Professional Documents
Culture Documents
- Trong hiện tượng kinh tế xã hội, mặt chất biểu hiện là bản chất,
đặc trưng, tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu. Mặt lượng phản
ánh quy mô, khối lượng, tỷ lệ so sánh… của hiện tượng.
- Thống kê nghiên cứu số lớn các đơn vị nhằm loại bỏ những tác
động ngẫu nhiên, riêng rẽ của các đơn vị cá biệt, từ đó chỉ ra đặc trưng,
bản chất, tính quy luật chung của hiện tượng nghiên cứu.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
• - Thứ hai, thống kê được hiểu là hệ thống các phương pháp ghi chép,
thu thập và phân tích các con số về những hiện tượng tự nhiên, kỹ
thuật, kinh tế và xã hội để tìm hiểu bản chất và tìm quy luật vốn có của
những hiện tượng ấy.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Mỗi đơn vị tổng thể có nhiều đặc điểm khác nhau, tuz theo mục đích
nghiên cứu mà một hoặc một số đặc điểm được chọn ra. Các đặc điểm đó được
gọi là tiêu thức thống kê.
- Tiêu thức thống kê bao gồm hai loại là tiêu thức thuộc tính và
tiêu thức số lượng.
Tiêu thức thuộc tính là những tiêu thức không có biểu hiện
trực tiếp bằng các con số.
Tiêu thức số lượng là những tiêu thức có biểu hiện trực tiếp
bằng các con số.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Chỉ tiêu thống kê phản ánh lượng gắn với chất của các mặt, các tính chất
cơ bản của hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
- Chỉ tiêu thống kê bao gồm 2 mặt: Khái niệm và con số.
- Chỉ tiêu thống kê bao gồm 2 loại: Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu
khối lượng.
Chỉ tiêu chất lượng biểu hiện các tính chất, trình độ phổ biến,
mối quan hệ của tổng thể.
Chỉ tiêu khối lượng biểu hiện quy mô của tổng thể.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Về nội dung, bảng thống kê gồm hai phần: Phần chủ đề và phần
giải thích.
Phần chủ đề nêu lên tổng thể hiện tượng được trình bày
trong bảng thống kê. Tổng thể này được chia thành các bộ phận, nó giải
thích hiện tượng nghiên cứu là những đơn vị nào, loại hình gì. Có khi
phần chủ đề là các địa phương hoặc thời gian nghiên cứu khác nhau
của hiện tượng.
Phần giải thích gồm các chỉ tiêu giải thích các đặc điểm của
đối tượng nghiên cứu, nghĩa là giải thích phần chủ đề của bảng.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Bảng giản đơn: Là loại bảng mà phần chủ đề không phân tổ, chỉ
sắp xếp các đơn vị theo tên gọi, theo địa phương hoặc theo thời gian
nghiên cứu.
- Bảng phân tổ: Là loại bảng mà đối tượng nghiên cứu ghi trong
phần chủ đề được phân thành các tổ theo một tiêu thức nào đó.
- Bảng kết hợp: Là loại bảng thống kê trong đó đối tượng nghiên
cứu ghi ở phần chủ đề được phân tổ theo hai, ba tiêu thức kết hợp với
nhau.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
1.4. Các yêu cầu đối với việc xây dựng bảng thống kê:
- Quy mô của bảng thống kê không nên quá lớn (quá nhiều tổ và
quá nhiều chỉ tiêu).
- Các tiêu đề và tiêu mục trong bảng thống kê cần ghi chính xác,
đầy đủ, gọn và dễ hiểu.
- Các hàng và cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc số để tiện
trình bày và theo dõi.
- Các chỉ tiêu giải thích trong bảng thống kê cần sắp xếp theo
trình tự hợp lý, phù hợp với mục đích nghiên cứu, các chỉ tiêu có liên hệ
với nhau nên sắp xếp gần nhau.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
1.4. Các yêu cầu đối với việc xây dựng bảng thống kê:
- Cách ghi số liệu vào bảng thống kê: Theo nguyên tắc, các ô trong
bảng thống kê dùng để ghi số liệu, song nếu không có số liệu thì dùng
các ký hiệu quy ước sau:
Ký hiệu (-) biểu hiện hiện tượng không có số liệu đó.
Ký hiệu (…) biểu hiện số liệu còn thiếu và sẽ bổ sung sau.
Ký hiệu (x) nói lên rằng hiện tượng không có liên quan đến
điều đó, nếu viết số liệu vào ô đó sẽ vô nghĩa.
- Phần ghi chú ở cuối bảng thống kê thường được dùng để giải
thích rõ nội dung của một số chỉ tiêu trong bảng, để nói rõ các nguồn tài
liệu đã sử dụng trong bảng hoặc các chỉ tiêu cần thiết khác.
- Trong bảng thống kê bao giờ cũng phải có đơn vị tính cụ thể cho
từng chỉ tiêu.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Căn cứ theo nội dung phản ánh có thể phân chia đồ thị thống kê
thành các loại sau:
Đồ thị kết cấu.
Đồ thị phát triển.
Đồ thị hoàn thành kế hoạch hoặc định mức.
Đồ thị liên hệ.
Đồ thị so sánh.
Đồ thị phân phối.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Căn cứ theo hình thức biểu hiện có thể phân chia đồ thị thống kê
thành các loại sau:
Biểu đồ hình cột.
Biểu đồ tượng hình.
Biểu đồ diện tích (vuông, chữ nhật, tròn).
Đồ thị đường gấp khúc.
Bản đồ thống kê.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Nhiệm vụ của điều tra thống kê là cung cấp các tài liệu cần thiết
phục vụ cho các khâu tiếp theo của quá trình nghiên cứu thống kê.
- Điều tra thống kê phải đảm báo các yêu cầu: Chính xác, kịp thời
và đầy đủ.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Căn cứ theo phạm vi, điều tra thống kê được chia thành hai loại
là điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ.
Điều tra toàn bộ là việc tiến hành thu thập số liệu trên tất cả
các đơn vị tổng thể, không bỏ sót bất kỳ đơn vị nào.
Điều tra không toàn bộ là việc chỉ tiến hành thu thập số liệu
trên một số đơn vị nhất định của tổng thể. Điều tra không toàn bộ bao
gồm: Điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề.
CHƢƠNG 1
CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- Thu thập trực tiếp: Điều tra viên tự mình quan sát hoặc trực tiếp gặp đối
tượng để hỏi và ghi chép số liệu.
- Thu thập gián tiếp: Điều tra viên tiến hành thu thập tài liệu thông
qua các bản câu hỏi, phiếu điều tra hoặc qua điện thoại…
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
I. Số tuyệt đối:
1. Khái niệm:
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện
tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
t = y1
y0
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
yi
di n
y
i 1
i
x i
x i 1
n
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
x f i i
x i 1
n
f
i 1
i
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
A 50 40 2.000
B 52 100 5.200
C 55 60 3.300
Cộng 52,5 200 10.500
10.500
x 52,5
200
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
- Người ta vẫn áp dụng công thức tính số bình quân cộng gia quyền
với xi là trị số giữa của tổ i.
f
i 1
i
i 1
f
i 1
i
fi
di n
f
i 1
i
- Ta có: n
n x d i i
x x idi Hoặc x i 1
(nếu di tính bằng %)
i 1 100
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
n
x n
1
i 1 x i
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
n 3
x n 12
1 1 1 1
i 1 x i
12 15 10
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
- Số bình quân điều hoà gia quyền áp dụng trong trường hợp các
tổng lượng biến tiêu thức không bằng nhau.
