Professional Documents
Culture Documents
→ ĐÚNG
42. Nếu một hàng hóa ít được cấu tạo từ ba thành phần khác nhau A, B, C. Nhóm A để cập
đến mô tả của chất a, nhóm B để cập đến mô tả của chất b, cụ thể hơn, nhóm C để đề
cập đến mô tả của chất c, mô tả cụ thể nhất thì hàng hóa ít sẽ được phân loại vào
nhóm C do đó mô tả cụ thể nhất theo quy tắc 3a.
43. Tiêu chí CC chỉ áp dụng đối với nguyên liệu có xuất xứ.
→ SAI
→ 3 tiêu chí chuyển đổi CTC là CC, CTH, CTSH đều áp dụng với NL ko có XX, chỉ áp dụng
cho công đoạn SXHH cuối cùng để hợp nhất các NL ko có XX
44. Hiện nay, Việt Nam đang tham gia cơ chế tự chứng nhận xuất xứ trong khuôn khổ
ASEAN. Theo quy định hiện hành, một trong số các điều kiện để một doanh nghiệp ít
được công nhận là doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ là doanh nghiệp đó phải là
nhà xuất khẩu.
→ SAI
→ Để tự cấp giấy chứng nhận xuất xứ thì doanh nghiệp vừa phải là nhà xuất khẩu vừa
là nhà sản xuất ( Điều 3, tt 19/2020/TT-BTC)
45. Trường hợp bao đựng máy ảnh chuyên dụng để đựng máy ảnh, dù không nhập khẩu
của máy ảnh vẫn được phân loại vào mã HS của máy ảnh.
→ SAI
→ Phân loại theo quy tắc 5a
46. Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam VCCI có thẩm quyền cấp các loại form CO
sau: Form A, B, D, ICO
→ SAI
→ VCCI có thẩm quyền cấp các form A, B, ICO nhưng ko cấp D
47. Hàm lượng giá trị khu vực RVC là 60% có nghĩa là giá trị nguyên vật liệu xuất xứ chiếm
40 %.
→ SAI
→ Hàm lượng RVC là 60% có nghĩa là giá trị nguyên liệu ngoài khu vực <= 40% giá FOB
và quá trình SX cuối cùng được thực hiện tại 1 nước tv XK
48. Tiêu chí CTH là sự chuyển đổi bất kỳ từ một phân nhóm đến một chương, một nhóm
hoặc một phân nhóm khác của biểu thuế.
→ SAI
→ Chuyển đổi bất kỳ từ 1 Nhóm đến 1 Nhóm khác
CTC: 1 Chương đến 1 Chương khác
CTSH: 1 phân Nhóm đến 1 phân Nhóm
49. Hàng hóa nhập khẩu phải tuân thủ theo các chế độ quản lý nhập khẩu đặc biệt nếu ko
nộp CO sẽ không được thông quan.
→ ĐÚNG
→ SL 188
50. Một lô hàng nhập khẩu xe ô tô chưa lắp ráp, lô hàng này thường 10 lốp xe, 10 lốp xe
này sẽ được phân loại riêng.
51. Tiêu đề của phần trường văn chương mang tính pháp lý, còn nội dung các nhóm, chú
giải của phân chuồng không có tính pháp lý
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.
KTSTQ tại trụ sở CQHQ vs trụ sở người khai HQ
1. Cục trưởng Cục HQ có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại
trụ sở DN trên phạm vi nào?
→ Phạm vi địa bàn quản lý
2. Theo quy định hiện hành, trong trường hợp KTSTQ khi có dấu hiệu vi phạm và KTSTQ
trên cơ sở quản lý rủi ro, các chức vụ sau đây có thẩm quyền quyết định trong phạm
vi nào?
3. Theo quy định hiện hành, khi đánh giá tuân thủ pháp luật HQ, các chức vụ sau đây có
thẩm quyền quyết định KTSTQ trong phạm vi nào?
→ Tổng cục trưởng cục KTSTQ: Dự án trọng điểm quốc gia, các tập đoàn, tổng công ty có chi
nhanh tại nhiều địa bàn
→ Cục trưởng cục KTSTQ: Toàn quốc
→ Cục trưởng HQ: Địa bàn quản lý
4. Trụ sở người khai HQ ở đâu
→ Trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi lưu giữ hàng, nơi sx
5. Chứng từ nào sau đây không là đối tượng KTSTQ tại trụ sở CQHQ
→ Sổ sách kế toán
TTHQ
1. Tờ khai HQ hàng hóa NK có thể nộp sớm nhất tối đa bao nhiêu ngày trước ngày hàng
hóa đến cửa khẩu?
→ 15 ngày, vì tờ khai HQ sẽ mất hiệu lực sau 15 ngày và ko còn giá trị pháp lý để lấy hàng
2. Công ty X tại Hưng Yên bán lô hàng vải dệt kim cho Công ty Y của Đài Loan. Công ty Y
chỉ định giao lô hàng này cho đối tác mà họ đã ký hợp đồng thuê gia công ly Công ty
may Z, địa điểm giao hàng tại Hải Dương. Xác định loại hình xuất nhập khẩu?
3. Tại sao có quy định hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu?
Tại sao CQHQ mở trước (nộp tờ khai trước) và chặn sau (trong 30 ngày)?
→ phòng trường hợp dồn ứ hàng hóa do ko ai nhận hoặc nhận muộn khiến cho môi trường
và chi phí tổn thất nghiêm trọng
4. Tờ khai HQ điện tử có thể khai tối đa bao nhiêu dòng hàng? Nếu cần khai nhiều hơn
số dòng hàng tối đa thì phải khai như thế nào?
→ Tối đa 50 dòng hàng, nếu quá thì khai trên tờ khai khác hoặc tờ khai nhánh
5. Số đăng ký tờ khai HQ có bao nhiêu ký tự?
→ 12 kí tự. Số cuối thể hiện số lần sửa đổi bổ sung, 11 số còn lại là được cấp tự động và để
quản lý
6. Một tờ khai HQ điện tử có thể được sửa đổi nhiều nhất là bao nhiêu lần?
→ Max 9 lần vì chỉ có 1 đơn vị trong dãy 12 số
7. Nêu số lượng vận đơn có thể khai trên một tờ khai HQ?
→ Một vận đơn trên một tờ khai HQNK
8. Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm
dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm?
→ Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận kết quả ktr
chuyên ngành theo quy định
9. Lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp?
→ Gia hạn thêm nhưng ko được quá 2 ngày
HS
1. Bộ sản phẩm gồm 6 cái đĩa được đóng trong hộp đựng để bán lẻ có được coi là “hàng
hóa ở dạng bộ để bán lẻ” theo quy tắc 3b không?
→ Không vì chúng ko phải 2 sản phẩm khác nhau trở lên
C/O
1. Giống lúa Thái Lan, được trồng và thu hoạch ở VN?
2. Giống lúa VN, nông dân VN trồng ở trên đất thuê ở Campuchia?
3. Bò con từ Úc nhập về nuôi tại VN?
4. Nhập bò mẹ Úc đang mang thai, đẻ ra bò con ở VN và nuôi ở VN?
Chuyển đổi mã HS
1. Chế phẩm từ thịt (chương 16) phải sử dụng động vật (chương 1) làm nguyên liệu đầu
vào. Việc sử dụng thịt lợn NK để SX có được công nhận xuất xứ không?
2. Công ty thực phẩm S NK 2000 con bò sống (0102.29) từ Úc về VN. Sau đó giết mổ, làm
sạch và XK thịt bò ướp lạnh (02.01) sang Nam Phi. Hỏi lô hàng thịt này có xuất xứ VN
không? Tại sao?
Tỷ lệ %
1. Hộp số xe máy được SX tại VN và được bán với giá FOB 100 USD, NVL SX có xuất xứ từ
Trung Quốc, trị giá 49 USD. Tính RVC? Hàng hóa có được hưởng ưu đãi form D?
2. Công ty Hoàng Anh NK 2 loại nguyên liệu không xuất xứ là bi (8482.91) và gối đỡ
(8483.20) để lắp ráp thành ổ bi (8482.10). Tiêu chí xuất xứ với ổ bi là CTH. Ổbi có giá
trị $1.000, với các bộ phận riêng lẻ có giá trị là $500 (gối đỡ) và $80 (bi). Theo phân
loại HS, bi và ổ bi có đáp ứng tiêu chí CTH không?
3. Tuy nhiên, trong trường hợp có Quy tắc De Minimis có ngưỡng không vượt quá 10%
giá trị FOB của sản phẩm ổ bi. Khi đó, kết quả sẽ như thế nào?
