Professional Documents
Culture Documents
1
6. TIỀN TỆ
Tiền là 1 phương tiện nào được thừa nhận làm trung gian trao đổi giữa hàng hóa, dịch vụ
Chức năng của tiền tệ: 4 chức năng
1. Phương tiện trao đổi 3. Cất trữ giá trị
2. Đo lường giá trị 4. Phương tiện thanh toán
Các hình thái tiền tệ: 4 hình thái
1. Tiền bằng hàng hóa 3. Tiền bút tệ ( ngân hàng): kí
2. Tiền quy ước : SÉC
Tiền giấy ( Tín tệ) 4. Tiền điện tử: dùng thẻ
Tiền kim loại
7. Hệ thống ngân hàng Việt Nam
6/5/1951 HCM thành lập ngân hàng Quốc gia Việt Nam
Trước 1988: hoạt động 1 cấp ko phát huy vai trò trong kinh tế
Từ 1988: hoạt động 2 cấp
Ngân hàng nhà nước VN “ngân hàng mẹ”: quản lý vĩ mô , đưa quyết định, ko KD tiền tệ
Ngân hàng thương mại “ngân hàng con” : kinh doanh tiền tệ
1990 : Tách Kho Bạc khỏi hệ thống ngân hàng, đưa Bộ Tài Chính Quản Lý
Bài 11 THUẾ
1. Khái niệm
Khoản nộp bắt buộc ( thực hiện đối với Nhà nước)
Do nhà nước ban hành (văn bản pháp luật)
Không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp
2. Thuế không phải là hiện tượng tự nhiên mà là 1 hiện tượng xã hội, gắn liền với phạm trù Nhà nước và
Pháp luật
3. Vai trò thuế:
Nguồn thu chủ yếu cho ngân sách
Điều chỉnh kinh tế vĩ mô
Đảm bảo sự bình đẳng, công bằng xã hội
4. Có 2 phương pháp tính thuế
Khấu trừ: có hóa đơn “ công ty dược phẩm”
Trực tiếp: ko có hóa đơn “ nhà thuốc
5. Phân loại thuế
Theo tính chất
Theo đối tượng đánh thuế
2
6. Theo tính chất
Thuế trực thu Thuế gián thu
Người nộp thuế là người chịu thuế Người nộp thuế thay cho người tiêu dùng
Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế thu nhập cá nhân Thuế GTGT
Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế xuất nhập khẩu
Điều tiết lĩnh vực hàng hóa Điều tiết người tiêu dùng
7. Theo đối tượng đánh thuế
Đối tượng Thuế
Hoạt động Sản Xuất, Kinh Doanh Thuế GTGT
Sản phẩm hàng hóa Thuế XNK, Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thu nhập DN, cá nhân Thuế thu nhập DN, thu nhập cá nhân, thuế chuyển
quyền sử dụng đất
Tài sản Thuế nhà, đất, trước bạ
Tài sản quốc gia Thuế tài nguyên, sử dụng đất nông nghiệp
8. Các loại thuế
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp( miễn hẳn với vùng núi, hải đảo)
Miễn thuế 5 năm : cây hàng năm từ khi bắt đầu thu hoạch
Miễn thuế 3 năm: cây lâu năm từ khi bắt đầu thu hoạch
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt ( TTĐB) “Exise duty”
Giá hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu cho đời sống xã hội
Thuế cao nhất , Chỉ đóng 1 LẦN DUY NHẤT
Thuốc lá, rượu, bia, xăng, xe ô tô <24 chỗ, bài lá, vàng mã, máy điều hòa to công suất≤90.000
BTU
Miễn giảm
Miễn giảm cho hàng Xuất Khẩu , viện trợ, quá cảnh hành lý theo người
Thiên tai, tai nạn, sx bia qui mô nhỏ: giảm ứng mức lỗ do nộp thuế < 5 năm
Sản xuất ô tô trong nước: giảm 60-90%/ 5 năm
Golf : 30%/ 3 năm
Cách tính
Hàng sx/ nước: GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB = (GIÁ BÁN CHƯA THUẾ GTGT- THUẾ BVMT) :
(1+THUẾ SUÂT TTĐB)
Hàng nhập khẩu: GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB= (GIÁ THUẾ NK+ THUẾ NK) x THUẾ SUẤT
TTĐB
Thuế NK = Giá tính thuế NK x Thuế suất
3. Thuế xuất nhập khẩu
3
Mậu dịch
Chính ngạch: hợp đồng, thuế cao, thủ tục lâu
Tiểu ngạch ( hàng < 2 triệu ): không hợp đồng, thuế ít, thủ tục đơn giản
Phi mậu dịch hợp pháp: không mua bán ( viện trợ, xách tay, biếu tặng của quốc gia, triển lãm)
Miễn giảm
Hàng triển lãm, viện trợ, nguyên vật liệu gia công cho nước ngoài
Phục vụ: An ninh quốc phòng, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo
Tài sản cố định của DN hay tài sản cố định hợp tác KD
Quà biếu cá nhaanh, tổ chức nước ngoài, ngược lại
Cách tính thuế= SỐ LƯỢNG (NK,XK) x GIÁ TÍNH THUẾ x THUẾ SUẤT
4. Thuế tài nguyên
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên đất nước: Khoáng sản, Rừng, Nước
Miễn giảm: người VN khai thác gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, khai thác tận thu ở nơi đã thôi
khai thác
Cách tính thuế= SỐ LƯỢNG x GIÁ TÍNH THUẾ x THUẾ SUẤT
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Miễn giảm
Thừa kế, ly hôn, tách hộ
Gia đình chính sách, công viên chức Nhà nước
Định cư ở vùng kinh tế mới, miền núi, hải đảo
Cách tính thuế = GIÁ TRỊ ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG x THUẾ SUẤT
6. Thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân có mặt ở VN 183 ngày/năm liên tục
Nơi ở thường trú, nhà thuê để ở VN hợp đồng 3 tháng trở lên
9. Lệ phí có tính chất như thuế
Thuế môn bài: mở cơ sở kinh doanh
Thuế trước bạ: chuyển nhượng tài sản, mua bán, tặng, thừa kế
Chính phủ sẽ duy trì = dự Chính phủ ko can thiệp Chính phủ can thiệp khi vượt giới hạn
trữ ngoại tệ cho phép
Ko có nước dùng Nước chiến tranh Các nước trên thế giới
5
Bài 5: KINH TẾ VI MÔ
1. Thị trường
Nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm hay nơi diễn ra các hoạt động mua bán
Nơi diễn ra các mối quan hệ cung và cầu
2. Thị trường trong kinh tế học chia thành ba loại
Thị trường hàng hóa dịch vụ
Thị trường lao động
Thị trường tiền tệ
3. Thị trường bị chi phối 4 quy luật
1. Quy luật giá trị
2. Quy luật cung cầu
3. Quy luật giá trị thặng dư (tiền lời)
4. Quy luật cạnh tranh
4. Quy luật giá trị
Chi phí bình quân xã hội
Thỏa thuận giữa cung ( người bán) và cầu ( người mua)
5. Quy luật cung cầu
Cung và cầu cân bằng trên thị trường
6. Quy luật giá trị thặng dư
Có chi phí bù vào sản xuất và tái sản xuất
7. Quy luật cạnh tranh
Hàng hóa sx ngày càng có chi phí thấp hơn
Chất lượng tốt hơn => lợi nhuận cao
Cạnh tranh với hàng cùng loại
8. Chức năng của thị trường
Chức năng thừa nhận Chức năng điều tiết
Chức năng thực hiện Chức năng thông tin
9. Cầu (người mua) GIÁ TĂNG CẦU GIẢM
Số lượng của loại hàng hóa/ dịch vụ mà người mua có khả năng mua ở các mức giá khác nhau ở
thời gian nhất định, tại 1 địa điểm nhất định
10. Lượng cầu ( có nghĩa khi gắn với 1 mức giá cụ thể )
Số lượng của 1 loại hàng hóa mà người mua muốn mua ứng với 1 mức giá nhất định
11. Hàm số cầu ( theo Ceteris Paribus)
Hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa số cầu của 1 mặt hàng và giá của nó
QD= a+bP hay P=α+βQD
QD: số lượng cầu P : giá cả
6
12. Đường cầu
Đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả
Đường cầu có hướng dốc xuống từ trái sang phải mối quan hệ nghịch chiều giữa giá và
lượng cầu
Đường cầu không nhất thiết là đường thẳng
13. Yếu tố ảnh hưởng tới cầu: 6 yếu tố
1. Thu nhập của người tiêu dùng 4. Thị hiếu của người tiêu dùng
2. Giá cả của hàng hóa có liên quan 5. Quy mô thị trường
3. Kỳ vọng của người tiêu dùng 6. Yếu tố khác
14. Thu nhập tăngthì tùy thuộc mặt hàng mà số cầu tăng hay giảm
Hàng hóa thông thường hay cao cấp:
Tăng, đường cầu dịch chuyển về phía phải
Hàng hóa thứ cấp:
Giảm, đường cầu dịch chuyển về phía trái
15. Hàng hóa liên quan
Hàng hóa thay thế
Cùng thỏa mãn một nhu cầu
Cầu của 1 mặt hàng giảm(tăng) khi giá của hàng hóa thay thế giảm(tăng)
Đường cầu đi về phía phải
Hàng hóa bổ sung
Sử dụng song hành với nhau, thỏa mãn một nhu cầu nhất định
Cầu 1 loại hàng hóa nào đó giảm(tăng) khi giá của hàng hóa bổ sung của nó tăng (giảm)
Đường cầu đi về phía trái
16. Kỳ vọng người tiêu dùng
Cầu tăng khi người tiêu dùng dự đoán giá trong tương lai tăng lên
17. Thị hiếu người tiêu dùng
Ảnh hưởng của phong tục, tập quán, mt văn hóa-xã hội, thói quen tiêu dùng,..
18. Quy mô thị trường
Dân số tăng làm cầu hầu hết hàng hóa đều tăng, nhất là hàng hóa thiết yếu
19. Cung (người bán) GIÁ TĂNG CUNG TĂNG
Số lượng hàng hóa người bán có khả năng bán ra thị trường tại thời gian và thời điểm nhất định
20. Lượng cung
Số lượng loại hàng hóa người mua muốn bán ứng với 1 mức giá nhất định
21. Hàm số cung
Số lượng cung của 1 hàng hóa, dịch vụ phụ thuộc giá của hàng hóa dịch vụ đó
7
Số cung đồng biến với giá
QS= a+bP hay P=α+βQS
QS: Lượng cung P: giá
22. Đường cung
Đường cung có hướng dốc lên từ trái sang phải mối quan hệ thuận chiều
Đường cung không nhất thiết là đường thẳng
23. Yếu tố ảnh hưởng đến cung : 5 yếu tố
Trình độ công nghệ sử dụng
Giá cả yếu tốt đầu vào
Giá cả của mặt hàng trong tương lai (dự báo)
Chính sách thuế và quy định của chính phủ
Điều kiện tự nhiên và yếu tố khách quan
24. Trình độ công nghệ sử dụng
Công nghệ SX được cải tiến, khả năng SX được mở rộng
Giá như trước , lượng cung cao hơn
Đường cung dịch chuyển sang phải
25. Giá cả yếu tố đầu vào
Yếu tố đầu vào cao hơn (tăng giá nguyên liệu, tăng lương,..) chi phí SX tăng giảm sản lượng
Đường cung dịch chuyển sang trái và ngược lại
26. Mặt hàng trong tương lai (dự báo)
Giá tăng thì cung ít DN dự trữ hàng hóa và trì hoãn việc bán hiện tại để kiếm được lợi nhuận
cao trong tương lai
Đường cung dịch chuyển sang trái
Giá giảm thì cung tăng
Đường cung dịch chuyển sang phải
27. Chính sách thuế của chính phủ
Thuế tăng cung ít đi
Chích sách hỗ trợ cung tăng
28. Cân bằng thị trường
Đường cầu và đường cung cắt nhau tại điểm E gọi là điểm cân bằng thị trường
29. Giá cân bằng là tại đó số cầu=số cung
30. Giá cao hơn giá cân bằng PE Cung lớn hơn Cầu THỪA HÀNG HÓA
31. Giá thấp hơn giá cân bằng PE Cung nhỏ hơn Cầu THIẾU HÀNG HÓA
32. Sự vận động của Giá Cân bằng và Số lượng cân bằng
Cầu tăng Giá cân bằng tăng, số lượng cân bằng tăng
Cung tăng Giá cân bằng giảm, số lượng cân bằng tăng
8
33. Hệ số co giãn của cầu
eQp Hệ số co giãn của cầu theo giá cả
eQl Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập
eQ,p’ Hệ số co giãn chéo
34. Hệ số co giãn cầu theo giá
Phần trăm thay đổi của số cầu khi giá thay đổi 1%
Là 1 số luôn âm
Cầu co giãn nhiều |eQ,P| > 1: Vì Số % thay đổi cầu > số % thay đổi của giá