M i
x i 1
n
Mi
i 1 x i
Ví dụ 4.4: Có 2 tổ công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm
trong 6 giờ. Tổ thứ nhất có 12 công nhân và mỗi người làm ra một sản
phẩm mất 10 phút. Tổ thứ hai có 10 công nhân và mỗi người làm ra
một sản phẩm mất 12 phút. Hãy tính thời gian làm ra một sản phẩm
bình quân của cả 2 tổ công nhân nói trên.
n
M i
4.320 3.600
x i 1
n
10,82
Mi 4.320 3.600
i 1 x i 10
12
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
- Số bình quân nhân giản đơn áp dụng trong trường hợp các lượng
biến có tần số bằng 1.
n
x n x1x 2 ...x n n x
i 1
i
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
n
fi
fi n
x i1
x x ...x
f1
1
f2
2
fn
n
i 1
i
x fi
i 1
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
2. Trung vị:
2.1. Khái niệm:
Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa dãy số,
chia số đơn vị trong dãy số thành hai phần bằng nhau.
Xác định giá trị gần đúng của trung vị theo công thức sau:
f i
i 1
Se 1
Me xe he 2
fe
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
200
60
M e 2.400 400 2 2.666,67
60
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
3. Mốt:
3.1. Khái niệm:
- Đối với dãy số không có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến xuất
hiện nhiều nhất trong dãy số (có tần số lớn nhất).
- Đối với dãy số có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến trên đó có
mật độ phân phối lớn nhất, tức là xung quanh lượng biến ấy tập trung
nhiều tần số nhất.
f o f o 1
Mo xo ho
(f o f o 1 ) (f o f o 1 )
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
3.2. Phương pháp tính mốt:
Ví dụ 4.6: Với số liệu của ví dụ 4.5, ta tính được giá trị của mốt như
sau:
- Tổ chứa mốt là tổ thứ 3.
- Giá trị gần đúng của mốt là:
60 40
M 2.400 400 2.560
o (60 40) (60 30)
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
R = Xmax - Xmin
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
- Độ lệch tuyệt đối bình quân là số bình quân cộng của các độ lệch
tuyệt đối giữa lượng biến với số bình quân của các lượng biến đó.
- Công thức tính toán như sau:
n
n
x x fi
x các
Trường hợp
x
lượng
i
Trường
i
d hợp các lượng
i 1
d i 1 n
n f i
biến có tần số bằng 1 biến có tần số khác nhau
i 1
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
3. Phương sai:
- Phương sai là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch
giữa lượng biến với số bình quân của các lượng biến đó.
Trường
i
ζ hợp các lượng
2 i 1
ζ
2 i 1 n
n f i
biến có tần số bằng 1 biến có tần số khác nhau
i 1
CHƢƠNG 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG KINH TẾ XÃ HỘI
4. Độ lệch chuẩn:
(x x)2
i 1
i i
biếnζ có tần số bằng 1 biến ζcó tần fsố khác nhau
i
i 1 n
n
i 1
i
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
d ζ
Vd Hoặc Vζ
x x
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
6. Ví dụ:
- Ví dụ 4.6: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân trong
một doanh nghiệp như sau:
Năng suất lao động (kg/người) Số công nhân (người)
(xmin – xmax) (fi)
15,0 – 25,0 20
25,0 – 35,0 50
35,0 – 45,0 30
Cộng 100
- Hãy tính:
1. Năng suất lao động bình quân. 3. Phương sai
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân. 4. Độ lệch chuẩn
CHƢƠNG 2
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG THỐNG KÊ
6. Ví dụ:
- Ta có bảng số liệu sau:
x x f
NSLĐ Số công Trị số
xi x
2
nhân giữa xifi x i x fi i i
(xmin – xmax) (fi) (xi)
15,0 – 25,0 20 20 400 11 220 2.420
25,0 – 35,0 50 30 1.500 1 50 50
35,0 – 45,0 30 40 1.200 9 270 2.430
Cộng 100 31 3.100 - 540 4.900
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Chọn ngẫu nhiên: Khi chọn mẫu phải đảm bảo tính chất hoàn toàn
khách quan, tất cả các đơn vị của tổng thể đều có cơ hội được chọn vào
mẫu như nhau, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người lựa
chọn .
- Chọn không ngẫu nhiên: Khi chọn mẫu dựa vào các thông tin đã
biết về tổng thể, dựa vào hiểu biết của con người về tổng thể đó để lựa
chọn những đơn vị đại biểu phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Chọn mẫu với xác suất đều có nghĩa là đảm bảo mỗi đơn vị của
tổng thể chung đều có cơ hội được chọn vào mẫu như nhau.
- Chọn mẫu với xác suất không đều nghĩa là không cần đảm bảo
khả năng được chọn vào mẫu của các đơn vị phải bằng nhau. Các đơn
vị có thể được chọn theo xác suất tỷ lệ với vai trò của từng đơn vị. Xác
suất ấn định riêng cho mỗi đơn vị về khả năng được chọn vào mẫu gọi
là xác suất bao hàm.
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
X x εx
Trong đó:
x : Mức độ bình quân của tổng thể mẫu
εx : Phạm vi sai số chọn mẫu
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
2.1.1. Ước lượng mức độ bình quân:
- Phạm vi sai số chọn mẫu được tính như sau:
εx = tµx
Trong đó:
t: Hệ số tin cậy.
µx: Sai số chọn mẫu.
- Hệ số tin cậy (trình độ tin cậy) với hàm xác suất φt được Liapunôp
lập bảng tính sẵn. Một số giá trị đặc biệt của hệ số tin cậy như sau:
t = 1 ↔ φt = 0,6827
t = 2 ↔ φt = 0,9545
t = 3 ↔ φt = 0,9973
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
S2 S2 n
μx μx 1
n 1 n 1 N
Trong đó:
f : Tỷ lệ của tổng thể mẫu
εp : Phạm vi sai số chọn mẫu
Trong đó:
µp: Sai số chọn mẫu.
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
f(1 f) f(1 f) n
μp μp 1
n n N
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Để thực hiện chọn mẫu phân loại theo tỷ lệ, trước hết cần phân
chia các đơn vị của tổng thể nghiên cứu thành các tổ có độ thuần nhất
cao, sau đó chọn các đơn vị của từng tổ theo phương pháp chọn ngẫu
nhiên. Số đơn vị được chọn trong từng tổ tương ứng với tỷ trọng của tổ
đó trong tổng thể chung.
X x εx
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
2.2.1. Ước lượng mức độ bình quân:
- Sai số chọn mẫu được tính như sau:
ζ i2 ζ i2 n
μx μx 1
n n N
Trong đó:
m
i ni
ζ 2
ζ i2 i 1
m
n
i 1
i
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
p(1 p) p(1 p) n
μp μp 1
n n N
Trong đó:
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
X x εx
ζ 2x R r
( x i x ) 2
ni
μx Với ζ 2x i 1
R 1
r
n
r
i
i 1
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
p n i i
pr i 1
p f εp
r
n
i 1
i
Với
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Trong thực tế có nhiều trường hợp không thể điều tra một số
đơn vị tương đối lớn vì nó liên quan đến việc huỷ bỏ đơn vị điều tra như:
kiểm tra chất lượng đồ hộp, thử độ bền của bóng đèn…Vì vậy, đã nảy
sinh nhu cầu chọn mẫu nhỏ, nghĩa là tìm hiểu đặc điểm của tổng thể
chung từ một mẫu nhỏ (n<30).
