Professional Documents
Culture Documents
- Pháp luật hải quan là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
quản lý nhà nước về hải quan và các quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động hải quan.
* Đối tượng áp dụng: - Tổ chức, các nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương
tiện vận tải.
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
- Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý về hải quan.
2. Quản lý về hải quan
- Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành Luật Hải quan
- Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn một số điều của Luật Hải quan
- Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định và các văn bản khác hướng dẫn thủ tục hải quan.
- Tổng cục Hải quan là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về Hải quan.
- Tổng cục Hải quan sẽ phân chia ra các Cục Hải quan TW và Cục Hải quan địa phương (tỉnh, liên tỉnh)
- Cục Hải quan địa phương sẽ có các Chi cục. Doanh nghiệp sẽ mở tờ khai tại Chi cục hoặc Đội thuộc Chi cục.
3. Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế.
+ Xuất khẩu, đó là hoạt động bán những sản phẩm sản xuất trong nước ra nước ngoài nhằm thu ngoại tệ, tăng
tích luỹ cho ngân sách Nhà nước, phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống cho nhân dân.
+ Nhập khẩu, đó là hoạt động mua những sản phẩm của nước ngoài về trong nước, nhằm làm đa dạng hóa sản
phẩm của thị trường nội địa, làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong và ngoài nước.
Hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển của bất kỳ một quốc
gia nào. Hoạt động xuất nhập khẩu mang lại nguồn tài chính rất lớn cho đất nước.
+ Có khả năng phát huy được lợi thế so sánh, sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực có điều kiện trao đổi
kinh nghiệm cũng như tiếp cận được với các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới.
+ Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động
+ Tăng thu ngoại tệ tạo nguồn vốn cho đất nước, tăng dự trữ ngoại tệ cho ngân sách Nhà nước. Qua đó tăng khả
năng nhập khẩu nguyên liệu, máy móc thiết bị tiên tiến thay thế dần cho những thiết bị lạc hậu còn đang sử
dụng, để phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước.
* Trong XNK hàng hóa có một số loại hình tờ khai cơ bản như sau:
- Đầu tư
- Kinh doanh
- Sản xuất xuất khẩu
- Gia công
- Tạm nhập, tái xuất
- Tạm xuất, tái nhập
- Phi mậu dịch
1. Đầu tư:
- Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Nếu sau này không còn nhu cầu sử dụng, doanh nghiệp có thể thanh lý.
2. Kinh doanh:
- Mục đích DN nhập hàng hóa về để thương mại.
- Phân ra 02 trường hợp: Nhập hàng hóa về bán thẳng và nhập nguyên liệu về sản xuất SP sau đó xuất bán.
4. Gia công:
- Là quá trình thực hiện một hay một số công đoạn gia công và được trả phí gia công.
- Thực hiện theo hợp đồng gia công ký kết giữa các bên.
STT Ý nghĩa Trường hợp áp dụng Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua
4. Lợi ích khi xuất khẩu theo nhóm C thay cho nhóm F
+ Nguồn thu ngoại tệ gia tăng: Người bán chịu trách nhiệm về chi phí nhiều hơn nhóm F nên giá bán với điều kiện nhóm C bao giờ cũng
cao hơn nhóm F.
+ Tạo điều kiện cho các công ty vận tải ở Việt Nam phát triển.
+ Tạo điều kiện để các công ty bảo hiểm ở Việt Nam phát triển.
+ Tạo thêm việc làm cho người lao động (lĩnh vực vận tải hoặc bảo hiểm).
+ Nhà xuất khẩu chủ động trong việc giao hàng: đối với điều kiện nhóm C, nhà xuất khẩu chịu trách nhiệm thuê phương tiện vận tải nên biết
rõ thời gian nào các phương tiện vận tải sẵn sàng nhận hàng nên nhà xuất khẩu chủ động trong việc thu gom và tập kết hàng hóa. Trong khi
đó nếu xuất khẩu theo điều kiện nhóm F, nhà xuất khẩu bị lệ thuộc vào việc điều phương tiện vận tải do người nhập khẩu chỉ định và đôi khi
chậm trễ có thể làm hư hỏng hàng hóa đã tập kết tại cảng hoặc kho.
VẬN TẢI QUỐC TẾ - GIAO NHẬN
- Vận đơn là hóa đơn vận chuyển- một chứng từ vận tải do người vận chuyển, hoặc thuyền
trưởng (đường biển) hoặc đại lý của người vận chuyển ký phát sau khi hàng hóa đã được
xếp lên hoặc chờ xếp lên phương tiện vận chuyển.
Mức cước phí container phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Loại, cỡ container (lớn hay nhỏ, chuyên dụng hay không chuyên dụng).
- Loại hàng hóa xếp trong container, nghĩa là căn cứ vào cấp hạng hàng hóa.
- Mức độ sử dụng trọng tải container.
- Chiều dài và đặc điểm của tuyến đường chuyên chở.
5. Cách tính cước vận tải
+ Gross Weight (GW): Trọng lượng thực tế của hàng hóa kể cả bao bì đóng gói.
+ Volume Weight (VW): Trọng lượng quy đổi từ thể tích sang KGS (trọng lượng thể tích).
+ Chargeable Weight (CW): Trọng lượng dùng để tính cước.
6. Các loại phí, phụ phí trong vận chuyển hàng hóa
Document Phí, phụ phí đường Phí, phụ phí đường
biển không
CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau trong thanh toán quốc tế. Dưới đây là một số phương thức thanh toán cơ
bản thường được áp dụng trong mua bán ngoại thương (sắp xếp theo mức độ rủi ro tăng dần về phía người bán):
- Trả trước, điện chuyển tiền (T/T-TTR)
- Thư tín dụng (L/C)
- Nhờ thu trả chậm (Documents against Acceptance - viết tắt: D/A)
- Nhờ thu trả ngay (Documents against Payment - viết tắt: (D/P)
- Thanh toán Ghi sổ.
Bảng tóm tắt ưu và nhược điểm của các hình thức thanh toán trong nghiệp vụ mua bán quốc tế:
CERTIFICATE OF ORIGIN- C/O
1. C/O là gì?
Định nghĩa C/O:
C/O là văn bản có tính pháp lý, do cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền cấp, xác
nhận xuất xứ cho một lô hàng nhập khẩu nhằm thực hiện chế độ ưu đãi/không ưu
đãi về thuế quan giữa các nước, các tổ chức.
Đặc điểm của C/O:
- Chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa;
- Ưu đãi và không ưu đãi về thuế quan.
lý XNK- BCT
Hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu
✘
C/O form E diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN - Trung Phòng Quản lý XNK-BCT
✘
Quốc.
Hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan
C/O form S Phòng Quản lý XNK-BCT
✘
✘
theo hiệp định Việt Nam - Lào.
Hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc ✘
C/O form AK diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn ✘
Phòng Quản lý XNK-BCT
Quốc.
Hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi
CO form GSTP thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi ✘
VCCI
GSTP.
Hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất
C/O form B VCCI
xứ không ưu đãi.
Cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt
C/O form T VCCI
may Việt Nam-EU.
Cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam
CO form ICO xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà VCCI
phê thế giới (ICO).
Cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của
CO form Venezuela VCCI
Venezuela.
Cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo
CO form Mexico VCCI
quy định của Mexico.
CO form Peru Cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru. VCCI
THUẾ TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU QUAY LẠI
1. Thuế là gì?
Thuế xuất nhập khẩu (Import – Export duty) đóng vai trò quan trọng trong chính sách ngoại thương của mỗi quốc
gia.
Xét trong quá trình vận động của hàng hóa qua cửa khẩu thì thuế quan có 2 loại:
+ Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hóa xuất khẩu qua biên giới quốc gia
+ Thuế nhập khẩu là thuế đánh trên hàng hóa nhập khẩu từ thị trường nước ngoài vào thị trường trong nước.
Mục đích thực hiện chính sách thuế xuất nhập khẩu là nhằm:
+ Huy động nguồn lực tài chính cho Ngân sách nhà nước.
+ Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng cần thiết và những loại vật tư, nguyên liệu quý hiếm để phát triển nền kinh tế
trong nước, thỏa mãn nhu cầu thị trường hoặc bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nội địa.
+ Tăng cường hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị trường trong nước.
Luật 13/2008/QH12
Luật 13-2008-QH12 Luật 31-2013-QH13 NĐ 209-2013-CP
Luật 31/2013/QH13
Thông tư 219/2013/TT-BTC
TT 219-2013-BTC TT 119-2014- BTC 71-2014-QH13
Thông tư 119/2014/TT-BTC
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu Luật 71/2014/QH13
Thuế VAT
thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng NĐ 12-2015-CP TT 26-2015-BTC Luật 106-2016-
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Nghị định 12/2015/NĐ-CP QH13
Thông tư 26/2016/TT-BTC
Thông tư 130/2016/TT-BTC
Luật 27/2008/QH12
Luật 27-2008-QH12 Luật 70-2014-QH13 NĐ-108-2015-CP
Luật 27-2008-QH12 Luật 70-2014-QH13 NĐ-108-2015-CP
Luật 70/2014/QH13
Luật 57/2010/QH12
Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 Luật 57-2010-QH Nghi quyet 1269- Nghi dinh 67-2011-
2011-UBTVQH12 CP
Nghị định 67/2011/NĐ-CP
Thông tư 152/2011/TT-BTC
Thông tư 152- Nghị định 69-2012- Thông tư 159-
2011-BTC
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa Nghị định 69/2012/NĐ-CP CP 2012-BTC
Thuế Bảo vệ môi trường
khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Thông tư 159/2012/TT-BTC
Thông tư 60/2015/TT-BTC
Trị giá hàng hóa tính thuế = Đơn giá* Số lượng* Tỷ giá quy đổi ngoại tệ
Tiền thuế = Trị giá hàng hóa tính thuế* Thuế suất (%)
Tiền thuế = (Trị giá hàng hóa tính thuế+ Thuế Nhập khẩu)* Thuế suất (%)
* Thuế Tự vệ:
Tiền thuế = Trị giá hàng hóa tính thuế* Thuế suất (%)
Tiền thuế = Trị giá hàng hóa tính thuế* Thuế suất (%)
Tiền thuế = Đơn vị hàng hóa* Đơn giá tính thuế (VNĐ)
* Thuế GTGT:
Tiền thuế = (Trị giá hàng hóa tính thuế+ Thuế Nhập khẩu+ Thuế khác...)* Thuế suất (%)
THUẾ TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU/ Tax in Import- export field
Thuế xuất nhập khẩu (Import – Export duty) đóng vai trò quan trọng trong chính sách ngoại thương của mỗi quốc
gia. /Import - Export duty plays an important role in the foreign trade policy of each country.
Xét trong quá trình vận động của hàng hóa qua cửa khẩu thì thuế quan có 2 loại:/Considering the movement
of goods through the border gate, tariffs are of two types:
+ Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hóa xuất khẩu qua biên giới quốc gia/Export tax is a tax levied on goods
exported across national borders
+ Thuế nhập khẩu là thuế đánh trên hàng hóa nhập khẩu từ thị trường nước ngoài vào thị trường trong nước./
Import tax is tax levied on goods import from a foreign market to domestic VietNam
Mục đích thực hiện chính sách thuế xuất nhập khẩu là nhằm:/The purpose of implementing the import-export
tax policy is to:
+ Huy động nguồn lực tài chính cho Ngân sách nhà nước./Mobilizing financial resources for the State budget
+ Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng cần thiết và những loại vật tư, nguyên liệu quý hiếm để phát triển nền kinh tế
trong nước, thỏa mãn nhu cầu thị trường hoặc bảo vệ môi trường sinh thái./Limiting the export of necessary goods
and rare and precious supplies and materials to develop the domestic economy, satisfy market demands or protect
the ecological environment.
+ Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nội địa./Promote the development of domestic production.
+ Tăng cường hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị trường trong nước./Increase or limit goods entering and exiting the
domestic market.
Luật 13/2008/QH12
Luật 13-2008-QH12 Luật 31-2013-QH13 NĐ 209-2013-CP
Luật 31/2013/QH13
Thông tư 219/2013/TT-BTC
TT 219-2013-BTC TT 119-2014- BTC 71-2014-QH13
Thông tư 119/2014/TT-BTC
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu Luật 71/2014/QH13
Thuế VAT
thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng NĐ 12-2015-CP TT 26-2015-BTC Luật 106-2016-
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Nghị định 12/2015/NĐ-CP QH13
Thông tư 26/2016/TT-BTC
NĐ 100-2016-CP TT 130-2016-BTC
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
Thông tư 130/2016/TT-BTC
Luật 27/2008/QH12
Luật 27-2008-QH12 Luật 70-2014-QH13 NĐ-108-2015-CP
Luật 70/2014/QH13
Luật 57/2010/QH12
Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 Luật 57-2010-QH Nghi quyet 1269- Nghi dinh 67-2011-
2011-UBTVQH12 CP
Nghị định 67/2011/NĐ-CP
Thông tư 152/2011/TT-BTC
Thông tư 152- Nghị định 69-2012- Thông tư 159-
2011-BTC
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa Nghị định 69/2012/NĐ-CP CP 2012-BTC
Thuế Bảo vệ môi trường
khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Thông tư 159/2012/TT-BTC
Thông tư 60/2015/TT-BTC
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:
+ Số lượng từng mặt hàng ghi trong tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Giá tính thuế
+ Thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế.
Trị giá hàng hóa tính thuế = Đơn giá* Số lượng* Tỷ giá quy đổi ngoại tệ
Tiền thuế = Trị giá hàng hóa tính thuế* Thuế suất (%)
Tiền thuế = (Trị giá hàng hóa tính thuế+ Thuế Nhập khẩu)* Thuế suất (%)
* Thuế Tự vệ:
Tiền thuế = Trị giá hàng hóa tính thuế* Thuế suất (%)
Tiền thuế = Trị giá hàng hóa tính thuế* Thuế suất (%)
Tiền thuế = Đơn vị hàng hóa* Đơn giá tính thuế (VNĐ)
* Thuế GTGT:
Tiền thuế = (Trị giá hàng hóa tính thuế+ Thuế Nhập khẩu+ Thuế khác...)* Thuế suất (%)