Cầu co giãn đơn vị |eQ,P|= 1: Vì số % thay đổi lượng cầu = tỷ lệ thay đổi giá
Cầu co giãn ít |eQ,P| < 1: Vì số % thay đổi lượng cầu < số % thay đổi của tăng giá
35. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập
Phần trăm thay đổi của số cầu do 1% thay đổi thu nhập
Khi thu nhập tăng , tùy loại hàng mà âm hoặc dương
Hàng hóa bình thường Hàng hóa cấp thấp
eQ,L > 0 eQ,L < 0
Hàng xa xỉ eQ,L > 1
Hàng thiết yếu eQ,L < 1
36. Hệ số co giãn chéo
Phần trăm thay đổi số cầu với hàng hóa có liên quan ( hàng thay thế, hàng bổ sung) thay đổi 1%
Hàng hóa thay thế eQ,p > 0
Hàng hóa bổ sung eQ,p < 0
37. Hệ số co giãn của cung
Hệ số co giãn của cung theo giá có giá trị không âm ( ≥ 0 )
eS,P > 1: cung co giãn nhiều
eS,P < 1: cung kém co giãn
38. Mua bán ra thế giới ( xuất khẩu tăng nền kinh tế tùy trường hợp phát triển)
∆M = M.K. ∆X
∆M: Nhập khẩu M: tổng nhập
∆X: Xuất khẩu K: chỉ số tiêu dùng
M.K< 1 : ∆M < ∆X Nhập khẩu < xuất khẩu Nền kinh tế tăng
M.K = 1: ∆M = ∆X nhập khẩu = xuất khẩu nền kinh tế như cũ
M.K > 1: ∆M > ∆X nhập khẩu > xuất khẩu nền kinh tế giảm
39. Các biện pháp điều chỉnh nền kinh tế
M giảm ( tăng thuế ) LÀM TRƯỚC NHẤT
K giảm ( tăng lãi suất ngân hàng )
∆X tăng ( miễn xuất khẩu )
9
Bài 7: PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG KINH TẾ DƯỢC
1. Chi phí
Theo người cung cấp dịch vụ ( nhà sản xuất)
Theo người sử dụng dịch vụ ( bệnh nhân)
2. Chi phí của nhà cung cấp
Chi phí cơ hội : giá trị phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn phương án đã chọn
Chi phí trung bình (chi phí đơn vị): cho 1 sản phẩm đầu ra. Tổng chi phí : số lượng sản phẩm
Chi phí biên ( Cm): chi phí thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
3. Chi phí biên
Cmn+1= TCn+1 – TCn Cmn+1: chi phí biên
TCn+1: tổng chi phí thêm n+1 sản phẩm
TCn : tổng chi phí n sản phẩm
Ý nghĩ chi phí biên so với chi phí trung bình(TB)
Chi phí biên > chi phí TB: tăng chi phí trung bình tiền lời giảm ngưng sản xuất
Chi phí biên < chi phí TB: giảm chi phí trung bình tiền lời tăng sản xuất thêm
Chi phí biên = chi phí TB: ko thay đổi CPTB sản xuất sao cũng được
4. Phân loại chi phí dựa trên quan điểm nhà cung cấp dịch vụ
Chi phí vốn và chi phí thường xuyên
Chi phí cố định và chi phí chí biến đổi
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
5. Chi phí vốn và chi phí thường xuyên: Dựa trên thời gian sử dụng
Chi phí vốn ( đầu tư) Chi phí thường xuyên (triển khai)
Giá trị sử dụng ≥ 1 năm Giá trị sử dụng < 1 năm
Xây dựng bệnh viện, phòng khám Trả lương cho cán bộ, trả mặt bằng
Mua trang thiết bị, máy móc Mua thuốc, vật tư chuyên môn, nglieu đầu vào
Khóa tập huấn cán bộ 1 lần Điện nước, bảo dưỡng, đào tạo định kỳ
6. Chi phí cố định và chi phí biến đổi: Dựa trên sản lượng sản phẩm
Chi phí cố định Chi phí biến đổi
Ko phụ thuộc số lượng sản phẩm Thay đổi trực tiếp theo số lượng sản phẩm
Thời gian ngắn hạn
Chi phí lương, thuê nhà xưởng Chương trình tiêm chủng
7. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp
Liên quan đến sản xuất và cung cấp dịch vụ Ko liên quan đến sản xuất và cung cấp dịch vụ
Lương, phụ cấp khám chữa bệnh (bác sĩ, y tá,..) Lương kế toán, hành chính,..