De Minimis (Tỷ lệ cho phép vi phạm)
Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa
Hàng hóa nếu không đáp ứng được tiêu chí chuyển đổi mã HS thuộc
danh mục quy tắc cụ thể mặt hàng thì vẫn được xem là có xuất xứ nếu
tổng trị giá, trọng lượng nguyên liệu “không xuất xứ” chiếm không quá
1 tỷ lệ nhất định
● TGHQ
1. Các khoản điều chỉnh cộng
- CP hoa hồng bán hàng, môi giới
- CP bao bì:
+ Mua bao bì, mua bán vận chuyển bao bì đến điểm đóng gói, bảo quản
hàng
+ Container, thùng chứa,... được sử dụng như phương tiện và sử dụng
nhiều lần thì không cộng
- CP đóng gói hàng hóa
+ CP vật liệu + nhân công
+ người mua trả ⇒ thuộc cp nhân công
- Các khoản trợ giúp (NNK VN)
+ Trị giá hàng hóa dịch vụ do người mua cung cấp hoặc giảm
+ Trị giá NVL, nhiên liệu như vải, linh kiện, xăng dầu,...
+ Trị giá công cụ, dụng cụ,..
+ Bản thiết kế: được làm ra ở nước ngoài và cần cho quá trình SX
- Bản quyền, ko cộng khi
+ Quyền tái SX hàng hóa NK/ sao chép tác phẩm ở nước NK
+ Quyền phân phối hoặc bán lại hàng hóa NK (nếu ko được coi như 1 đk
cho giao dịch mua bán)
+ Đã tính trong giá thực thì ko trừ ra khỏi giá hợp đồng
- Khoản NNK phải trả cho NXK từ số thu được sau khi sử dụng hàng hóa nhập
khẩu
- CP lquan đến VC hàng hóa nhập khẩu, ko bao gồm cp bốc dỡ xếp xuống đến
cửa khẩu nhập đầu tiên
- CP bảo hiểm
+ NXK ko mua thì ko cộng
+ Giá trị khác nhau thì phân bổ theo giá trị
2. Khoản điều chỉnh trừ
- CP phát sinh sau khi nhập hàng
+ Xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, …
+ Trợ giúp kĩ thuật, tư vấn, …
- CP vận tải, bảo hiểm nội địa
- Thuế, phí phải nộp ở VN
- Các khoản giảm giá
Giải
- Giá hợp đồng (DDP): 147.100 USD
- Điều chỉnh cộng:
+ CP đóng gói: 5.000 USD
- Điều chỉnh trừ:
+ CP lắp tại DN A: 12.000
+ CP VC từ HCM đến DN A: 300
+ CP lm TTHQ: 500
→ TGHQ: 147.100 + 5.000 - 12.000 - 300 - 500 = 139.300 USD
⇒ 139.300 x 24.000 = 3.343.200.000 VND
Bài 3 (đề 1)
Giải
- Trị giá lô hàng X: 2.000 x 30 x 24.000 = 1.440.000.000
→ Thuế NK: 1.440.000.000 x 30% = 432.000.000
- Trị giá lô hàng Y: 5.000 x (15+5) x 24.000 = 2.400.000.000
→ Thuế NK: 2.400.000.000 x 20% = 480.000.000
⇒ Tổng thuế phải nộp: 912.000.000
- Số thuế được giảm là:
(20% x 432.000.000) + (2000 x 20 x 24000) x 20% = 278.400.000
Bài 4:
Giải
Giải
- Trị giá lô hàng H: 600 x 150 x 24.000 = 2.160.000.000
→ TNK: 2.160.000.000 x 15% = 324.000.000
- Trị giá lô hàng K: 500 x (50+5) x 24.000 = 660.000.000
→ TNK: 660.000.000 x 20% = 132.000.000
- Trị giá lô hàng X: 12.000 x 100.000 - 20m = 1.180.000.000
→ TXK: 1.180.000.000 x 10% = 118.000.000
⇒ Tổng phải nộp: 574.000.000
- Thuế được hoàn:
12.000/20.000 x (324.000.000 x 50% + 132.000.000 x 75%) = 156.600.000
Bài 6:
Giải
- Giá hợp đồng (CIF): 146.300
- Điều chỉnh +:
+ Môi giới: 146.300 x 0.5% = 731.5
- Điều chỉnh -:
+ CP lắp tại DN A: 12.000
+ VC I nội địa: 600 + 200 = 800
→ TGHQ: 146.300 + 731.5 - 12.000 - 800 = 134.231,5 USD
⇒ 134.231,5 x 24.000 = 3.221.556.000 VND
Bài 7: (đề 2)
Giải
- Trị giá lô hàng X: 5.000 x (30+5) x 24.000 = 4.200.000.000
→ Thuế NK: 4.200.000.000 x 30% = 1.260.000.000
- Trị giá lô hàng Y: 20.000 x 15 x 24.000 = 7.200.000.000
→ Thuế NK: 7.200.000.000 x 20% = 1.440.000.000
⇒ Tổng thuế phải nộp: 912.000.000
- Số thuế được hoàn là:
thuế dc giảm đối với SP X: 20% x 1.260.000.000 = 252 trđ
thuế dc giảm đối với SP Y: 5000 x 15 x 24000 x 20% = 360 trđ
Tổng số thuế dc giảm: 612 trđ
Bài 8:
Giải
- Giá hợp đồng (FOB): 1.000 x 100 = 100.000
- Điều khoản +:
+ Môi giới 10.000
+ VC + I: 1.000 x 5 = 5.000
+ Nợ 5.000
+ TK: 5.000
+ Bao bì: 800
- Điều khoản -:
+ Chiết khấu: 1.000 x 10 = 10.000
→ TGHQ: 100.000 + 10.000 + 5.000 + 5.000 + 5.000 + 800 - 10.000 = 115.800 USD
⇒ 115.800 x 24.000 = 2.779.200.000 VND
Bài 9:
Giải
- Giá hợp đồng: 1.000 x 350 = 350.000
- Điều chỉnh +:
+ Cty W: 100
+ Hộp + VC: 500
+ I: 300
- Điều chỉnh -: 0
→ TGHQ: 350.000 + 100 + 500 + 300 = 350.900 USD
Bài 10:
Giải
- Trị giá lô hàng: (5 x 5050 + 500) x 24.000 = 618.000.000
- TNK: 618.000.000 x 25% = 154.500.000
- TTDB: ko có vì điều hòa công suất 150.000 ko cần, 90.000 đổ xuống mới cần
- TVAT: ( 618.000.000 + 154.500.000) x 10% = 77.250.000
→ Tổng: 154.500.000 + 77.250.000 = 231.750.000
Bài 11:
Giải
- Giá hợp đồng: 100.000 $
- Điều chỉnh+ :
+ Chuyển phát sang mỹ: 30
+ Đĩa gốc: 30.000 + Đĩa trắng 5.000
+ CP chuyển đĩa trắng: 350
+ VCQT: 1.500
+ I: 300
- Điều chỉnh -: 0
→ TGHQ: 100.000 + 30 + 30.000 + 5.000 + 350 + 1.500 + 300 = 137.180 USD
⇒ 2.743.600.000 VND
- TNK: 2.743.600.000 x 12% = 329.232.000
- VAT: ( 2.743.600.000 + 329.232.000) x 10% = 307.283.200
Bài 12:
Giải
- Giá hợp đồng (EXW): 180.000
- Điều chỉnh +:
+ VC nc XK: 500
+ VCQT + I: 1.800 + 450
- Điều chỉnh -:
+ CP hỗ trợ trong hợp đồng: 3.000
+ VC nội địa: 180
+ → TGHQ: 180.000 + 500 + 1.800 + 450 - 3.000 - 180 = 179.570
Bài 13:
Giải
- Giá HD (FOB): 240.000
- Điều chỉnh +:
+ VC nc XK: 200
+ VC + I: 1.000 + 450
- Điều chỉnh -:
VC nội địa: 180
+ CP hỗ trợ: 5.000
→ TGHQ: 240.000 + 200 + 1.000 + 450 - 180 - 5.000 = 236.470
Bài 14:
Giải
- Giá hợp đồng: 500 x 300 = 150.000
- Điều chỉnh +:
+ Môi giới: 110
+ CP hộp: 5.000
+ I: 400
- Điều chỉnh -: 0
→ TGHQ: 150.000 + 110 + 5.000 + 400 = 155.510
Bài 15:
giá hóa đơn: 285 x 200 = 57.000 $
các khoản điều chỉnh cộng:
- phí bản quyền: 1000$
- môi giới: 100$
điều chỉnh trừ: 0
TGHQ: