Professional Documents
Culture Documents
NVT 3-6
NVT 3-6
NVT 3-6
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG
3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Trực tiếp sản xuất và Tạm nhập Bán hoặc Ủy thác Mang ra nước nước
xuất khẩu ra nước tái xuất cho cơ sở kinh ngoài bán tại hội
ngoài (trừ ô tô dưới doanh xuất khẩu chợ triễn lãm
24 chỗ ngồi) CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
13
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
3.2.2.3. Trường hợp khác
Sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển,
Tàu bay, du thuyền phục vụ mục đích quốc phòng
01
Hoạt động vũ trường, 02
Kinh doanh giải trí có đặt cược
massage, karaoke
03
Kinh doanh casino, trò 04
Kinh doanh sổ xố.
chơi có thưởng
05
Kinh doanh sân golf
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 26
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
Thuế TTĐB dịch Doanh thu của dịch vụ massage, karaoke chưa
vụ massage, = bao gồm GTGT và thuế TTĐB (kể cả doanh thu x 30%
karaoke của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm)
Ví dụ: Doanh thu của cơ sở Ánh Dương kinh doanh dịch vụ massage trong kỳ tính
thuế X (chưa bao gồm thuế GTGT) là 65.000.000 (triệu đồng). Trong đó doanh thu
của dịch vụ tắm và xông hơi là 15.000.000 đồng (chưa thuế GTGT). Biết thuế suất
TTĐB của dịch vụ massage là 30%.
Yêu cầu:Tính thuế TTĐB
Thuế TTĐB = Số lượng nhập x Đơn giá tính thuế x Thuế suất thuế
phải nộp khẩu TTĐB TTĐB
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi giá CIF là 20.000 USD. Thuế suất
thuế NK là 70%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD, thuế suất thuế TTĐB cho xe
ô tô là 50%
Yêu cầu : Tính thuế TTĐB phải nộp
CHƯƠNG
3
Cám ơn các bạn
đã chú ý lắng nghe!
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
NGHIỆP VỤ THUẾ
https://ut.edu.vn/articles/triet-ly-giao-duc-119.html
Tax affairs 1
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
NGHIỆP VỤ THUẾ
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các văn bản pháp lý pháp lý liên
quan đến từng sắc thuế; Có khả năng vận dụng các văn bản pháp lý pháp lý liên
quan đến từng sắc thuế; Hiểu được đặc điểm và bản chất của từng sắc thuế;
Nhận diện rõ các trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế và các trường hợp được
miễn thuế, không chịu thuế của từng sắc thuế; Hiểu được các phương pháp xác
định số thuế phải nộp cho từng sắc thuế; Hiểu và vận dụng các trường hợp được
hoàn thuế, miễn thuế và thủ tục khai báo thuế cho từng sắc thuế.
Tax affairs 2
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số tín chỉ: 2
Mã học phần: 413017
Tax affairs 4
4
CHƯƠNG
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 6
4.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
4.1.1. Khái niệm thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng và được nộp vào NSNN theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
Ví dụ
-Mua hàng: DN A mua 1 máy tính với giá 20.000.000, thuế GTGT 5% là
1.000.000, tổng giá thanh toán: 21.000.000
-Bán hàng: DN bán máy tính này cho khách hàng X với giá 30.000.000, thuế
GTGT 5% là 1.500.000, tổng giá thanh toán 31.500.000
Tax affairs 7
4.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
4.1.2. Đặc điểm thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs
4.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
4.1.3. Vai trò thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Góp phần Góp phần hình Tạo điều kiện Tăng cường
ổn định thành khoản thu ổn hàng hóa xuất công tác kế toán
giá cả định cho ngân sách khẩu cạnh tranh
Tax affairs
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
Tax affairs 11
4.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
26 đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật Thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 13
4.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
26 đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật Thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 17
4.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
26 đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật Thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 18
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4.3. Đối tượng nộp thuế
Doanh số của
Thuế GTGT
hàng hóa,
đầu ra (bán)
dịch vụ bán ra
Tax affairs 26
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 31
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ví dụ: Công ty Hùng Sơn trong kỳ đã sản xuất và xuất kho 10 máy điều hòa
nhiệt độ có công suất thấp hơn 90.000 BTU bán trả chậm cho công ty Trường
Sơn với giá bán chưa thuế GTGT (theo hình thức bán thu tiền ngay) là
11.000.000 đồng/sản phẩm, thời hạn thanh toán là sau 1 năm. Lãi trả chậm là
10% trên giá có thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy xác định thuế GTGT phát sinh ở khâu tiêu thụ của công ty Hùng
Sơn, biết rằng thuế suất thuế TTĐB, thuế GTGT máy điều hòa nhiệt độ là 10%.