10
8. Cách tính chi phí người cung cấp dịch vụ
Phương pháp trên xuống : Top-down, average costing, gross
Phương pháp dưới lên : Bottom-up, micro costing, ingredient
12
4. Phân tích tối thiểu hóa chi phí ( CMA – Cost minimization Analysis)
Tìm ra chênh lệch chi phí giữa 2 can thiệp y tế ( THUỐC)
Có hiệu quả ngang nhau
Đầu ra: ko quan tâm
Đầu vào: tiền
CMA = ( DC2 + IC2 ) – ( DC1 + IC1)
Âm thì chọn thuốc 2
Dương thì chọn thuốc 1
Chi phí thấp hơn thì coi là hiệu quả hơn
5. Phân tích chi phí hiệu quả ( CEA – Cost effectiveness Analysis)
Hiệu quả khác nhau ( hay kết quả đầu ra khác nhau)
So sánh 2 hay nhiều thuốc . Cùng loại kết quả
Đầu ra : đơn vị tự nhiên
Đầu vào: tiền
CEA= ( DC+IC) : Ef Ef: chỉ số hiệu quả của liệu phát điều trị
6. Khi có thuốc A Hiệu quả hơn, như mắc hơn thuốc B thì
Lập tỉ số CEA của A và B
A > B : loại A
A<B : phải tính thêm ICER
7. ICER là chỉ số gia tăng chi phí hiệu quả
ICER = ( cost A – cost B) : ( Ef A – Ef B)
So sánh với Ngưỡng chi trả
8. Ngưỡng chi trả (WTP) là tổng chi phí điều trị của 1 bệnh nào đó tại quốc gia
WTP = 3 x GDP GDP: tổng thu nhập quốc nội
Vẽ đồ thị so sánh ICER và WTP: để xem thuốc có nhận được ko
9. Phân tích chi phí - thỏa dụng (CUR : cost –utility Analysis)
Dạng đặc biệt của phân tích chi phí- hiệu quả ( CEA)
Đầu ra là QALYs : chất lượng cuộc sống
Đầu vào là tiền
10. Phân tích chi phí – lợi ích ( CBA: cost- benefit Analysis)
Dạng đặc biệt của phân tích chi phí- hiệu quả ( CEA)
Đầu vào và đầu ra điều quy ra tiền
Chi phí thấp hơn lợi ích chương trình có lợi ích
Lợi ích/ chi phí cao
Chi phí/ lợi ích thấp
13
Câu hỏi
BÀI 3: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Lạm phát xảy ra năm: 1986 . Ổn định năm: 1994
2. LẠM PHÁT ( Inflation )
Hiện tượng tiền giấy thừa so với nhu cầu cần thiết lưa thông hàng hóa
2.1 Biểu hiện: giá hàng hóa dịch vụ tăng, đồng tiền mất giá
2.2 Tỷ lệ lạm pháp hằng năm (If) đo lường bằng
Chỉ số giá hàng tiêu dùng ( CPI: Consumer Price Index)
2.3 Chỉ số giá hàng tiêu dùng là
Mức giá trung bình hàng hóa, dịch vụ 1 gia đình mua ở năm nay(kỳ hiện hành) so với
năm gốc (kỳ gốc)
Để thống kê CPI xác định : 5 yếu tố
14
1. Năm gốc
2. Số mặt hàng, chủng loại, khối lượng mỗi mặt hàng
3. Giá để tính chỉ số
4. Tính chi phí để tiêu dùng khối lượng hàng năm nay
5. So sánh với chi phí tiêu dùng năm gốc
3. Công thức tính tỷ lệ lạm phát
If = (CPI NĂM NAY – CPI NĂM TRƯỚC) : CPI NĂM TRƯỚC x 100
4. Công thức tính CPI
CPIt = ( Pit x Qi0 ) : ( Pi0 x Qi0 ) x 100
CPIt : chỉ số tiêu dùng thời gian t
Pit : giá hàng thứ i năm nghiên cứu
Pi0 : giá hàng thứ I năm gốc
