You are on page 1of 52

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGHIỆP VỤ THUẾ

Giảng viên: Nguyễn Thùy Linh


Email: thuylinh.nguyen@ut.edu.vn

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1


NGHIỆP VỤ THUẾ
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các văn bản pháp lý pháp lý liên quan
đến từng sắc thuế; Có khả năng vận dụng các văn bản pháp lý pháp lý liên quan đến
từng sắc thuế; Hiểu được đặc điểm và bản chất của từng sắc thuế; Nhận diện rõ các
trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế và các trường hợp được miễn thuế, không
chịu thuế của từng sắc thuế; Hiểu được các phương pháp xác định số thuế phải nộp
cho từng sắc thuế; Hiểu và vận dụng các trường hợp được hoàn thuế, miễn thuế và
thủ tục khai báo thuế cho từng sắc thuế.

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 2


NGHIỆP VỤ THUẾ
Số tín chỉ: 2
Mã học phần: 413017
STT CHƯƠNG LÝ BÀI
THUYẾT TẬP
1 Chương 1: Tổng quan về thuế 3 0
2 Chương 2: Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu 3 3
3 Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt 2 1
4 Chương 4: Thuế giá trị gia tăng 4 2
5 Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp 6 3
6 Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân 2 1

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 3


NGHIỆP VỤ THUẾ
TT Tên tác giả Tên sách – giáo trình NXB Năm XB
1 Th.S Nguyễn Bài giảng Nghiệp vụ Trường ĐH 2021
Quốc Thịnh thuế GTVT
TPHCM
2 TS Lê Quang Giáo trình thuế 1 Đại học Kinh Tế 2020
Cường TP. Hồ Chí Minh

3 TS Nguyễn Bài tập thuế Đại học Kinh Tế 2020


Kim Quyến TP. Hồ Chí Minh

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4


NGHIỆP VỤ THUẾ

CHƯƠNG 3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò

3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế

3.3. Đối tượng nộp thuế

3.4. Phương pháp tính thuế

3.5. Miễn, giảm, hoàn thuế

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 6


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.1.
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
3.1.1. Khái niệm thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc
biệt, mang tính chất xa xỉ do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Các cơ sở trực
tiếp sản xuất ra hàng hoá đó sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng người tiêu dùng là
người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 7


3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
3.1.2. Đặc điểm thuế TTĐB

Phạm vi chi phối của thuế hẹp. Đánh


thuế trên những hàng hóa gây hại cho
sức khỏe hoặc gây lãng phí
Là loại thuế gián thu có mức thuế
suất cao

Là loại thuế chỉ thu 1 lần

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 8


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
3.1.3. Vai trò thuế TTĐB

Thuế TTĐB huy


động nguồn thu
cho ngân sách nhà
nước

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 9


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.1. Đối tượng
Hàng chịu
hóa thuế TTĐB Dịch vụ
• Bài lá; • Kinh doanh xổ số;
• Bia; rượu • Kinh doanh đặt cược;
• Điều hoà nhiệt độ công suất từ • Kinh doanh golf bao gồm bán
90.000 BTU trở xuống; thẻ hội viên, vé chơi golf;
• Vàng mã, hàng mã;
• Kinh doanh casino; trò chơi điện
• Tàu bay, du thuyền; tử có thưởng bao gồm trò chơi
• Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm bằng máy jackpot, máy slot và
khác từ cây thuốc lá các loại máy tương tự;
• Xăng các loại;
• Mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê
• Xe môtô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh (karaoke);
có dung tích xi lanh trên 125cm3;
• Xe ô tô dưới 24 chỗ • Vũ trường.
CHƯƠNG 3: TH
UẾ TIÊU TH Ụ ĐẶC BIỆT 10
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
3.2.2.1. Hàng hóa nhập khẩu

3.2.2.2. Hàng hóa 3.2.2.3. Trường


xuất khẩu. hợp khác
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
11
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao
3.2.2.1. Hàng hóa nhập khẩu
Trong tiêu chuẩn hành lý miễn
Hàng tạm nhập khẩu dự hội chợ thuế nhập khẩu.

Bán tại cửa hàng kinh


doanh miễn thuế.
Hàng chuyển khẩu, quá cảnh

Nhập khẩu vào khu


Quà tặng cho cá nhân. phi thuế quan

Quà tặng cho nhà nước


Hàng viện trợ
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
12
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
3.2.2.2. Hàng hóa xuất khẩu

Trực tiếp sản xuất và Tạm nhập Bán hoặc Ủy thác Mang ra nước
xuất khẩu ra nước tái xuất cho cơ sở kinh nước ngoài bán tại
ngoài (trừ ô tô dưới doanh xuất khẩu hội chợ triễn lãm
24 chỗ ngồi)
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
13
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
3.2.2.3. Trường hợp khác
Sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển,
Tàu bay, du thuyền phục vụ mục đích quốc phòng

Ô tô dưới 24 chỗ Sử dụng làm xe cứu thương, chở phạm nhân, tang
lễ, ô tô chạy trong khu vui chơi
Điều hòa công suất
< 90.000 BTU Lắp trên phương tiện vận tải.

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


14
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.3. Đối tượng nộp thuế

Tổ chức cá nhân sản xuất, nhập


khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế

3.4.1. Đối với


hàng hóa bán Thuế = Số lượng tính x Đơn giá tính x Thuế suất
trong nước và
kinh doanh TTĐB thuế TTĐB thuế TTĐB thuế TTĐB
dịch vụ

3.4.2. Đối với


Thuế = (Giá tính thuế + Thuế nhập x Thuế suất
hàng hóa
nhập khẩu TTĐB nhập khẩu khẩu phải nộp) thuế TTĐB

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 16


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1. Đối với hàng hóa bán trong nước và kinh doanh dịch vụ
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB

a. Đối với hàng hóa


xuất bán trong
nước, hàng hóa b. Đối với dịch vụ
nhập khẩu bán
trong nước

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 17


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1. Đối với hàng hóa bán trong nước và kinh doanh dịch vụ
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Giá bán chưa thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)
Giá tính thuế TTĐB
= 1 + Thuế suất thuế TTĐB
Ví dụ: Cửa hàng sản xuất thuốc lá Sài Gòn bán 10.000 cây thuốc lá điếu do công ty
trực tiếp sản xuất với giá bán chưa có thuế GTGT là 92.050đ/cây.
Yêu cầu: Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất
thuế tiêu thụ đặc biệt là 75%

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 18


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước

Bán theo phương Trao đổi, tiêu Mua hàng chịu thuế TTĐB
thức trả góp dùng nội bộ nhưng không xuất khẩu bán
trong nước

Hàng gia công Hàng hóa bán qua cơ


sở trực thuộc

Bia chai CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Bán
thông
qua đại

19
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, hàng quý người bán và
người mua thực hiện kiểm tra lại số tiền đặt cược vỏ chai, nếu số vỏ chai không thu
hồi được sẽ phải tính vào doanh thu tính thuế TTĐB
Ví dụ: Công ty sản xuất rượu, bia, và nước giải khát Sagoco bán 5.000 két bia (1
két = 20 chai) giá bán chưa thuế GTGT là 160.000 đ/két (không bao gồm vỏ chai).
Số tiền đặt cược vỏ chai bia là 1.000 đ/vỏ. Số vỏ chai quyết toán không thu hồi
được trong kỳ là 25.000 vỏ. Thuế suất thuế TTĐB bia chai là 65%.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp.

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 20


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao
gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm
bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế BTMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.
Ví dụ: Công ty sản xuất thuốc lá Đồng Nai nhận gia công 5.000 cây thuốc lá cho
nhà máy thuốc lá Sài Gòn, đơn giá nhận gia công là 30.000 đ/cây. Thuế suất TTĐB
của thuốc lá điếu là 75%, giá bán chưa thuế GTGT của thành phẩm thuốc lá tại nhà
máy thuốc lá Sài Gòn là 105.000 đ/cây.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 21


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế
TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có
thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô Toyota Việt Nam bán ô tô đưa ra 2 phương thức thanh
toán:Trong tháng doanh nghiệp bán được 50 ô tô
- Nếu mua trả chậm trong vòng 5 năm thì giá chưa thuế GTGT là 950.000.000
- Nếu trả ngay 1 lần thì bán giá chưa thuế GTGT là 750.000.000
Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp, biết thuế suất TTĐB của ô tô là 50%
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 22
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng,
cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Ví dụ: Công ty sản xuất rượu, bia, và nước giải khát Sagoco vào ngày 20/5 đã xuất
kho 800 thùng bia để biếu tặng cho khách hàng. Trong cùng thời điểm công ty bán
ra bia cùng loại với giá bán chưa thuế GTGT là 206.250 đ/thùng. Biết thuế suất
thuế TTĐB của bia là 65%.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 23


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
a. Đối với hàng hóa xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở
sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính
thuế TTĐB trong trường hợp này là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi
trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT
Ví dụ: Công ty xuất khẩu quận 3 mua của công ty rượu vang Đà Lạt 20.000 chai
rượu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với nước ngoài, giá mua chưa thuế
GTGT 30.000 đ/chai. Đến hạn xuất khẩu công ty chỉ xuất khẩu 18.000 chai còn
2.000 chai không xuất khẩu được công ty bán trong nước với giá bán chưa thuế
GTGT là 41.250 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB rượu là 65%.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 24
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1. Đối với hàng hóa bán trong nước và kinh doanh dịch vụ
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
Giá dịch vụ chưa thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB
= 1 + Thuế suất thuế TTĐB
Ví dụ: Doanh thu của Nice về từ hoạt động kinh doanh Karaoke là
280.000.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp là 10 triệu đồng/năm. Thuế TTĐB của
karaoke là 40%
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 25


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ

01
Hoạt động vũ trường, Kinh doanh giải trí có đặt cược
02
massage, karaoke

Kinh doanh casino, 04 Kinh doanh sổ xố.


03
trò chơi có thưởng

05
Kinh doanh sân golf
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 26
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
Thuế TTĐB Doanh thu của dịch vụ massage, karaoke chưa
dịch vụ massage, = bao gồm GTGT và thuế TTĐB (kể cả doanh x 30%
karaoke thu của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm)
Ví dụ: Doanh thu của cơ sở Ánh Dương kinh doanh dịch vụ massage trong kỳ tính
thuế X (chưa bao gồm thuế GTGT) là 65.000.000 (triệu đồng). Trong đó doanh thu
của dịch vụ tắm và xông hơi là 15.000.000 đồng (chưa thuế GTGT). Biết thuế suất
TTĐB của dịch vụ massage là 30%.
Yêu cầu:Tính thuế TTĐB

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 27


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
Thuế TTĐB dịch Doanh thu sau khi đã trừ tiền trả
vụ casino, điện tử = thưởng cho khách chưa bao gồm GTGT x 35%
có thưởng và thuế TTĐB
Ví dụ: Cơ sở kinh doanh Tiến Đạt kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ tính thuế có
số liệu sau: thuế GTGT 10%.
– Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là:
900.000.000 đồng.
– Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là: 157.500.000 đồng.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB,
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 28
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
(Doanh thu bán vé đặt cược sau khi
Thuế TTĐB dịch vụ
= trả tiền trả thưởng cho khách chưa x 30%
kinh doanh đặt cược
bao gồm GTGT và thuế TTĐB
Ví dụ: Tại trường đua Phú Thọ có tình hình sau: bán được 20.000 vé đặt cược đua
ngựa với giá vé đã có thuế TTĐB và thuế GTGT là 10.000 đ/vé. Trong số 20.000 vé
bán đó có 125 vé trúng, mỗi vé trúng 170.000 đ. Thuế suất thuế TTĐB đua ngựa
30%, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 29


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
Doanh thu chưa có thuế VAT và thuế TTĐB về bán
Thuế
thẻ hội viên bán vé chơi gôn.
TTĐB
(Bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ,
dịch vụ = x 20%
hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc
kinh
trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các
doanh golf
khoản thu khác liên quan đến chơi gôn)
Doanh thu bán vé các loại hình xổ
Thuế TTĐB dịch
= số được phép kinh doanh (chưa bao x 15%
vụ kinh doanh xổ
gồm VAT và thuế TTĐB)
số
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 30
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Thuế = Số lượng nhập x Đơn giá tính thuế x Thuế suất thuế
TTĐB khẩu TTĐB TTĐB
phải nộp

Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi giá CIF là 20.000 USD. Thuế
suất thuế NK là 70%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD, thuế suất thuế TTĐB
cho xe ô tô là 50%
Yêu cầu : Tính thuế TTĐB phải nộp
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 31
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu thì thuế nhập khẩu
trong giá tính thuế TTĐB tính theo số thuế còn phải nộp tức là tính thuế TTĐB
không bao gồm số thuế được miễn, giảm.
Ví dụ:Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi giá tính thuế nhập khẩu quy ra
đồng Việt Nam là 800.000.000. Thuế suất thuế NK là 70%, tuy nhiên thuế nhập
khẩu được giảm 20%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD, thuế suất thuế
TTĐB cho xe ô tô là 50%
Yêu cầu : Tính thuế TTĐB phải nộp

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 32


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.3. Thuế suất

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 33


NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
Ví dụ: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong
tháng 6/20XX có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:
1. Bán cho công ty thương mại 6.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 23.400
đ/chai, theo hợp đồng công ty thương mại sẽ thanh toán tiền vào tháng 8/20XX.
2. Dùng 1.000 chai rượu để trao đổi với doanh nghiệp B để lấy nguyên liệu, đồng
thời tặng 50 chai rượu cho doanh nghiệp B.
3. Trực tiếp bán lẻ 2.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 24.700 đ/chai.
4. Giao đại lý 4.000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo h ợp đồng với doanh
nghiệp X theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 26.000 đ/chai; hoa hồng cho đại lý
10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
5. Xuất khẩu trực tiếp 5.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa đơn
thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/chai (giá FOB).
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 34
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
Ví dụ: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong th
áng 6/20XX có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:
6. Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá bán
chưa thuế GTGT: 26.000 đ/chai.
7. Thu tiền bán 2.000 chai rượu của tháng trước: 55 trđ (trong đó thuế GTGT đầu ra
5 trđ)
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 6/20XX
Tài liệu bổ sung:
- Cuối tháng 6/20XX, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng rượu được
giao và số lượng rượu còn thừa đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp X.
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu dưới 20 độ là 35%.
- Giá thành vỏ chai 2.000 đ/vỏ.
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 35
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.5. Khấu trừ, giảm, hoàn thuế
3.5.1. Khấu trừ thuế TTĐB
•Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng
các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã
nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ
cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
•Trường hợp người nộp thuế sản xuất đồng thời ra xăng, dầu và các dung môi hóa
dầu bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ
đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua
trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
3.5.2. Giảm thuế TTĐB
Gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ được xét giảm thuế TTĐB
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 36
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
3.5.1. Khấu trừ thuế TTĐB
Ví dụ minh họa: Công ty sản xuất rượu có hoạt động sau:
1. Mua rượu 300 của công ty X 50 lít với giá chưa thuế GTGT 40.000 đ/l, công
ty sử dụng 40 lít pha chế thành 100 chai rượu trái cây 110
2. Bán được 70 chai với giá bán chưa thuế GTGT 125.000 đ/chai
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất TTĐB rượu 300 là 45%, rượu trái cây 25%
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
37
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
3.5.1. Khấu trừ thuế TTĐB
Ví dụ thực hành: Công ty sản xuất rượu có hoạt động sau:
1. Mua rượu 400 của công ty X 1.000 lít với giá chưa thuế GTGT 9.920 đ/l,
pha chế thành 10.000 chai rượu thuốc ABC
2. Nhập khẩu 6.000 chai rượu trái cây giá CIF quy ra tiền Việt là 40.000 đ/chai
3. Bán cho nhà hàng B 8.000 chai rượu thuốc ABC với giá bán chưa thuế GTGT
79.300 đ/chai và 4.000 chai rượu trái cây với giá bán chưa thuế GTGT 130.000
đ/chai
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất TTĐB rượu 400 là 60%, rượu trái cây và rượu thuốc 30%
- Thuế suất thuế NK rượu trái cây 40%
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
3.5.3. Hoàn thuế TTĐB
Trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối
với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt .


Người nộp thuế được hoàn thuế
đối với hàng hoá là nguyên
tiêu thụ đặc biệt trong một số
liệu nhập khẩu để sản xuất,
trường hợp khác như sau.
gia công hàng xuất khẩu.
Người nộp thuế được hoàn
Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có số
nộp thừa trong trường hợp
tiền thuế TTĐB đã nộp lớn
quyết toán thuế.
hơn số tiền thuế TTĐB phải
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆn ộp theo quy định..
T
39
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.5. Miễn, giảm, hoàn thuế
3.5.3. Hoàn thuế TTĐB
Ví dụ minh họa:
1. Nhập khẩu 900 lít rượu 900 để sản xuất 250.000 chai rượu vang giá tính thuế
NK là 32.000 đ/l, thuế NK 65%
2. Xuất khẩu 150.000 chai giá FOB là 250.000 đ/chai
3. Bán trong nước 50.000 chai với đơn giá bán chưa thuế GTGT là 295.750
đ/chai Biết thuế TTĐB của rượu 900 là 45%, của rượu vang là 30%
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
40
NGHIỆP VỤ THUẾ
Bài tập 3.1: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ,
trong tháng 6.20XX có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:
1. Bán cho công ty thương mại 6.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 23.400
đ/chai, theo hợp đồng công ty thương mại sẽ thanh toán tiền vào tháng 8.20XX.
2. Dùng 1.000 chai rượu để trao đổi v ới doanh nghiệp B để lấy nguyên liệu, đồng
thời tặng 50 chai rượu cho doanh nghiệp B.
3. Trực tiếp bán lẻ 2.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 25.200 đ/chai.
4. Giao đại lý 4.000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh
nghiệp X theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 24.000 đ/chai; hoa hồng cho đại lý
10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
5. Xuất khẩu trực tiếp 5.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa
đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/chai (giá
FOB).
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 41
NGHIỆP VỤ THUẾ
Bài tập 3.1: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ,
trong tháng 6.20XX có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:
6. Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá bán
chưa thuế GTGT: 24.600 đ/chai.
7. Thu tiền bán 2.000 chai rượu của tháng trước: 55 trđ (trong đó thuế GTGT đầu ra
5 trđ)
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 6.200n?
Tài liệu bổ sung:
- Cuối tháng 6.20XX, đại lý quyết to án đã tiêu thụ được 90% số lượng rượu
được giao và số lượng rượu
còn thừa đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp X.
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu dưới 20 độ là 25%.
- Giá thành vỏ chai 2.000 đ/vỏ.
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 42
NGHIỆP VỤ THUẾ
Bài tập 3.2: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/20XX như sau:
1. Thức ăn do nhà hàng chế biến: doanh số chưa thuế GTGT 522 trđ.
2. Rượu: rượu Brandy 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT 0,6 trđ/chai; rượu trái
cây 616 chai, giá bán chưa thuế GTGT 75.000 đ/chai.
3. Bia lon: 900 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 240.000 đ/thùng.
4. Nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95.000 đ/thùng.
5. Karaoke, massage: doanh số chưa thuế GTGT 676 trđ.
6. Vũ trường: doanh số chưa thuế GTGT 392 trđ, trong đó bán 60 chai rượu Brandy
với giá chưa thuế GTGT 0,8 trđ/chai.
Yêu cầu: Tính thu ế TTĐB nhà hàng Hoa Hồng phải nộp trong tháng 8.20XX?

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 43


NGHIỆP VỤ THUẾ
Bài tập 3.2: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/20XX như sau:
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế TTĐB: rượu Brandy 45%; rượu trái cây 25%; bia lon
45%; karaokê, massage 30%; vũ trường 40%.
- Rượu Brandy bán trong tháng 8.20XX được nhập khẩu vào tháng 6.20XX.
- Rượu trái cây được mua từ công ty BQ.
- Bia lon được mua từ công ty sản xuất bia SG.

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 44


NGHIỆP VỤ THUẾ

CHƯƠNG 3

You might also like