Tax affairs 35
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 39
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 41
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
13. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số
tiền đã trả thưởng cho khách.
Tax affairs 43
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 49
4.4. Phương pháp tính thuế
4.4.2. Phương pháp thuế trực tiếp
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Thuế GTGT = Số lượng NK x Đơn giá tính thuế chịu thuế x Thuế suất
phải nộp GTGT hàng NK
Ví dụ: Công ty XNK nhập khẩu xăng A95, giá tính thuế NL quy ra tiền là 15.000
đ/l. Thuế NK 5%, thuế TTĐB 10%, thuế BVMT 4.000 đ/l, Thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Tính thuế GTGT
Tax affairs 51
4.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
4.5.1. Miễn, giảm thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
❖ Trong luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn không đề cập đến chế độ
miễn giảm thuế GTGT.
❖ Văn bản tách rời khi nhà nước muốn ưu đãi hay giảm thuế GTGT
❖ Nghị quyết 08/2011/NQ13: suất ăn của công nhân.
Tax affairs 52
4.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
4.5.2. Hoàn thuế GTGT
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 54
Bài tập 4.1
Trích tài liệu tại công ty thương mại X, trong tháng 8/20XX có tình hình kinh
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tax affairs 58
CHƯƠNG
4
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THUẾ
https://ut.edu.vn/articles/triet-ly-giao-duc-119.html
Tax affairs 1
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THUẾ
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các văn bản pháp lý pháp lý liên
quan đến từng sắc thuế; Có khả năng vận dụng các văn bản pháp lý pháp lý liên
quan đến từng sắc thuế; Hiểu được đặc điểm và bản chất của từng sắc thuế;
Nhận diện rõ các trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế và các trường hợp được
miễn thuế, không chịu thuế của từng sắc thuế; Hiểu được các phương pháp xác
định số thuế phải nộp cho từng sắc thuế; Hiểu và vận dụng các trường hợp được
hoàn thuế, miễn thuế và thủ tục khai báo thuế cho từng sắc thuế.
Tax affairs 2
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Số tín chỉ: 2
Mã học phần: 413017
Tax affairs 4
5
CHƯƠNG
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tax affairs 6
5.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
5.1.1. Khái niệm thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế TNDN là 1 loại thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
-> Thuế TNDN là loại thuế trực thu
Tax affairs 7
5.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
5.1.2. Đặc điểm thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tax affairs
5.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
5.1.3. Vai trò thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tax affairs 9
5.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế
5.2.1. Đối tượng chịu thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là người nộp thuế có phát sinh
thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác
2. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản,
quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của
pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản,; thu nhập từ lãi
tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi
được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh
doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
Tax affairs 10
5.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế
5.2.2. Đối tượng nộp thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tax affairs
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5.4. Phương pháp tính thuế
Tax affairs 12
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ x Đơn giá tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được
hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu tiền
Tax affairs 13
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
c. Đối với doanh nghiệp thuộc • Doanh thu là giá bán bao gồm thuế TTĐB
diện chịu thuế TTĐB
d. Đối với doanh nghiệp thuộc • Doanh thu là giá bán bao gồm thuế BVMT
diện chịu thuế BVMT
Tax affairs 15
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
g. Đối với hoạt động gia công • Doanh thu là tiền thu của hoạt động gia
hàng hóa công
h. Đối với kinh • Doanh thu được xác định là tiền bán thẻ hội viên, bán
doanh sân golf. vé chơi golf và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế
Tax affairs 16
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
i. Đối • Đối với cơ sở giao hàng hóa: Doanh thu được xác định là tổng
với hoạt số tiền bán hàng hóa (không tiền trừ hoa hồng cho đại lý )
động • Đối với cơ sở nhận làm đại lý, ký gửi: doanh thu được xác
gia công định là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng
• Doanh thu được xác định theo số tiền bên thuê trả
i. Hoạt động cho từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê
thuê tài sản trả trước tiền thuê cho nhiều năm, doanh thu để
tính thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước
hay doanh thu trả tiền một lần
Tax affairs 17
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
m. Đối với hoạt động cung • Doanh thu được xác định là là số tiền cung
điện, cấp nước sạch cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn GTGT
n. Đối với kinh • Doanh thu được xác định là tòn bộ số tiền thu được do
doanh bảo cung ứng dịch vụ bảo hiểm kể cả phụ thu và phí thu thêm
hiểm.
Tax affairs 18
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
p. Hoạt động kinh • Doanh thu được xác định là số tiền thu từ hoạt động
doanh trò chơi có này bao gồm thuế TTĐB – số tiền thưởng trả khách
thưởng
q. Hoạt động kinh doanh chứng • Doanh thu xác định là từ các khoản từ
khoán, tài chính phái sinh dịch vụ chứng khoán, tài chính phái sinh
Tax affairs 19
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tax affairs 21
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Chi thưởng sáng kiến: Không có trong quy chế, không có hội
đông nghiêm thu
f. Chi • Chi trang phục:
liên • Bằng hiện vật phải có hóa đơn chứng từ không vượt quá
quan 5.000.000đ/ người/năm
đến • Nếu chi cả hiện vật và tiền thì không vượt quá 5.000.000đ/
người người/năm, hiện vật phải có chứng từ
lao • Chi phụ cấp tàu xe nghỉ phép: Không đúng quy định Luật lao
động động
• Trích nộp quỹ hưu trí: Vượt quá 3.000.000 đ/người/tháng
• Chi trợ cấp việc làm: Không đúng quy định
Tax affairs 24
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
i. Các • Chi cho công tác đào tạo nghề bao gồm học phí + chênh
khoản chi lệch tiền lương
sau nếu • Chi tiền lương cho giáo viên dạy trẻ do DN tổ chức và quản
không lý
đúng đối • Chi phí khám sức khỏe them như khám bệnh nghề nghiệp
tượng, • Chi bồi dưỡng lao động nữ sau khi sinh con
mục đích • Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ vì lý do khách quan
hay chi lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con
vượt mức • Chi cho dân tộc thiểu số
Tax affairs 26
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
n. Các khoản chi phí trích • Hết kỳ hạn chưa chi hoặc phần trích trước chi
trước theo kỳ hạn chưa hết
Tax affairs 27
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
q. Chi liên quan đến việc thuê quản • Vượt quá 4% doanh thu hoạt động
lý kinh doanh trò chơi có thưởng trò chơi
t. Chi đầu tư XDCB • Vì đã được hạch toán vào Nguyên giá TSCĐ
Tax affairs 29
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
u. Chi trực tiếp liên quan đến việc phát hành • Trừ cổ phiếu và cổ tức cổ
cổ phiếu và cổ tức của cổ phiếu phiếu thuộc loại nợ phải trả
v. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản • Vượt mức thực tế phát sinh
x. Các khoản chi kinh doanh bảo • Không thực hiện đúng văn bản
hiểm, xổ số, chứng khoán hướng dẫn của bộ Tài chính
w. • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoặc được hoàn; Thuế GTGT
Các của xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi vượt định mức được khấu trừ theo
khoản quy định luật thuế GTGT
chi
• Thuế TNDN (trừ TH nộp thay thuế TNDN của nhà thầu)
liên
quan • Thuế TNCN (trừ TH DN ký hợp đồng lao động quy định tiền
đến lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế
thuế TNCN)
Tax affairs 31
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.1. Thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản,
sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
• Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương
nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp.
• Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác
tại Việt Nam
Tax affairs 34
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.2. Thu nhập miễn thuế
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy,
người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số
lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.
• Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã
hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
• Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tax affairs 35
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục
số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những
năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
• Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi
lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ
khai quyết toán thuế năm.
Tax affairs 36
5.4. Phương pháp tính thuế
5.4.4. Thuế suất
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy
định pháp luật Việt Nam.
- Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
- Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ như: bạch kim, vàng, bạc,
thiếc,…
- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp, không xác định được chi phí và thu nhập khác:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%."
Tax affairs 37
5.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
5.5.1. Miễn thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp torng 9 năm tiếp theo áp dụng
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với
thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội
hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
- Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối
với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khan: sản xuất thép cao cấp, sản xuất máy móc cho nông, lâm, ngư
nghiệp, thiết bị tưới, tiêu, tinh chế thức ăn gia súc, ngành nghề truyền
thống…Dự án đầu tư tại Khu công nghiệp địa bàn khó khăn
Tax affairs 38
5.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
5.5.2. Giảm thuế TNDN
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- DN sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ (chiếm trên 50%) được giảm thuế
TNDN tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ
- DN sử dụng lao động là dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN tương ứng
với số tiền thực chi thêm cho lao động thiểu số
- DN thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực tiên
Tax affairs 39
CHƯƠNG
5
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
https://ut.edu.vn/articles/triet-ly-giao-duc-119.html
Tax affairs 1
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các văn bản pháp lý pháp lý liên
quan đến từng sắc thuế; Có khả năng vận dụng các văn bản pháp lý pháp lý liên
quan đến từng sắc thuế; Hiểu được đặc điểm và bản chất của từng sắc thuế;
Nhận diện rõ các trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế và các trường hợp được
miễn thuế, không chịu thuế của từng sắc thuế; Hiểu được các phương pháp xác
định số thuế phải nộp cho từng sắc thuế; Hiểu và vận dụng các trường hợp được
hoàn thuế, miễn thuế và thủ tục khai báo thuế cho từng sắc thuế.
Tax affairs 2
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Số tín chỉ: 2
Mã học phần: 413017
Tax affairs 4
6
CHƯƠNG
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Tax affairs 6
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
6.1.1. Khái niệm thuế TNCN
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận được
của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng
lần phát sinh
Tax affairs 7
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
6.1.2. Đặc điểm thuế TNCN
Tax affairs 9
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, trợ cấp…
- Thu nhập từ kinh doanh.
- Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn
trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; khuyến mãi
- Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối
tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ nhận thừa kế.
- Thu nhập từ nhận quà tặng.
Tax affairs 10
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, trợ cấp…
a. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các
hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ một số khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn thuế
TNCN (không bị cộng vào để tính thuế TNCN).
c. Tiền thù lao nhận được
d. Tiền nhận được từ tham gia hội đồng quản trị doanh nghiệp
e. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công
do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình
thức.
f. Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả
thưởng bằng chứng khoán
g. Các khoản thu nhập khác không Tax tính
affairs
vào TNCT 11
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, trợ cấp…
e. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công
do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình
thức:
- Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có), không bao gồm:
khoản lợi ích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà
ở do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động
làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu
kinh tế, địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn, địa bàn có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại đó.
+ Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào
tiền thuê nhà hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính
theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử Taxdụng
affairs
với diện tích trụ sở làm việc. 12
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, trợ cấp…
e. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công
do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình
thức:
- Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có)
+ Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với
nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số
thực tế trả thay nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh
(chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị
không phân biệt nơi trả thu nhập.
Tax affairs 13
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, trợ cấp…
e. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do
người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
- Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt
buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp
Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động.
- Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như:
chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ. Nếu thẻ có ghi đích danh cá
nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên
cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
- Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi
làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo
quy chế của đơn vị.
Tax affairs 14
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, trợ cấp…
e. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do
người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
- Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức
quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế
đối với một số trường hợp như sau:
+ Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự
nghiệp: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại
diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại
diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc
tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.
Tax affairs 15
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.2. Thu nhập từ tiền kinh doanh
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực,
ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng
hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho
thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành
nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ làm đại lý bán đúng giá như xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế
- Hợp tác kinh doanh với tổ chức
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 trđ/năm trở xuống thì không phải kê khai nộp
thuế TNCN
Tax affairs 16
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
- Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa
thuận vay.
- Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và
các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật
Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng
khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật. Không tính vào TNCT từ đầu tư đối với lợi tức của DNTN Và
công ty TNHH 1 TV Tax affairs 17
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp,
chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
hoặc khi rút vốn.
- Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do
các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do chính phủ
Việt Nam phát hành
- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả
trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử
dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
Tax affairs 18
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao
gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp
đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân,tổ chức kinh tế,
tổ chức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển
nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và
các loại chứng khoán khác theo quy định của luật Chứng khoán
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Tax affairs 19
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
- Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình
xây dựng hình thành trong tương lai.
- Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành
trong tương lai.
Tax affairs 20
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc
tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có
quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất
động sản theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới
mọi hình thức.
Tax affairs 21
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.6. Thu nhập từ trúng thưởng
- Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng
hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng
thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đoàn
thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.
Tax affairs 22
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.7. Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy
định của Luật Sở hữu trí tuệ
- Đối tượng quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật,
khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi
âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
- Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên
thương mại và chỉ dẫn địa lý.
- Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu
hoạch.
Tax affairs 23
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.7. Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy
định của Luật Sở hữu trí tuệ
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 7 của
Luật Chuyển giao công nghệ, bao gồm:
+ Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
+ Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ,
quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ
đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
+ Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
và chuyển giao công nghệ nêu trên Taxbao
affairs
gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại. 24
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng
quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại hợp
đồng nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận
được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường
hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền
thương mại..
Tax affairs 25
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.9. Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc
hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
- Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,
trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định
của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy
định của Luật Doanh nghiệp.
- Đối với nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
bao gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp
danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh
doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy
định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân,
cơ sở kinh doanh của cá nhân. Tax affairs 26
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.9. Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc
hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
- Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử
dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành
trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể
cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê
mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới
mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn
- Đối với nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô;
tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay;
súng săn, súng thể thao. Tax affairs 27
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.10. Thu nhập từ quà tặng
- Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,
trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định
của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy
định của Luật Doanh nghiệp.
- Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh,
hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh
của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của
pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở
kinh doanh của cá nhân.
Tax affairs 28
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
6.2.1.10. Thu nhập từ quà tặng
- Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử
dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành
trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể
cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê
mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới
mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn
- Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô;
tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay;
súng săn, súng thể thao.
Tax affairs 29
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
a. Các khoản phụ cấp, trợ cấp:
- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công.
- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng
chiến, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ.
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực
- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội
- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
Tax affairs 30
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
a. Các khoản phụ cấp, trợ cấp:
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một
lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức
hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng
lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp
mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của
Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
+Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm
công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển
vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt
Nam làm việc.
Tax affairs 31
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo
cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động. Thân nhân của người
lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá
thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ
(hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
- Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.
- Khoản thu nhập về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi
làm việc và ngược lại.
- Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục. Với điều
kiện nằm trong mức quy định
- Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
Tax affairs 32
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.1. Đối tượng chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm
định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia
các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công
việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội,
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các
Ban của Thành ủy, Tỉnh ủy.
- Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc
thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam,
người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một
lần
Tax affairs 33
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa,
ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất
ăn, cấp phiếu ăn.
Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa
mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá
nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐ - TB và XH. Trường hợp
mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ LĐ - TB và XH thì phần chi vượt mức
phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.
Khoản tiền ăn giữa ca chi bằng tiền mặt không vượt quá 730.000
đồng/người/tháng, khoản tiền nộp vào Quỹ hưu trí tự nguyện không quá
1.000.000 đồng/tháng được miễn thuế TNCN.
Tax affairs 34
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước
ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do
người sử dụng lao động trả hộ.
- Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ không phải
tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nếu cá nhân nhận tài trợ là thành
viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà
nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm
văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học... thực hiện nhiệm vụ chính
trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội,
tổ chức đó.
Tax affairs 35
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều
động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ
quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.
Tax affairs 36
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho
bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân
trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao
động phù hợp với công việc chuyên môn của người lao động
- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được
trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ
theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật BHXH;
tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
Tax affairs 37
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa: vợ với chồng
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một
nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam cũng thuộc các khoản thu nhập được
miễn thuế TNCN.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất
không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế
biến
Tax affairs 38
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
b. Các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, từ lãi trái phiếu Chính phủ
- Lợi nhuận từ đầu tư vốn đối với lợi tức của DN tư nhân, công ty TNHH một
TV do cá nhân làm chủ
- Thu nhập từ học bổng
- Thu nhập từ bồi thường
- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện, viện trợ nhân đạo
- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam
- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân
làm việc trên tàu
Tax affairs 39
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
6.2.2. Đối tượng không chịu thuế TNCN
c. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng. Bao gồm cả
tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Tax affairs 40
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.3. Đối tượng nộp thuế
Cá nhân là người
không mang quốc tịch Cá nhân nước
VN nhưng định cư ngoài hành nghề
không thời hạn ở VN tại VN
có thu nhập
Tax affairs
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.3. Đối tượng nộp thuế
Có mặt tại VN từ
183 ngày trong 1 Có nơi ở tại Việt
năm hoặc 12 tháng Nam
liên tục
Tax affairs 42
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
Tax affairs 43
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.1. Căn cứ tính thuế đối với thu
nhập từ kinh doanh
Tax affairs 44
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.1. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh
Đối với cá nhân kinh Phương pháp tính thuế Phương pháp tính
doanh nộp thuế theo đối với cá nhân kinh thuế đối với cá
phương pháp khoán. doanh nộp thuế theo nhân cho thuê tài
.
từng lần phát sinh sản
Tax affairs
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.1. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh
Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh Thuế suất (%)
- Phân phối, cung cấp hàng hóa 0.5
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 2
Riêng cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý sổ xố , bán 5
hàng đa cấp
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có 1,5
bao thầu nguyên vật liệu
- Hoạt động kinh doanh khác 1
Tax affairs
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính
Thuế suất (%)
thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Tax affairs 47
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tax affairs
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính
thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người
nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập
từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ
kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu
đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Tax affairs 49
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a. Giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế
đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp
thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập
từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ
kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu
đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Tax affairs 50
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a. Giảm trừ gia cảnh
Vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng,
mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế và các cá nhân khác không nơi
nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng được tính là người phụ
thuộc khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện:
Bị khuyết tật, không có khả năng lao động (Người khuyết tật, không có khả năng lao
là người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc
bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, suy thận mãn, ung thư…). Không
có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập
không vượt quá 1.000.000 đồng
- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình
quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Tax affairs 51
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Các khoản bào hiểm bắt buộc
- Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
- Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện. Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ
ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu
đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính, kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ
- Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam là cá nhân cư trú nhưng
làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã
tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú
mang quốc tịch hoặc làm việc tương tự quy định của pháp luật Việt Nam như BHXH, BHYT,
BHTN, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác
(nếu có) thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công khi tính thuế thu nhập cá nhân.
Tax affairs 52
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Lương NET là lương thuần, lương sau thuế hay còn gọi là thu nhập thực
nhận không bao gồm thuế TNCN và BHXH, BHYT, BHTN…DN sẽ chịu toàn
bộ những chí phí thuế TNCN, BHXH, BHYT, BHTN đó và nộp thay cho người
lao động.
Ví dụ: Kế toán ký hợp đồng lao động với Nhân viên A theo Lương NET với mức
lương là 15.000.000/tháng
-> Như vậy hàng tháng Nhân viên A sẽ nhận được thực tế là 15tr (Còn các
khoản BHXH, BHYT, BHTN ... Công ty sẽ nộp và nếu phát sinh thuế TNCN
cũng sẽ do Công ty nộp)
Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận (không bao gồm
thu nhập được miễn thuế) cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao
động trả thay cho người lao độngTax(nếu
affairs
có) trừ (-) các khoản giảm trừ. 53
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU
NHẬP TÍNH THUẾ (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
STT Thu nhập tính thuế
(viết tắt là TNQĐ)
1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95
2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9
3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65
Tax affairs 54
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tax affairs 55
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.4. Phương pháp tính thuế
6.4.1. Đối với cá nhân cư trú
6.4.1.3. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập khác
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN
Tax affairs 57
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.5. Giảm, hoàn thuế
6.5.1. Giảm thuế TNCN
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với
mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp
6.5.2. Hoàn thuế TNCN
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tax affairs 58
CHƯƠNG
6