Qi0 :khối lượng hàng thứ i ( số lượng hàng) năm gốc
5. Có 3 loại lạm phát ( Theo “ kinh tế học” SAMELSON)
Đặc điểm Lạm phát vừa phải Lạm phát phi mã Siêu lạm phát
Con Số 1 2 hoặc 3 4 trở lên
Tỷ lệ lạm phát < 10% 10% - 999% (<1000%) ≥ 1000%
Nền kinh tế Phát triển Biến dạng nghiêm trọng Biến cố + chính trị
Giá cả Ổn định Hàng hóa tăng Tăng gấp nhiều lần
Tiền Ko bị mất giá Mất giá, ko giữ tiền Phát hành ào ào, ko giá trị
Tích lũy hàng hóa,
Hiếm xảy ra
vàng, ngoại tệ
Đức : 1/1922 – 11/1923
Khác KO CẦN LÀM GÌ Thị trường tài chính ko
VN : 30/4/1975 - 1994
ổn định
Ngại bỏ vốn đầu tư
Đặc điểm Lạm phát ỳ Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy
Giá cả Tăng Tăng Tăng
Sản phẩm Ko đổi Sản lượng tăng Sản lượng giảm
tiềm năng(Yp)
Cung ( AS ) Giảm Cùng Bình thường Giảm
Cầu ( AD ) Tăng Tỷ Lệ Tăng Bình thường
Điều kiện Như cũ Tùy(>10:Xấu, <10:Khá) Xấu (giả quyết ngay)
kinh tế Được mong đợi Nhu cầu tiêu dùng tăng Chi phí nglieu đầu vào tăng
15
7. Tác động lạm phát (tùy loại lạm phát) : 3 tác động
7.1 Tác động dễ thấy nhất và lạm phát nào cũng có: Sự phân phối lại thu nhập và của cả
Người bị phân phối lại Người được phân phối lại
Làm công ăn lương, chủ nợ vs lãi suất danh Đi vay với lãi suất danh nghĩa cố định
nghĩa cố định Người giữ hàng hóa, vàng, đôla
Người giữ tiền mặt
7.2 Sự điều chỉnh lãi suất danh nghĩa
Lạm phát diễn ra lâu dài thị trường thích nghi = 1 khoản phụ phí cho lạm phát
VD: Giá ổn định Lãi suất thị trường 3%
Lạm phát tăng 9% thì lãi suất thị trường tăng 12%
Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩ – tỉ lệ lạm phát
7.3 Tác động đến sản lượng: lạm phát cao
Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy
Sản lượng cao Sản lượng thấp
8. THẤT NGHIỆP
8.1 Bị coi là thất nghiệp khi có đủ 4 điều kiện sau “ ko đc thiếu cái nào”
1. Ở trong độ tuổi lao động 3. Muốn lao động
2. Có khả năng lao động 4. Ko tìm được việc làm
8.2 Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp : Toàn bộ lực lượng lao động
8.3 Lực lượng lao động = Số người có việc làm + số người thất nghiệp
8.4 Không nằm trong lực lượng lao động
Đang đi học ( sinh viên) Về hưu, đâu ốm
Trông coi nhà cửa Người ko tìm kiếm việc làm
8.5 Có 3 dạng thất nghiệp
Thất nghiệp tạm thời Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp chu kì ( do thiếu cầu,
theo lý thuyết Keynes)
Tạm thời ko có việc trong Sự thay đổi cơ cấu Phát sinh trong cách chu kỳ kinh
thời gian chuyển công việc, phát triểu ngành tể
chuyển chỗ ở Đào tạo lại cho phù Sản lượng quốc gia giảm
Tìm việc sau khi tốt hợp với ngành thiếu Nền kinh tế đi xuống
nghiệp, chuyển đến TP mới lao động DN sa thải bớt công nhân
Nhà nước ko lo, tự có việc THẤT NGHIỆP CHU KỲ
lại TĂNG KHI: TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI GIẢM
16
9. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
NĂM 1958, Phillips chứng minh tỷ lệ lạm phát tỷ lệ nghịch với tỷ lệ thất nghiệp hàng năm
Đường cong Phillips / 21
Trong ngắn hạn: lạm phát thì thất nghiệp và ngược lại
Trong dài hạn: 5 – 10 năm đường cong Phillips thẳng đứng ( THEO Samuelson)
10. Biện pháp giảm lạm phát
Giảm tiền
Kiên quyết ko phát hành tiền khi chưa có hàng hóa đảm bảo
Tích cực giảm bội chi ngân sách
Tăng lãi suất tiền gửi ngân hàng
Hạn chế tăng tiền lương
Chính sách “ thu nhập dựa trên thuế”
Tăng hàng
Giải phóng các tiềm năng sản xuất của đất nước
Chủ động điều tiết cung cầu xã hội
Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Học cách sống với lạm phát
11. Biện pháp giảm thất nghiệp
Giảm trợ cấp thất nghiệp
Chính sách nhằm vào cung lao động
Chính sách nhằm vào nhu cầu lao động
17
BÀI 6: KINH TẾ DƯỢC – TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ DƯỢC
1. KINH TẾ VĨ MÔ ÁP DỤNG TRONG Y TẾ
1.1 Chỉ số kinh tế vĩ mô thường dùng là
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): VN thường dùng
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
Chỉ số phản ánh tình trạng sức khỏe của mỗi quốc gia
GDP tỷ lệ thuận với Chỉ số sức khỏe
1.2 Thu nhập bình quân đầu người liên quan đến sức khỏe là
Thấp thiếu dinh dưỡng trong khẫu phần ăn, thiếu cơ sở vật chất và vệ sinh điều
kiện cho bệnh tật phát sinh ( BỆNH NHIỄM TRÙNG)
Cao sức khỏe tốt hơn như vẫn mắc 1 số bệnh ( Béo phì, Tim mạch, Gout,…)
1.3 Nghèo khó có thể làm giảm tuổi thọ cá nhân
1.4 Thu nhập bình quân đầu người cao tỷ lệ sống trẻ 1 tuổi càng cao và ngược lại
1.5 Ngoại lệ ở VN với Nam Phi
Thu nhập Nam Phi cao hơn VN
Tỷ lệ sống trẻ 1 tuổi Nam Phi thấp hơn VN
1.6 Kinh tế phát triển
Cải thiện tình trạng sức khỏe chung
Như vẫn mắc 1 số bệnh: Ung thư, Tim mạch, Stress, Béo phì (khó trị hơn)
1.7 Kinh tế đang phát triển đối đầu “ gánh nặng bệnh tật kép” BẢNG 1.1/59
Bệnh cũ: sốt rét, lao, viêm hô hấp,… “kinh tế kém phát triển”
Bệnh mới trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa: ung thư, béo phì, stress,…
1.8 Chi phí trung bình cho y tế
Nước đang phát triển: 4,7% GDP (1993)
Nước phát triển: 9,2% GNP
1.9 Chi cho y tế càng nhiều thì sức khỏe càng tốt là SAI ( so sánh: Mỹ vs Srilanka /59)
Điều quan trọng ko phải gia tăng chi phí y tế
Phải xem xét hệ thống y tế tổ chức thế nào lợi ích cao nhất so với kinh phí đầu tư