You are on page 1of 40

CHUYÊN ĐỀ

THỦ TỤC HẢI QUAN


Ths Nguyễn Lương Quốc
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
• Buổi 1: Giới thiệu chung về môn học và Luật HQ
• Buổi 2: Quy trình TTHQ
• Buổi 3: Chính sách điều hành
• Buổi 4: Chính sách thuế HQ
• Buổi 5: Trị giá Hải quan
• Buổi 6: Phân loại hàng hóa
• Buổi 7: Xuất xứ hàng hóa
Mục tiêu khóa học
• Khi hoàn thiện chuyên đề này, học viên sẽ có thể:
– Mô tả ngắn gọn thông tin về cơ cấu tổ chức cơ quan HQ, quy trình
thủ tục, hiểu về các sắc thuế, phương pháp xác định TG HQ, chứng
nhận xuất xứ
– Giải thích sự cần thiết của công tác thu thuế và kiểm soát HQ đối
với hàng hóa NK, XK hoặc quá cảnh.
– Tính thuế HQ cho một lô hàng đơn giản
NHIỆM VỤ

• Phổ biến những qui định cơ bản của Luật HQ Việt Nam và của
một số nước trên thế giới như quy định về khai HQ, KT hàng
hóa, tính và thu thuế, quy định chống buôn lậu và vận chuyển
hàng hóa trái phép qua biên giới ...
• Giúp người học nắm được mục tiêu cơ bản của PL HQ hiện đại.
• Góp phần hình thành tư duy và nâng cao năng lực, rèn luyện
kỹ năng và những phẩm chất cần thiết cho học viên khi thực
hiện các TTHQ đối với hàng hóa XNK, PTVT xuất nhập cảnh,
quá cảnh...

4
CÁC NGUYÊN TẮC MÀ VIỆC THỰC HIỆN VÀ ÁP
DỤNG LUẬT HQ PHẢI TUÂN THEO
• 1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt
đầu có hiệu lực.
• Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại
thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp quy định
của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng
theo quy định đó.
• 2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác
nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao
hơn.
• 3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ
quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng
quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
• 4. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định
trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với
hành vi xảy ra, trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
5
MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC MÔN HỌC KHÁC

• Mối quan hệ chặt chẽ, tương hỗ với các


môn học khác:
– Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

– Thanh toán quốc tế

– Vận tải quốc tế

– bảo hiểm quốc tế

6
SỰ CẦN THIẾT CỦA MÔN HỌC
• Các Quốc gia ngay khi giành được độc lập, ngay lập tức bắt tay vào xây dựng
Bộ máy Nhà nước, ban hành luật lệ để quản lý đất nước. Một trong các cơ
quan nhà nước được thành lập sớm nhất là cơ quan HQ
• Cơ quan HQ ra đời như một yêu cầu tất yếu để:
– Bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia
– KT hàng hóa
– Thu thuế xuất NK
– Tăng nguồn thu cho ngân khố quốc gia
– Góp phần bảo vệ sản xuất trong nước
– Phát triển thương mại quốc tế
– Thu hút đầu tư

7
SỰ CẦN THIẾT CỦA MÔN HỌC

• Trong lĩnh vực HQ nhà nước thành lập cơ quan HQ và ban


hành Pháp luật HQ để quản lý
• Pháp luật HQ là tập hợp các qui phạm pháp luật để điều
chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực HQ, là qui
tắc xử xự mang tính bắt buộc do nhà nước ban hành để
điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh xuyên biên giới (Hệ
thống thủ tục đối với việc XNK, vận chuyển hàng hóa, PTVT
qua biên giới quốc gia).

8
SỰ CẦN THIẾT CỦA MÔN HỌC

• Mọi tổ chức, cá nhân xuất nhập cảnh, xuất NK hàng hóa đều
cần phải nắm vững các qui định về HQ trong Quốc gia đó để
đảm bảo thực hiện đúng pháp luật.
• Nếu không nắm vững các qui định pháp luật về HQ thì cá nhân,
tổ chức khi tham gia các hoạt động trong lĩnh vực HQ sẽ dẫn
đến những thiệt hại về mọi mặt từ kinh tế cho đến vi phạm PL
HS.

9
NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC

• Giới thiệu chung về môn học và luật HQ


• Qui định về quy trình TTHQ; các loại hình.
• Qui định về Chính sách điều hành
• Quy định về chính sách thuế HQ
• Quy định về phân loại hàng hóa; TG HQ; Xuất xứ hàng hóa
• Qui định về khiếu nại tố cáo, giải quyết tranh chấp và xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực HQ
• Các qui định khác: qui định về bán phá giá, sở hữu trí tuệ,
phòng chống buôn lậu và vận chuyển hàng hóa trái phép qua
biên giới...
• Những hành vi dẫn đến vi phạm PL Hình sự trong lĩnh vực HQ

10
TỔNG QUAN VỀ
HQ VIỆT NAM

11
LỊCH SỬ NGÀNH
• Thành lập Sở thuế quan và thuế gián thu vào ngày 10 tháng
9 năm 1945
• Ngày 25 tháng 4 năm 1984, theo Nghị quyết số 68/HDBT của
Hội đồng Bộ trưởng về tăng cường chống buôn lậu và thành
lập Tổng cục HQ
• Ngày 29 tháng 6 năm 2001, Chủ tịch Quốc hội Nông Đức
Mạnh đã ký Luật HQ đầu tiên số 29/2001/QH10
• Ngày 4 tháng 9 năm 2002, Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký
Quyết định số 113/2002 / QĐ-TOT chuyển Tổng cục HQ sang
Bộ Tài chính

12
LỊCH SỬ NGÀNH
• Ngày 21 tháng 5 năm 2004, HQ, Thuế và Kho bạc đã ký văn bản
cam kết hợp tác
• Ngày 14 tháng 6 năm 2005, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Văn An đã
ký luật HQ số 42/2005 / QH11, hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm
2006, sửa đổi và bổ sung vào luật đầu tiên
• Luật HQ hiện hành được ký ngày 23 tháng 6 năm 2014, số
54/2014/ QH13

13
CƠ CẤU TỔ CHỨC HQ ViỆT NAM
Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng chính phủ

Cơ cấu tổ chức HQ Việt Nam gồm


• Tổng cục HQ
• 35 Cục HQ địa phương
• Viện nghiên cứu HQ
• Báo HQ
• Trường HQ Việt Nam
• Các Chi cục HQ: Đội Kiểm soát HQ và đơn vị tương đương thuộc
Cục HQ tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

14
15
NHIỆM VỤ CỦA HQ VIỆT NAM
Điều 12 Luật HQ
• Thực hiện KT, giám sát hàng hóa, PTVT
• Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên
giới
• Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa XK, NK
• Thống kê hàng hóa XK, NK
• Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về HQ

16
Tuyên ngôn, nhiệm vụ
https://www.customs.gov.vn/Lists/HaiQuanVietNam/Details.aspx?ID=3

• Quản lý có hiệu quả các hoạt động xuất NK và giao lưu quốc
tế, tạo điều kiện cho thương mại và sản xuất phát triển.
• Bảo vệ và góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của nền kinh tế quốc gia.
• Bảo đảm nguồn thu cho ngân sách.
• Chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích người
tiêu dùng.
• Góp phần bảo vệ chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia và an
toàn xã hội.
• Phục vụ quản lý kinh tế xã hội

17
Mục tiêu tổng quát
https://www.customs.gov.vn/Lists/HaiQuanVietNam/Details.aspx?ID=9

• Xây dựng HQ Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh
bạch, thủ tục HQ đơn giản, hài hòa đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền
tảng ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp
dụng rộng rãi phương thức quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương
với các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á.
• Xây dựng lực lượng HQ đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên
sâu có trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu
quả góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại hợp
pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước ngoài, đảm bảo an
ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và
nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân

18
MỘT SỐ THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Điều 4 luật HQ

• Lãnh thổ HQ gồm những khu vực trong lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh
tế, thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nơi Luật
HQ được áp dụng
• Người khai HQ bao gồm: chủ hàng hóa; chủ PTVT; người điều khiển
PTVT; đại lý làm TTHQ, người khác được chủ hàng hóa, chủ PTVT ủy
quyền thực hiện TTHQ
• Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng
hóa XK, NK Việt Nam được XK, NK, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong
địa bàn hoạt động HQ
• Hồ sơ HQ gồm tờ khai HQ, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ
quan HQ theo quy định của Luật này
19
MỘT SỐ THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Điều 4 luật HQ

• Kiểm soát HQ là biện pháp tuần tra, điều tra, xác minh hoặc biện
pháp nghiệp vụ khác do cơ quan HQ áp dụng để phòng, chống
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và hành vi
khác vi phạm pháp luật về HQ.
• Kiểm tra hải quan là việc cơ quan HQ KT hồ sơ HQ, các chứng từ,
tài liệu liên quan và KT thực tế hàng hóa, PTVT

20
MỘT SỐ THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Điều 4 luật HQ

• TTHQ là các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải


thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, PTVT.
• TG HQ là TG của hàng hóa XK, NK phục vụ cho mục đích tính thuế,
thống kê HQ.
• Thông quan là việc hoàn thành các TTHQ để hàng hóa được NK,
XK hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ HQ khác

21
Lãnh thổ HQ
Điều 4 Luật HQ

• Lãnh thổ HQ là "lãnh thổ mà luật HQ của một quốc gia


áp dụng đầy đủ" (Xem Công ước quốc tế về đơn giản
hóa và hài hòa hóa các thủ tục HQ (Kyoto, 18/5/1973)
• Điều 4 luật HQ:
– Lãnh thổ HQ gồm những khu vực trong lãnh thổ, vùng đặc
quyền kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam nơi Luật HQ được áp dụng

22
Địa bàn hoạt động HQ
Điều 7 Luật HQ

• Khu vực CK đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế


• Cảng hàng không dân dụng quốc tế
• Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động XNK, XC, NC, QC
• Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát HQ
• Khu chế xuất, khu vực ưu đãi HQ
• Địa điểm làm TTHQ, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở
người khai HQ khi KT sau thông quan
• Các địa điểm KT hàng hóa XK, NK trong lãnh thổ HQ
• Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép XK,
NK, quá cảnh hàng hóa, XC, NC, QC PTVT theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ

23
Nguyên tắc tiến hành TTHQ,
KT, giám sát HQ
Đ16 Luật HQ
• Hàng hóa, PTVT phải được làm TTHQ, chịu sự KT, giám sát
HQ; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian
• KT, giám sát HQ được thực hiện trên cơ sở QLRR nhằm bảo
đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước và tạo thuận lợi
• Hàng hóa được thông quan, PTVT được xuất cảnh, nhập
cảnh sau khi đã hoàn thành TTHQ.
• TTHQ phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận
tiện và theo đúng quy định của pháp luật.
• Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu
hoạt động XK, NK, XC, NC, QC

24
Quyền của người khai HQ
(Điều 18 Luật HQ)

• Được cung cấp thông tin liên quan đến việc khai HQ
• Xác định trước mã số, xuất xứ, TG HQ
• Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa trước khi khai HQ
• Yêu cầu KT lại thực tế hàng hóa đã KT, nếu không đồng ý với
quyết định của cơ quan HQ trong trường hợp hàng hóa chưa
được thông quan
• Sử dụng hồ sơ HQ để thông quan hàng hóa, vận chuyển
hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan
khác
• Khiếu nại, tố cáo
• Yêu cầu bồi thường thiệt hại

25
Nghĩa vụ của người khai HQ
(Điều 18 Luật HQ)
• Khai HQ và làm thủ tục HQ
• Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để xác định trước mã số, xuất xứ,
TG HQ
• Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và
các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin
giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan HQ;
• Thực hiện quyết định và yêu cầu trong việc làm thủ tục HQ, KT, giám sát
HQ đối với hàng hóa, phương tiện vận tải;
• Lưu giữ hồ sơ trong 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ; xuất trình hồ
sơ khi cơ quan HQ yêu cầu KT
• Bố trí người, phương tiện để KT thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
• Nộp thuế

26
Điều kiện là đại lý làm thủ tục HQ
• Có Giấy chứng nhận ĐKKD / DN có ngành, nghề kinh
doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ
tục HQ
• Có nhân viên đại lý làm thủ tục HQ
• Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để
thực hiện khai HQ điện tử và các điều kiện khác

27
Điều kiện Nhân viên đại lý làm thủ tục HQ
• Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên
• Có chứng chỉ nghiệp vụ khai HQ
• Được cơ quan HQ cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
HQ

28
Người khai HQ
Điều 5 nghị định 08/2015/ND-CP

• Chủ hàng hóa. Nếu là thương nhân nước ngoài không ở


tại Việt Nam thì thông qua đại lý làm thủ tục HQ.
• Chủ phương tiện vận tải
• Người được chủ hàng hóa ủy quyền (quà biếu, quà tặng
của cá nhân); hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi
• Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa.
• Đại lý làm thủ tục HQ.
• Doanh nghiệp bưu chính quốc tế, CPN

29
Đối tượng phải làm thủ tục HQ
Điều 6 nghị định 08/2015/ND-CP

• Hàng hóa XK, NK, quá cảnh


• Vật dụng trên phương tiện vận tải
• Ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt
• Vàng, kim loại quý, đá quý
• Văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật
• Bưu phẩm, bưu kiện
• Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
• Các vật phẩm khác XK, NK, quá cảnh
• Phương tiện vận tải
30
Trách nhiệm của người khai HQ khi làm TTHQ
Điều 21 Luật HQ

• Khai và nộp tờ khai HQ


• Nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ
• Đưa hàng hóa, PTVT đến địa điểm được quy định để KT thực
tế hàng hóa, PTVT
• Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác

31
Trách nhiệm của công chức HQ khi làm TTHQ
Điều 21 Luật HQ

• Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ


• KT hồ sơ HQ và KT thực tế hàng hóa, PTVT
• Tổ chức thu thuế
• Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng
hóa, xác nhận PTVT đã hoàn thành TTHQ.

32
Địa điểm làm TTHQ
Điều 22 Luật HQ
• Địa điểm làm TTHQ là nơi cơ quan HQ tiếp nhận, đăng ký và KT hồ sơ HQ, KT
thực tế hàng hóa, PTVT.
• Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và KT hồ sơ HQ là trụ sở Cục HQ, trụ sở Chi cục
HQ.
• Địa điểm KT thực tế hàng hóa bao gồm:
– CK đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu
điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động XK, NK, XC, NC, QC; cảng XK, NK
hàng hóa được thành lập trong nội địa
– Trụ sở Chi cục HQ
– Địa điểm KT tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục HQ
– Địa điểm KT tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm
– Địa điểm KT tại khu vực KNQ, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
– Địa điểm KT chung giữa HQ Việt Nam với HQ nước láng giềng tại CK đường bộ
– Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục HQ quyết định trong trường hợp cần thiết

33
TTHQ
• Qui định về TTHQ. Đây là phần cơ bản quan trọng nhất của
Luật HQ:
- Qui định nguyên tắc tiến hành TTHQ.
- Chế độ KT giám sát HQ đối hàng hóa xuất NK, kho ngoại
quan, kho bảo thuế, PTVT.
- Qui định các đối tượng phải làm TTHQ.
- Các chế độ HQ thường bao gồm: Chế độ NK, chế độ XK, chế
độ tạm nhập, tái xuất, ưu đãi miễn trừ...
- Qui định thời gian và địa điểm làm TTHQ, quyền và nhiệm vụ
của người khai HQ..
- KT giám sát các đối tượng cụ thể như hàng hóa XNK, PTVT
xuất nhập cảnh...
- Các qui định về Giấy phép, KT chuyên ngành, kiểm dịch, KT
ATTP… 34
THỦ TỤC HQ, CÁC LOẠI HÌNH XK, NK
• VNACCS - VCIS
• Một cửa quốc gia NSW
• Thủ tục HQ điện tử
• Dịch vụ công trực tuyến
• Thanh toán điện tử
• E-cargo

35
CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH
• Mối quan hệ giữa các bộ ngành
• Phạm vi quản lý của các bộ, ngành
• Chính sách mặt hàng cho một số mặt hàng chuyên dụng

36
THUẾ XK, THUẾ NK VÀ CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
• Biểu thuế NK - XK theo Danh mục hàng hóa chịu thuế
• Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp
và thuế NK ngoài hạn ngạch thuế quan
• Biểu thuế XK
• Thuế NK ưu đãi
• Hạn ngạch
• Thuế đối với hàng hóa NK: thuế NK, thuế TTĐB, thuế
GTGT, thuế BVMT, thuế chống bán phá giá, thuế đối
kháng, thuế tự vệ
37
TRỊ GIÁ HẢI QUAN
• Quy tắc và phương pháp xác định TG HQ áp dụng cho
hàng hóa XK
• Quy tắc và phương pháp xác định TG HQ áp dụng cho
hàng hóa NK
• 6 phương pháp định giá HQ
• Tham vấn giá

38
PHÂN LOẠI HS
• Danh mục hàng hóa XK và NK của Việt Nam
• Sáu (6) quy tắc chung giải thích việc phân loại hàng hóa
theo Danh mục hàng hóa XK và NK của Việt Nam dựa
trên Hệ thống mã hóa và mô tả hàng hóa hài hòa (HS)
của Tổ chức HQ thế giới

39
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
• Quy tắc xuất xứ ưu đãi
• Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
• Giấy chứng nhận xuất xứ
• Việc KT, xác minh xuất xứ hàng hóa XK trước và sau khi
cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

40

You might also like