phụ phí + Lãi định mức

Trong đó:
Đơn giái - Đơn giá dự toán của công việc i
Khối lượngi - Khối lượng xây lắp của công việc i tính bằng hiện vật
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.3 Thống kê biến động khối lượng vốn đầu tư cơ bản
Chỉ số tổng hợp khối lượng vốn đầu tư cơ bản có dạng

Iq 
 qp1 d

q p0 d

Trong đó: Iq - Chỉ số khối lượng vốn đầu tư cơ bản


q1 - Khối lượng hiện vật đầu tư kỳ nghiên cứu
pd - Giá dự toán của các khối lượng vốn đầu tư
q0 - Khối lượng hiện vật đầu tư kỳ gốc
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP`
15.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
15.1.3 Thống kê biến động khối lượng vốn đầu tư cơ bản
Chỉ số tổng hợp giá dự toán được tính theo công thức sau:

I qd 
 qp
1 d1

q p
0 dc

Trong đó:
Ipd - Chỉ số tổng hợp giá dự toán
pd1 - Giá dự toán kỳ nghiên cứu
pdc - Giá dự toán kỳ gốc cố định
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA


DOANH NGHIỆP
15.2.1 Thống kê vốn cố định

• Khái niệm vốn cố định


Vốn cố định là vốn biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Mức
vốn cố định của đơn vị, doanh nghiệp trong một thời
gian nhất định được xác định bằng giá trị ban đầu
(nguyên giá) hoặc giá trị khôi phục của TSCĐ thuộc
quyền sở hữu của đơn vị, doanh nghiệp trong thời gian
đó.
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA


DOANH NGHIỆP
15.2.1 Thống kê vốn cố định
• Đặc điểm vốn cố định
- Vốn cố định, xét về nguồn gốc và bản chất, có liên quan trực tiếp
với vốn đầu tư cơ bản. Nó chính là sự "hiện thân" hay sự "lột xác"
của vốn đầu tư cơ bản.
- Quá trình chu chuyển (quay vòng) hoàn chỉnh của vốn cố định phải
trải qua 2 lĩnh vực: Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn vị sử
dụng và lĩnh vực đầu tư cơ bản nhằm xây dựng hoặc mua sắm tài
sản cố định mới.
• Vốn cố định - Vốn đầu tư cơ bản - Vốn cố định
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
15.2.1 Thống kê vốn cố định
• Đặc điểm vốn cố định
- Riêng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, vốn cố định tham gia hoàn
toàn vào quá trình sản xuất nhưng chỉ một bộ phận của nó (biểu hiện
bằng số tiền khấu hao) thực hiện sự tuần hoàn được biểu hiện qua sơ đồ
sau:
Vốn cố định - Vốn khấu hao

Nếu kết hợp đặc điểm này với đặc điểm hai, có thể biểu hiện quá trình
tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định như sau:

Vốn cố định - Vốn khấu hao - Vốn đầu tư cơ bản - Vốn cố định
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


15.2.1 Thống kê vốn cố định
• Các chỉ tiêu thống kê vốn cố định
- Mức vốn cố định tại một thời điểm
- Mức vốn cố định bình quân trong kỳ
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
- Hệ số sử dụng vốn cố định
- Doanh lợi vốn cố định
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


15.2.2. Thống kê vốn lưu động
• Phân loại vốn lưu động
Theo công dụng của vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất
- Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất
- Vốn lưu động nằm trong quá trình sản xuất
- Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


15.2.2. Thống kê vốn lưu động
• Phân loại vốn lưu động
Theo nguồn hình thành: vốn lưu động của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguồn vốn pháp định:
- Nguồn vốn tự bổ sung
- Nguồn vốn liên doanh liên kết:
- Nguồn vốn đi vay
- Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


15.2.2. Thống kê vốn lưu động
Thống kê khối lượng vốn lưu động
- Mức vốn lưu động tại một thời điểm
- Mức vốn lưu động bình quân
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.2 THỐNG KÊ VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN


15.2.2. Thống kê vốn lưu động
Thống kê kết cấu vốn lưu động
- Tỷ trọng các bộ phận vốn lưu động
- Kết cấu vốn lưu động
Thống kê hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Số lần chu chuyển của vốn lưu động
- Số ngày luân chuyển
- Hàm lượng vốn lưu động
- Chỉ số biến động vốn lưu động dùng vào sản xuất của
doanh nghiệp
CHƯƠNG 15
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP

15.3. THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


CỦA DOANH NGHIỆP
15.3.1. Thống kê mức độ độc lập về tài chính của doanh
nghiệp
- Tỷ suất nợ
- Tỷ suất tự tài trợ
14.3.2 Thống kê khả năng thanh toán công nợ và tình hình
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp
- Thống kê tình hình và khả năng thanh toán công nợ của
doanh nghiệp
- Thống kê tình hình chiếm dụng vốn của doanh nghiệp

You might also like