Professional Documents
Culture Documents
Tax Affairs - C3
Tax Affairs - C3
NGHIỆP VỤ THUẾ
CHƯƠNG 3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Trực tiếp sản xuất và Tạm nhập Bán hoặc Ủy thác Mang ra nước
xuất khẩu ra nước tái xuất cho cơ sở kinh nước ngoài bán tại
ngoài (trừ ô tô dưới doanh xuất khẩu hội chợ triễn lãm
24 chỗ ngồi)
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
13
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
3.2.2.3. Trường hợp khác
Sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển,
Tàu bay, du thuyền phục vụ mục đích quốc phòng
Ô tô dưới 24 chỗ Sử dụng làm xe cứu thương, chở phạm nhân, tang
lễ, ô tô chạy trong khu vui chơi
Điều hòa công suất
< 90.000 BTU Lắp trên phương tiện vận tải.
Bán theo phương Trao đổi, tiêu Mua hàng chịu thuế TTĐB
thức trả góp dùng nội bộ nhưng không xuất khẩu bán
trong nước
01
Hoạt động vũ trường, Kinh doanh giải trí có đặt cược
02
massage, karaoke
05
Kinh doanh sân golf
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 26
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1.1. Đơn giá tính thuế TTĐB
b. Đối với dịch vụ
Thuế TTĐB Doanh thu của dịch vụ massage, karaoke chưa
dịch vụ massage, = bao gồm GTGT và thuế TTĐB (kể cả doanh x 30%
karaoke thu của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm)
Ví dụ: Doanh thu của cơ sở Ánh Dương kinh doanh dịch vụ massage trong kỳ tính
thuế X (chưa bao gồm thuế GTGT) là 65.000.000 (triệu đồng). Trong đó doanh thu
của dịch vụ tắm và xông hơi là 15.000.000 đồng (chưa thuế GTGT). Biết thuế suất
TTĐB của dịch vụ massage là 30%.
Yêu cầu:Tính thuế TTĐB
Thuế = Số lượng nhập x Đơn giá tính thuế x Thuế suất thuế
TTĐB khẩu TTĐB TTĐB
phải nộp
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi giá CIF là 20.000 USD. Thuế
suất thuế NK là 70%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD, thuế suất thuế TTĐB
cho xe ô tô là 50%
Yêu cầu : Tính thuế TTĐB phải nộp
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 31
NGHIỆP VỤ THUẾ
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu thì thuế nhập khẩu
trong giá tính thuế TTĐB tính theo số thuế còn phải nộp tức là tính thuế TTĐB
không bao gồm số thuế được miễn, giảm.
Ví dụ:Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi giá tính thuế nhập khẩu quy ra
đồng Việt Nam là 800.000.000. Thuế suất thuế NK là 70%, tuy nhiên thuế nhập
khẩu được giảm 20%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD, thuế suất thuế
TTĐB cho xe ô tô là 50%
Yêu cầu : Tính thuế TTĐB phải nộp
CHƯƠNG 3