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
X x εx p f εp
Sai số chọn mẫu được tính như Sai số chọn mẫu được tính như
sau: sau:
S2 f(1 f)
μ0 μ0
n 1 n 1
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Phải phân tổ chính xác đối tượng điều tra: Khi phân tổ chính xác
thì các đơn vị trong cùng một tổ sẽ không khác nhau nhiều, làm cho
việc ước lượng có độ chính xác cao.
- Lựa chọn đơn vị điều tra: Trong chọn mẫu phi ngẫu nhiên người
ta chọn các đơn vị điển hình có khả năng đại diện cho từng bộ phận
khác nhau trong tổng thể nghiên cứu.
CHƢƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- Xác định số đơn vị điều tra: Phải căn cứ vào mức độ phức tạp
của tổng thể nghiên cứu để xác định số đơn vị điều tra, nếu tổng thể
càng phức tạp thì số đơn vị điều tra sẽ càng nhiều.
- Sai số chọn mẫu: Sai số chọn mẫu trong chọn phi ngẫu nhiên
không thể tính toán bằng các phương pháp toán học mà phải thông qua
nhận xét, so sánh để ước lượng.
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
- Khi nghiên cứu mối liên hệ, nếu xét theo trình độ chặt chẽ thì có
thể phân thành hai loại là liên hệ hàm số và liên hệ tương quan.
Liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được
biểu hiện dưới dạng hàm số y = f(x). Điều đó có nghĩa là khi đại lượng x
biến đổi theo một quy tắc nào đó thì có thể xác định giá trị tương ứng
của đại lượng y.
Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ
và được biểu hiện ở chỗ khi một hiện tượng biến đổi thì nó làm cho hiện
tượng liên quan biến đổi theo nhưng nó không có ảnh hưởng hoàn toàn
quyết định đến sự biến đổi này.
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
Xác định phương trình hồi quy, tức là biểu diễn mối liên hệ
dưới dạng một hàm số.
II. Liên hệ tƣơng quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lƣợng:
1. Phương trình hồi quy:
- Ví dụ 6.1: Giả sử có tài liệu về tuổi nghề (năm) và năng suất lao
động (sp) của 10 công nhân trong một doanh nghiệp như sau:
Tên công nhân Tuổi nghề (năm) NSLĐ (sp)
A 1 3
B 3 12
C 4 9
D 5 16
E 7 12
G 8 21
H 9 21
I 10 24
K 11 19
L 12 27
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
ŷ x a bx
- Các tham số a, b của phương trình hồi quy được xác định bằng
phương pháp bình phương bé nhất, tức là được xác định trên cơ sở
tổng bình phương các độ lệch giữa trị số thực tế và trị số lý thuyết đạt
cực tiểu, nghĩa là:
n
S (y i ŷ xi ) 2 0
i 1
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
S
i 1 i 1 i 1
a 0
Giải hệ, ta được
S 0
b
xy x.y
Các tham số a và b còn được tính như sau: b
ζ 2x
a y bx
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
Tên công nhân Tuổi nghề (xi) NSLĐ (yi) xiyi xi2
A 1 3 3 1
B 3 12 36 9
C 4 9 36 16
D 5 16 80 25
E 7 12 84 49
G 8 21 168 64
H 9 21 189 81
I 10 24 240 100
K 11 19 209 121
L 12 27 324 144
Cộng 70 164 1.369 610
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:
- Thay vào hệ phương trình, ta có:
2. Hệ số tương quan:
xy x.y ζx
r Hoặc rb
ζxζy ζy
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
2. Hệ số tương quan:
. Lưu ý:
- Trường hợp tài liệu được phân tổ kết hợp theo tiêu thức nguyên
nhân x và tiêu thức kết quả y, ta sẽ có bảng tương quan như sau:
xi x1 x2 … xi … xm nyj
yj
y1 nx1y1 nx2y1 … nxiy1 … ny1
y2 nxmy1 ny2
… nx1y2 nx2y2 … nxiy2 … …
yj nxmy2 nyj
… …
yk nx1yj nx2yj … nxiyj … nxmyj nyk
- Khi tính các tham số a, b và hệ số tương quan r phải nhân với các
tần số tương ứng.
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
III. Liên hệ tƣơng quan phi tuyến giữa hai tiêu thức số lƣợng:
1. Các phương trình hồi quy:
1.1. Phương trình Parabol bậc 2:
- Phương trình Parabol bậc 2 áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả tăng
(hoặc giảm), việc tăng (hoặc giảm) đạt đến trị số cực đại (hoặc cực tiểu)
thì sau đó giảm (hoặc tăng).
ŷ x a bx cx 2
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
i 2
y na b x i c x i
i 1 i 1 i 1
n n n n
i i
2 3
x y a x i b x i c x i
i 1 i 1 i 1 i 1
n 2 n n n
i i
2 3 4
x y a x i b x i c x i
i 1 i 1 i 1 i 1
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
- Phương trình Hypebol được áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả có thể
giảm và đến một giới hạn nào đó thì hầu như không giảm nữa.
b
ŷ x a
x
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng
phương pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình
sau:
n n
1
yi na b x
i 1 i 1 i
n n n
y 1 1
i
i 1 x i
a b 2
i 1 x i i 1 x i
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
- Phương trình hàm mũ được áp dụng trong trường hợp khi trị số
của tiêu thức nguyên nhân tăng lên thì trị số của tiêu thức kết quả thay
đổi theo cấp số nhân (tức là có tốc độ phát triển xấp xỉ nhau).
ŷ x ab x
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
- Các tham số của phương trình hồi quy được xác định bằng
phương pháp bình phương bé nhất và là nghiệm của hệ phương trình
sau:
n n
2. Tỷ số tương quan:
- Tỷ số tương quan (ký hiệu: η) là một số tương đối dùng để đánh
giá trình độ chặt chẽ của mối liện hệ tương quan phi tuyến.
- Khi có mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân (x) và tiêu thức kết
quả (y), ta có các loại phương sai sau:
Phương sai chung: Phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do
ảnh hưởng bởi tất cả các nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân x.
Phương sai phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do ảnh
hưởng bởi riêng tiêu thức nguyên nhân x.
Phương sai phản ánh sự biến thiên của tiêu thức y do ảnh
hưởng bởi các nguyên nhân khác, trừ tiêu thức x.
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
2. Tỷ số tương quan:
- Tỷ số tương quan được tính như sau:
y
n
ŷ x i
2
i
η 1 i 1
y
n
2
i y
i 1
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
2. Tỷ số tương quan:
y na 0 a1 x1 a 2 x 2 ... a k x k
x1 y a 0 x1 a1 x1 a 2 x1x 2 ... a k x1x k
2
x 2 y a 0 x 2 a1 x1x 2 a 2 x 2 ... a k x 2 x k
2
...
x k y a 0 x k a1 x1x k a 2 x 2 x k ... a k x 2k
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
1. Phương trình hồi quy:
Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân tác động tới tiêu thức kết
quả, phương trình hồi quy như sau:
ŷ x1x 2 a 0 a1x1 a 2 x 2
Các tham số của phương trình hồi quy là nghiệm của hệ phương
trình sau:
y na 0 a1 x1 a 2 x 2
1 0 1 1 1 a 2 x1x 2
2
x y a x a x
x 2 y a 0 x 2 a1 x1x 2 a 2 x 2
2
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
2. Hệ số tương quan:
- Để đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến
tính giữa nhiều tiêu thức số lượng, người ta thường dùng hai loại hệ số
tương quan là hệ số tương quan bội và hệ số tương quan riêng.
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Hệ số tương quan bội (ký hiệu là R) được dùng để đánh giá trình
độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa tiêu thức kết quả và tất cả các tiêu thức
nguyên nhân.
- Công thức như sau:
R yx1x 2 ...xk 1
y ŷ
x1x 2 ...xk
2
y y
2
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân, hệ số tương quan bội
được tính như sau:
y
n
ŷ x1x 2
2
i
R yx1x 2 r 1 r 2ri 1.rn .r
y
2 2
2
y
R yx1x 2
yx1 yx2 yx1 yx2 x1x 2
1 r2
x1 x 2
i
i 1
Hoặc:
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
2.1. Hệ số tương quan bội:
- Trong nghiên cứu liên hệ tương quan giữa nhiều tiêu thức, cần
phải đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng tiêu thức nguyên nhân đến
tiêu thức kết quả. Điều này được thực hiện bằng cách tính các tham số
tương quan chuẩn hoá β:
ζ xi
βi a i
ζy
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
V. Độ co dãn:
- Giả sử có phương trình hồi quy: y = f(x) ; MXĐ: (a,b)
- Độ co dãn tương đối (hệ số co dãn) cho biết tại x = x0 khi x thay
đổi 1% thì y thay đổi bao nhiêu phần trăm.
- Gọi E´(x0) là độ co dãn tương đối của y theo x tại x = x0, ta có:
x0
E ' (x 0 ) f ' (x 0 )
f(x 0 )
CHƢƠNG 4
HỒI QUY VÀ TƢƠNG QUAN
- Dãy số thời gian bao gồm hai thành phần là thời gian và chỉ tiêu
về hiện tượng nghiên cứu. Thời gian có thể là ngày, tháng, quý, năm…
Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu có thể là số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân… Trị số của chỉ tiêu được gọi là mức độ của dãy số.
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
2. Phân loại:
- Dãy số thời kỳ: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
trong từng khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ 7.1: Có số liệu về giá trị sản xuất của một doanh nghiệp như
sau:
2. Phân loại:
- Dãy số thời điểm: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
tại những thời điểm nhất định.
Ví dụ 7.2: Có số liệu về giá trị hàng tồn kho của một doanh nghiệp
như sau:
y1 y 2 ... y n y i
y i 1
n n
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
y t i i
y i 1
n
t
i 1
i
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
δi yi yi1 i 2, n
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ của kỳ nghiên cứu với mức
độ của một kỳ gốc cố định, thường là kỳ đầu tiên.
Δi yi y1 i 2, n
- Mối liên hệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn và lượng
tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:
n
δ
i2
i Δn
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là mức độ bình quân của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên
hoàn.
δ Δni
y n y1
δ
i2
n 1 n 1 n 1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
ti
yi
y i 1
i 2, n
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
Ti
yi
i 2, n
ty1T
n
i n
i2
- Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển
định gốc.
Ti
và ti
Ti -1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
n
yn
t n 1 t i n 1 Tn n 1
i2 y1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
ai
δi
yi 1
y i y i 1
yi 1
ti 1 i 2, n
Hoặc a i t i 100 i 2, n (nếu ti tính bằng %)
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Là tỷ lệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc với mức độ kỳ
gốc cố định (thường là kỳ đầu tiên).
Ai
Δ i y i y1
y1
y1
Ti 1 i 2, n
Hoặc
- Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng (giảm) đại biểu trong suốt thời
gian nghiên cứu.
a t 1
Hoặc
- Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm)
liên hoàn tương ứng với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu.
gi
δi
a i (%)
δi
δi
yi 1
i 2, n
x100 100
yi 1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
III. Một số phƣơng pháp biểu hiện xu hƣớng biến động cơ bản
của hiện tƣợng:
Phương pháp này được sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng
cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa
phản ánh được xu hướng biến động của hiện tượng.
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
- Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những chủ trương, biện
pháp phù hợp, kịp thời, hạn chế những ảnh hưởng của biến động thời vụ
đối với sản xuất và sinh hoạt xã hội.
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
y
i 1 j1
ij
y0 2.580,0
12
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
y 4 1.930,0
I4 x100 74,81
y 0 2.580,0
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
yi na 0 a1 t i
i 1 i 1
n n n
t y a
0 i 1 i
i i t a t 2
i 1 i 1 i 1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
4.2. Phương trình hồi quy parabol bậc 2:
- Phương trình hồi quy parabol bậc 2 thường được sử dụng trong
trường hợp các sai phân bậc 2 xấp xỉ nhau.
- Phương trình hồi quy có dạng: ŷ t a 0 a1t a 2 t 2
- Các tham số a0, a1 và a2 được tính như sau:
n n n
i 1 i 2 i
2
y na 0 a t a t
i 1 i 1 i 1
n n n n
i i 0 i 1 i 2 i
2 3
t y a t a t a t
i 1 i 1 i 1 i 1
n 2 n n n
i i 0 i 1 i 2 i
2 3 4
t y a t a t a t
i 1 i 1 i 1 i 1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
n n
i 1 i 1 i 1
CHƢƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
. Lưu ý:
- Nếu trên đồ thị biểu hiện mức độ thực tế của hiện tượng theo thời
gian có thể xây dựng được một số hàm xu thế khác nhau thì chọn hàm
xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
- Sai số chuẩn của mô hình (SE) được tính như sau:
SE
y t ŷ t
2
np
Trong đó:
yt: Mức độ thực tếcủa hiện tượng ở thời gian t.
ŷt: Mức độ của hiện tượng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.
n: Số lượng các mức độ của dãy số thời gian.
p: Số lượng các hệ số của hàm xu thế.
CHƢƠNG 6 CHỈ SỐ
2. Phân loại:
- Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu, chỉ số được chia thành hai loại
là chỉ số của chỉ tiêu chất lượng và chỉ số của chỉ tiêu khối lượng.
Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng phản ánh sự biện động của các
chỉ tiêu như giá thành, giá bán, năng suất lao động bình quân, tiền lương
bình quân…
Chỉ số của chỉ tiêu khối lượng phản ánh sự biến động của các
chỉ tiêu như số lượng sản phẩm, số lượng công nhân, diện tích gieo
trồng...
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
p1
ip
p0
- Chỉ số đơn về lượng hàng tiêu thụ:
q1
iq
q0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
B m 11 22 500 3.000 2 6
Ip
pq
1
p q
0
p q
p
0 1
Ip
pq
1 0
p q
0 0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
- Với số liệu của ví dụ 6.1, ta tính được các chỉ số chung về giá như
sau:
Theo công thức của Laspeyres:
8,2 x 600 22 x 500 3 x 4.000 27.920
Ip 0,921
8 x 600 11 x 500 5 x 4.000 30.300
Iq
pq
1
pq
0
p q
1 0
pq
Iq 0 1
p q
0 0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
- Với số liệu của ví dụ 6.1, ta tính được các chỉ số chung về lượng
hàng tiêu thụ như sau:
Theo công thức của Laspeyres:
p 0q 0 p 0q 0 p q 0 0
Ip
pq
1 1
pq 1 1
pq 1 1
p q
0 1
p
p pq0
1 1
pq
i 1 1
1 p
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
3.2. Vận dụng chỉ số đơn về lượng để tính chỉ số chung về
lượng hàng tiêu thụ:
- Theo công thức của Laspeyres:
q1
p 0 q1 q0
p0q 0
i p q
Iq
q 0 0
p 0q 0 p 0q 0 p q 0 0
Iq
pq
1 1
pq 1 1
pq 1 1
p q
1 0
q
q pq0
1 1
pq
i 1 1
1 q
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
Ip
i pq
p 0 0
ip
p0q 0
ipd 0
p q 0 0 p0q 0
Với
p0q 0
d0
p0q 0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
Ip
pq 1 1
1
1
1
pq 1 1 p1q1 d1
i 1 1
i p1q1 i p q i
p p p 1 1 p
p1q1
Với
p1q1
d1
p1q1
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
Iq
i pq
q 0 0
iq
p0q 0
iqd0
p q 0 0 p0q 0
Với
p0q 0
d0
p0q 0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
Iq
pq 1 1
1
1
1
pq 1 1 p1q1 d1
i 1 1
i p1q1 i p q i
q q q 1 1 q
p1q1
Với
p1q1
d1
p1q1
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
p q qB
I p(A/B) A A
p q
B A qB
I q(A/B)
pq A
Với p
p A q A p Bq B
pq B
qA qB
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
5.3. Ví dụ:
5.3. Ví dụ:
- Với số liệu trên, ta tính được các chỉ số không gian như sau:
145(80 100) 190(100 90) 62.200
I p(A/B) 0,99
140(80 100) 198(100 90) 62.820
145 x 80 140 x 100
pH 142,22
80 100
190 x 100 198 x 90
pT 193,79
100 90
142,22x80 193,79x100 30.756,6
Iq(A/B) 0,971
142,22x100 193,79x90 31.663,1
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
III. Hệ thống chỉ số:
1. Khái niệm và cấu thành hệ thống chỉ số:
1.1. Khái niệm:
- Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với nhau, hợp
thành một phương trình cân bằng.
1.2. Cấu thành của hệ thống chỉ số:
- Cấu thành của hệ thống chỉ số bao gồm chỉ số toàn bộ và các chỉ
số nhân tố:
Chỉ số toàn bộ phản ánh sự biến động của hiện tượng do
ảnh hưởng bởi tất cả các nhân tố cấu thành.
Chỉ số nhân tố phản ánh sự biến động của hiện tượng do
ảnh hưởng bởi từng nhân tố cấu thành.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2. Vận dụng hệ thống chỉ số để phân tích sự biến động của chỉ
tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức:
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
x
xf
x
i if i
f f
i
i i
- Tác động tới chỉ tiêu bình quân có hai nhân tố là lượng biến và kết
cấu tổng thể.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
- Xây dựng hệ thống chỉ số:
x1 x1 x 01
x 0 x 01 x 0
(1) (2) (3)
Chỉ số (1) phản ánh sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh
hưởng bởi đồng thời cả hai nhân tố là lượng biến và kết cấu tổng thể.
Chỉ số (2) phản ánh sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh
hưởng bởi bản thân lượng biến.
Chỉ số (3) phản ánh sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh
hưởng bởi kết cấu tổng thể.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
- Chênh lệch tuyệt đối:
x1 x 0 (x1 x 01) (x 01 x 0 )
Trong đó:
x1
xf 1 1
x0
x f0 0
x 01
x f
0 1
f 1 f 0 f 1
- Phân tích, đánh giá: Đưa ra các nhận xét về sự biến động của chỉ
tiêu nghiên cứu và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
- Ví dụ 6.3: Có số liệu về năng suất lao động của một doanh nghiệp
như sau:
W
WT
W
T
T T
Xác định các nhân tố ảnh hưởng: Tác động tới NSLĐ bình
quân chung của doanh nghiệp có hai nhân tố là mức NSLĐ của từng
phân xưởng và kết cấu công nhân của các phân xưởng đó.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
W1 W1 W 01
W 0 W 01 W 0
Số tuyệt đối:
W1 W0 W1 W01 W01 W0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
W1
WT 1 1
4 80 7 20
4,6
W0
W T
0 0
T
3 30 6 70 1
5,1
80 20
T0 30 70
W 01
WT 0 1
3 80 6 20
3,6
T 1 80 20
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
Số tuyệt đối:
4,6 5,1 (4,6 3,6) (3,6 5,1)
(0,5) 1 (1,5)
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.1. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình
quân:
Nhận xét: Năng suất lao động bình quân chung cho toàn
doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 9,8%, về số tuyệt đối giảm
0,5 (1.000sp/người) do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
Do mức NSLĐ của các phân xưởng tăng làm cho NSLĐ
bình quân chung tăng 27,8%, về số tuyệt đối tăng 1 (1.000sp/người).
Do kết cấu công nhân của các phân xưởng thay đổi làm
năng suất lao động bình quân chung giảm 29,4%, về số tuyệt đối giảm
1,5 (1.000sp/người).
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng
biến tiêu thức:
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
M x ifi
- Tác động tới tổng lượng biến có hai nhân tố là bản thân lượng
biến và số đơn vị (tần số) tương ứng.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Hệ thống chỉ số:
x f 1 1
x f x f
1 1 0 1
x f 0 0 x f x f
0 1 0 0
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Số tuyệt đối:
x f x f x f x f
1 1 0 0 1 1 0 1
x f x f
0 1 0 0
- Nhận xét về sự biến động của tổng lượng biến và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Ví dụ 6.4: Có số liệu về tình hình lao động - tiền lương của một
doanh nghiệp như sau:
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
F XT
- Tác động tới tổng quỹ lương có hai nhân tố là tiền lương bình
quân của từng phân xưởng và số công nhân của các phân xưởng đó.
- Hệ thống chỉ số:
X T X T X T
1 1 1 1 0 1
X T X T X T
0 0 0 1 0 0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Số tuyệt đối:
X T X T X T X T X T X T
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Hệ thống chỉ số:
2.2.1. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi lượng biến và tần số:
- Nhận xét: Tổng quỹ lương của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ
gốc tăng 30,5%, về số tuyệt đối tăng 47.000 (1.000 đ) do ảnh hưởng bởi
các nhân tố sau:
Do tiền lương bình quân của các phân xưởng tăng làm cho tổng
quỹ lương tăng 10,4%, về số tuyệt đối tăng 19.000 (1.000 đ).
Do số công nhân của các phân xưởng tăng làm cho tổng quỹ
lương tăng 18,2%, về số tuyệt đối tăng 28.000 (1.000 đ).
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
M x fi
- Tác động tới tổng lượng biến có ba nhân tố là lượng biến, kết cấu
tổng thể và tổng số đơn vị (tổng tần số).
- Hệ thống chỉ số:
x1 f1 x1 f1 x 01 f1 x 0 f1
x 0 f0 x 01 f1 x 0 f1 x 0 f0
(1) (2) (3) (4)
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
Chỉ số (1) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi đồng thời cả ba nhân tố là lượng biến, kết cấu tổng thể và
tổng tần số.
Chỉ số (2) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi bản thân lượng biến.
Chỉ số (3) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi kết cấu tổng thể.
Chỉ số (4) phản ánh sự biến động của tổng lượng biến do ảnh
hưởng bởi tổng tần số.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Số tuyệt đối:
x1 f1 x 0 f 0 x1 f1 x 01 f1
x f x f
01 1 0 1
x f x f
0 1 0 0
- Nhận xét về sự biến động của tổng lượng biến và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Ví dụ 6.5: Với số liệu của ví dụ 6.3, phân tích sự biến động của
tổng sản lượng do ảnh hưởng bởi các nhân tố.
Ta có phương trình kinh tế sau:
Q W T
Tác động tới tổng sản lượng có ba nhân tố: NSLĐ của các
phân xưởng, kết cấu công nhân của các phân xưởng đó và tổng số công
nhân.
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
- Hệ thống chỉ số:
W1 T1 W1 T1 W 01 T1 W 0 T1
W 0 T0 W 01 T1 W 0 T1 W 0 T0
- Số tuyệt đối:
W1 T1 W 0 T0 W1 T1 W 01 T1
W T W T
01 1 0 1
W T W T
0 1 0 0
CHƢƠNG 6
CHỈ SỐ
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
Tính toán các chỉ tiêu:
W1 T1 460 W0 T0 510
W 01 T1 W360
T 510
0 1
2.2.2. Phân tích sự biến động của tổng lượng biến tiêu
thức do ảnh hưởng bởi chỉ tiêu bình quân và tổng tần số:
Số tuyệt đối:
(-50) = 100 + (-150) + 0
Nhận xét: Tổng sản lượng của doanh nghiệp kỳ báo cáo
so với kỳ gốc giảm 9,8%, về số tuyệt đối giảm 50 (1.000sp) do ảnh
hưởng bởi các nhân tố:
Do NSLĐ của các phân xưởng tăng làm tổng sản lượng
tăng 27,8%, về số tuyệt đối tăng 100 (1.000sp).
Do kết cấu công nhân của các phân xưởng thay đổi làm
tổng sản lượng giảm 29,4%, về số tuyệt đối giảm 150 (1.000sp).
Do tổng số công nhân không thay đổi nên không ảnh
hưởng tới tổng sản lượng.
PHẦN 2: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• Đơn vị đo lƣờng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
• - Đơn vị tự nhiên: chiếc, con, cái, vụ,…
• - Đơn vị vật lý: tấn, tạ, lít,…
• - Đơn vị quy chuẩn: quy đổi về một loại sản phẩm chuẩn:
lương thực quy thóc,..
• - Đơn vị tiền tệ: VND, USD,…
• - Đơn vị kép: tấn km, lượt người, km người,…
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 7.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• TỒN TẠI HAI HỆ THỐNG:
• Hệ thống MPS (xuất hiện ở Việt Nam từ 1993 trở về trước)
• Hệ thống SNA (xuất hiện từ giữa năm 1993 đến nay)
• VD:
C1 C2 Cdv V M
• GO=
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 7.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross
Output)
• Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ giá trị của sản
phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích do lao động của doanh
nghiệp làm ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một
năm.
• Ý nghĩa của chỉ tiêu GO:
• - Dùng để tính GO, GDP, … của nền kinh tế quốc dân;
• - Để tính VA, NVA của doanh nghiệp;
• - Tính các chỉ tiêu hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
GO C1 C2 Cdv V M
• Trong đó
• - C1 - khấu hao tài sản cố định;
• - C2 - chi phí vật chất khác cho quá trình sản xuất như: chi phí
nguyên nhiên liệu, vật liệu, công cụ lao động nhỏ, …
• - Cdv - chi phí dịch vụ cho quá trình sản xuất
• - V - thu nhập lần đầu của người lao động (tiền công, tiền lương và
các khoản có tính chất tiền lương như bảo hiểm xã hội trả thay
lương; bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế mà người chủ sử dụng lao
động nộp thay cho người lao động,…);
• - M - lợi nhuận (lãi) kinh doanh, bao gồm lãi của doanh nghiệp, thuế
sản xuất, thuế sản phẩm các loại, trả lãi tiền vay.
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Để tính đƣợc GO, ngƣời ta phải tính toàn bộ kết quả theo đơn vị tiền tệ,
có nhƣ vậy mới tổng hợp đƣợc. Theo SNA có 4 loại giá khác nhau:
Giá nhân tố Giá cơ bản Giá sản xuất Giá trị sử dụng cuối cùng
Chi phí trung gian Chi phí trung gian Chi phí trung gian Chi phí trung gian
Thu nhập lần đầu của lao động Thu nhập lần đầu của lao động Thu nhập lần đầu của lao động Thu nhập lần đầu của lao động
Thặng dƣ sản xuất (lợi nhuận) Thặng dƣ sản xuất (lợi nhuận) Thặng dƣ sản xuất (lợi nhuận) Thặng dƣ sản xuất (lợi nhuận)
Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ
Thuế sản xuất khác trừ trợ cấp Thuế sản xuất khác trừ trợ cấp Thuế sản xuất khác trừ trợ cấp
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
Giá trị gia tăng Thu nhập lần đầu Thu nhập lần Khấu hao
• Phương pháp phân phối
của doanh của ngƣời lao đầu của doanh tài sản cố
= + +
nghiệp (VA) động (V) nghiệp (M) định (C1 )
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• V -Thu nhập lần đầu của ngƣời lao động gồm:
• - Tiền lương hoặc thu nhập theo ngày công của người lao
động
• - Tiền trích vào các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của chủ
doanh nghiệp cho người lao động;
• - Các khoản thu nhập ngoài lương hoặc ngoài thu nhập
theo ngày công mà doanh nghiệp trả trực tiếp cho lao động.
• M - Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp gồm:
• - Thuế các loại (trừ trợ cấp);
• - Lãi trả tiền vay (không kể chi phí dịch vụ ngân hàng vì đã
tính vào IC);
• - Tiền lãi còn lại của doanh nghiệp (lợi nhuận thuần sau
thuế hay còn gọi là thực lợi nhuận thuần).
• C1 - Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất vật chất
và dịch vụ.
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 7.2.3 Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC –
Itermediational cost)
• Chi phí trung gian của doanh nghiệp là một bộ phận cấu
thành của tổng chi phí sản xuất, bao gồm toàn bộ chi phí
thường xuyên về vật chất như nguyên vật liệu, nhiên liệu,
động lực, chi phí vật chất khác (không kể khấu hao TSCĐ) và
chi phí dịch vụ (kể cả dịch vụ vật chất và dịch vụ không vật
chất) được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật
chất và hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một
thời gian nhất định
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• Nguyên tắc chung khi tính chi phí trung gian phải đảm
bảo:
– GO tính theo giá nào thì IC phải tính theo giá đó;
– GO (đối với hoạt động sản xuất công nghiệp) tính cả giá trị
nguyên vật liệu do khách hàng mang đến thì IC cũng phải
bao gồm cả khoản đó và ngược lại
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 7.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA –
Net Value Added)
• Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị
mới được sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định (không
kể phần giá trị khấu hao tài sản cố định) của tất cả các
hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.
• NVA = V + M
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• Tổ chức hạch toán doanh nghiệp tính ba chỉ tiêu lãi thu
từ kết quả sản xuất kinh doanh như sau:
Lãi gộp = Tổng doanh - Tổng giá vốn hàng bán (hay tổng giá thành sản
thu thuần phẩm bán không gồm chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng)
Lãi thuần = Tổng doanh thu thuần - Tổng giá thành hoàn toàn sản phẩm bán
trƣớc thuế
Lãi thuần = Lãi gộp - Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
trƣớc thuế phí bán hàng
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 7.2.6. Doanh thu bán hàng
• Doanh thu bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp
thực tế đã thu được trong kỳ nhờ bán sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ của mình.
• Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp bao gồm:
– Sản phẩm đã giao cho người mua ở kỳ trước nhưng kỳ này mới
thu được tiền.
– Sản phẩm đã hoàn thành ở kỳ trước nhưng tiêu thụ (thu được
tiền) ở kỳ báo cáo.
– Sản phẩm sản xuất và bán được (đã thu tiền và người mua chấp
nhận) ở kỳ báo cáo.
– Doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất
của doanh nghiệp.
– Giá trị sản phẩm, hàng hóa chuyển nhượng cho các cơ sở khác
trong cùng công ty, tổng công ty, tập đoàn.
CHƢƠNG 7:
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 7.3.1. Phân tích kết cấu kết quả sản xuất của doanh
nghiệp
Lĩnh vực hoạt động CN XD NLN DV
CN A11 A12 A13 A14
• 7.3.2. Phân tích sự biến động theo thời gian của các
chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
• - Các bộ phận cấu thành trong GO của từng ngành và
chung của doanh nghiệp.
• - Tỉ trọng của từng ngành trong nội dung VA, NVA, M, V
và xu hướng biến động của chúng theo thời gian.
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
T1 T2 Tn Ti x ti
T i 1
n
t
n
i
i 1
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• Với trường hợp biến động số lao động tương đối đều thì
n
T i
Tdk Tck
T i 1
n 2
• Với trường hợp biến động số lao động không đều ở các
thời điểm mà thời điểm có khoảng cách bằng nhau:
T1 Tn
T2 Tn 1
T 2 2
n 1
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
Tj
j n
T
i 1
j
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• Hệ số làm thêm giờ = Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn
/Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ
• Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động
• Số ngày làm việc thực tế trong chế độ bình quân một lao động trong
kỳ=Tổng số ngày công làm việc thực tế chế độ trong kỳ/Số lao động
trong danh sách bình quân trong kỳ
• Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân một lao động trong
kỳ=Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ/Số lao động
trong danh sách bình quân trong kỳ
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hay mức
hiệu quả của lao động
• Mức năng suất lao động được xác định bằng số lượng
hay giá trị sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị lao động
hao phí.
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
Q
W T
T
• Trong đó Q: tính bằng sản phẩm hiện vật hay giá trị (tiền tệ)
• T tính bằng số LĐ bình quân, tổng số ngày công, tổng số giờ công thực
tế để tạo ra Q.
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
Q
W L
L
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• Năng suất lao động bình quân một ngày công làm việc
Q
W
N
N
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• Năng suất lao động bình quân một giờ công làm việc:
Q
W
G
G
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
1 T
WT
W T Q
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• 8.4.1. Các nguồn hình thành thu nhập của lao động
trong doanh nghiệp
• - Thu nhập từ tiền lương và các khoản có tính chất như
lương
• - Thu nhập từ quỹ bảo hiểm xã hội trả thay lương do ốm
đau, thai sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp,…
• - Thu nhập khác.
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• 8.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tiền lƣơng của
lao động trong doanh nghiệp
• Các chỉ tiêu tổng quỹ lƣơng:
• Căn cứ theo hình thức và chế độ trả lương:
• - Quỹ lương trả theo sản phẩm
• - Quỹ lương trả theo thời gian
• Căn cứ theo loại lao động:
• - Quỹ lương của lao động làm công ăn lương
• - Quỹ lương của lao động trực tiếp sản xuất
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• 8.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tiền lương của
lao động trong doanh nghiệp
• Căn cứ theo độ dài làm việc khác nhau:
• - Tổng quỹ lương ngày
• - Tổng quỹ lương tuần
• - Tổng quỹ lương tháng
CHƢƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG DOANH NGHIỆP
• Các chỉ tiêu lƣơng bình quân của lao động trực tiếp
sản xuất:
• Tiền lương bình quân ngày (XN)= Tổng quỹ lương ngày
(QLN)/ Tổng số ngày công thực tế làm việc (NN)
• Tiền lương bình quân tháng (XL)= Tổng quỹ lương tháng
(QL)/ Số lao động có bình quân (L)
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• Tài sản cố định vô hình: những khoản chi nếu đồng thời
thoả mãn 4 tiêu chuẩn cơ bản trên và không hình thành
các tài sản cố định hữu hình thì được coi là các tài sản cố
định vô hình của doanh nghiệp.
• VD: Các chi phí liên quan trực tiếp đến đất sử dụng; Chi
phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế,
bản quyền tác giả,…
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• - Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương
lai
• - Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực
khác để hoàn tất giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản
cố định vô hình đó.
• - Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong
giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản cố định vô hình đó
• - Ước tính có đầy đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị
theo quy định cho tài sản cố định vô hình,…
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• b. Giá đánh giá lại (hay giá khôi phục hoàn toàn) của tài sản cố
định là nguyên giá (hay giá ban đầu hoàn toàn) của tài sản cố
định mới nguyên sản xuất ở kỳ báo cáo, được dùng để đánh giá
lại tài sản cố định cùng loại đã mua sắm ở các thời kỳ trước.
• c. Giá còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa nguyên giá với
số khấu hao lũy kế.
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
TSCD
t
ij TSCD
j 1
ij x tij
• TSCDBq.i j 1
hoặc TSCDBq.i t
t t
j 1
ij
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
TSCDi1 TSCDin
TSCDi 2 TSCDi ( n 1)
TSCDi 2 2
n 1
• TSCĐ có bình quân trong kỳ còn được thống kê tính toán chung cho
các loại TSCĐ khác nhau, theo công thức
• Giá trị TSCĐ Nguyên giá TSCĐ có đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ có cuối kỳ
• bình quân =
• trong kỳ 2
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• Thống kê kết cấu TSCĐ nhằm phản ánh đặc điểm trang bị kỹ thuật
của các doanh nghiệp, bao gồm:
• + Đánh giá trình độ phát triển kỹ thuật
• + So sánh giữa các đơn vị, doanh nghiệp cùng loại
• + Xác định kết cấu hợp lý
• + Tiết kiệm vốn cố định mà vẫn đảm bảo TSCĐ đồng bộ và tối ưu.
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
Hệ số đổi mới TSCĐ= Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ/Giá trị TSCĐ có cuối kỳ
Hệ số loại bỏ TSCĐ = Giá trị TSCĐ loại bỏ trong kỳ/ Giá trị TSCĐ có đầu kỳ
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• Mức khấu hao trích hàng tháng xác định theo công thức:
• Trong trường hợp này mức khấu hao năm bằng tổng các mức
khấu hao tháng
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• Trong đó:
• C1(Ni): mức khấu hao trích ở năm thứ i
• Qdk: khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong thời gian sử dụng TSCĐ
theo công suất thiết kế
• Qi: Khối lượng sản phẩm TSCĐ sản xuất ra ở năm thứ i
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• 9.3 Đánh giá tình hình trang bị và tình hình sử dụng tài sản
cố định của doanh nghiệp
• 9.3.1. Đánh giá tình hình trang bị TSCĐ cho lao động
G
MG
L
• MG- Mức trang bị TSCĐ cho 1 lao động
• G̅ - Giá trị TSCĐ bình quân
• L̅ - Số lượng lao động bình quân
CHƢƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
• 10.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
• 10.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành tổng hợp
• Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí vật chất dịch vụ, lao
động và tiền tệ đã chi ra để sản xuất ra sản phẩm vật chất và dịch vụ
của đơn vị trong kỳ nghiên cứu.
• 10.1.2. Các loại chỉ tiêu giá thành và ý nghĩa của nó đối
với công tác quản lý doanh nghiệp.
• a. Xét trên mối quan hệ với kết quả sản xuất
• 10.1.2. Các loại chỉ tiêu giá thành và ý nghĩa của nó đối
với công tác quản lý doanh nghiệp.
• a. Xét trên mối quan hệ với kết quả sản xuất
• Giá thành của một đơn vị sản phẩm
C f Cp
Zđvsp
q
• b. Xét theo tính chất hoàn thành của sản phẩm sản xuất
• Giá thành không hoàn chỉnh - Phân tích nguyên nhân ảnh
hưởng đén giá thành hoàn chỉnh; là căn cứ để xây dựng
định mức phấn đấu để giảm giá thành sản xuất ra một đơn
vị thành phẩm cho chu kỳ sản xuất sau
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• c. Xét theo giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
doanh
• Giá thành sản xuất ra một đơn vị thành phẩm - là chi phí
để làm ra một đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp.
• Giá thành một đơn vị sản phẩm tiêu thụ - là chi phí để
sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm.
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• 10.2.1. Xét về nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành
• Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế giữ được tính nguyên
vẹn của từng yếu tố chi phí, mỗi yếu tố đều là chi phí ban đầu
của doanh nghiệp chi ra và không thể phân tích được nữa
• Phương pháp phân loại này được sử dụng để lập dự toán chi
phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền
lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động định mức; để phân
tích đặc trưng kinh tế kỹ thuật của các ngành sản xuất công
nghiệp và đối với doanh nghiệp dịch vụ.
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• 10.2.2 Xét chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí trong sản
xuất
• - Khấu hao tài sản cố định:
• - Chi sửa chữa tài sản:
• - Vật liệu:
• - Điện năng:
• - Nhiên liệu:
• - Dụng cụ sản xuất, đồ dùng văn phòng
• - Bảo hộ lao động:
• - Vận chuyển:
• - Hoa hồng đại lý:
• - Đào tạo
• - Tuyên truyền, quảng cáo, tiếp tân:
• - Tiền lương:
• - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn:
• - Thuê mặt bằng:
• - Các khoản thuế, phí, lệ phí:
• - Lãi vay các đối tượng:
• - Chi phí khác.
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• 10.2.2 Xét chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí
trong sản xuất
• Cách phân loại này được dùng trong việc xác định giá
thành đơn vị sản phẩm dịch vụ cũng như giá thành toàn
bộ sản lượng sản phẩm, dịch vụ.
• Cách phân loại này cho thấy ảnh hưởng của từng khoản
mục đến kết cấu và sự thay đổi của giá thành, qua đó
cung cấp những thông tin cần thiết để xây dựng phương
hướng và biện pháp hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• 10.3 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
• 10.3.1. Phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành
• Bước 1: Tính tỉ trọng của từng khoản chi phí chiếm trong
tổng giá thành.
• 10.3 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
• 10.3.2. Phân tích sự biến động cấu thành của chỉ tiêu
giá thành theo thời gian.
• Nghiên cứu sự biến động cấu thành theo thời gian sẽ giúp
các nhà quản lý rút ra những kết luận cần thiết cho việc
phấn đấu giảm chi phí sản xuất mà vẫn nâng cao được
chất lượng sản phẩm.
• Phân tích biến động theo thời gian về cơ cấu các khoản
mục chi phí sẽ cho ta biết:
• - Khả năng giảm chi phí cho tương lai sẽ tập trung vào
những khâu nào?
• - Giảm chi phí sản xuất có ảnh hưởng đến năng lực sản
xuất trong tương lai không?
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• Về số tuyệt đối:
• 10.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành bình quân
• Trong đó:
Z0
z q
0 0
Z 01
zq
0 1
Z1
zq
1 1
q 0 q 1 q 1
I zq
z q
1 1
z q *z q
1 1 0 1
z q
0 0 z q z q
0 1 0 0
• Về số tuyệt đối:
zq z1 q1 z0 q 0 ( z1 q1 z0 q1 ) ( z0 q1 z0 q 0 )
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
I
z q z q z q
1 1
* 1 1 0 1
z q z q z q
zq
0 0 0 1 0 0
z q z z q
1
* *
1
a *b *c
1 01 1
z q z
0 0 z q 01 0 0
• Về số tuyệt đối:
• Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu
hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình
độ khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất
nhằm mục tiêu kinh doanh.
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
CP
• H (chỉ tiêu hiệu quả nghịch)
KQ
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• CP
• H (chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm dưới dạng nghịch)
KQ
CHƢƠNG 10
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
•
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.1 Khái niệm về đầu tƣ và vốn đầu tƣ cơ bản của
doanh nghiệp
• Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp là các loại tiền, hiện vật hữu
hình, hàng hóa vô hình và các phương tiện khác không phân
biệt chủ sở hữu, được doanh nghiệp huy động vào quá trình
tái sản xuất của mình theo các hình thức cụ thể nhằm duy trì
và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực quản lý,
năng lực chuyên môn của lao động và mang lại thu nhập cho
các chủ sở hữu vốn.
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.1 Khái niệm về đầu tƣ và vốn đầu tƣ cơ bản của
doanh nghiệp
• Vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành là chỉ tiêu biểu
thị chi phí cho xây dựng công trình hoặc hạng mục công
trình đã kết thúc toàn bộ hoặc từng phần các công việc
quy định trong thiết kế, dự toán được phê chuẩn.
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.2. Thống kê khối lƣợng vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản
• Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành gồm:
• - Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành toàn bộ công trình hoặc
hạng mục công trình (gọi tắt là vốn đầu tư cơ bản hoàn
thành toàn bộ).
• - Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn quy ước (gọi
tắt là vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn) .
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.2. Thống kê khối lƣợng vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản
• Tổng mức đầu tư hoàn thành toàn bộ được thống kê và tính
toán theo công thức:
• VĐTtb = VĐTtk + VĐTđc
• Trong đó: VĐTtb - Vốn đầu tư cơ bản hoàn thành toàn bộ
• VĐTtk - Vốn đầu tư cơ bản dự toán theo thiết kế
• VĐTđc - Vốn đầu tư cơ bản phần điều chỉnh
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.2. Thống kê khối lƣợng vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản
• Đối với vốn đầu tư cơ bản hoàn thành giai đoạn: là chi phí cho
xây dựng các công trình theo dự toán thiết kế phê duyệt
nhưng mới kết thúc ở một giai đoạn nhất định.
• Theo quy định khối lượng xây lắp hoàn thành phải đảm bảo:
• + Khối lượng xây lắp đó có ghi trong thiết kế dự toán.
• + Khối lượng xây lắp phải được cấu tạo vào thực thể công trình.
• + Chất lượng công trình phải đảm bảo yêu cầu thiết kế phê duyệt.
• + Đã kết thúc xây lắp đến giai đoạn kỹ thuật, khối lượng của nó đã
đạt được mục tiêu tiến độ xây dựng, đảm bảo đưa toàn bộ công
trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng theo thời hạn quy định.
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.2. Thống kê khối lƣợng vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản
• VĐTgđ = Đơn giá i x Khối lượng i + Phụ phí + Lãi định mức
•
• Trong đó:
• Đơn giá i - Đơn giá dự toán của công việc i
• Khối lượng i - Khối lượng xây lắp của công việc i tính bằng hiện vật
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• 11.1 THỐNG KÊ VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP
• 11.1.3 Thống kê biến động khối lƣợng vốn đầu tƣ cơ bản
• Chỉ số tổng hợp khối lượng vốn đầu tư cơ bản có dạng
•
• Iq
qp
1 d
q p
0 d
• Trong đó:
• Ipd - Chỉ số tổng hợp giá dự toán
• pd1 - Giá dự toán kỳ nghiên cứu
• pdc - Giá dự toán kỳ gốc cố định
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
• Nếu kết hợp đặc điểm này với đặc điểm hai, có thể biểu hiện quá
trình tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định như sau:
• Vốn cố định - Vốn khấu hao - Vốn đầu tư cơ bản - Vốn cố định
CHƢƠNG 11
THỐNG KÊ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP