Professional Documents
Culture Documents
4. Thuê phương tiện vận tải (nếu người xuất khẩu bán hàng theo điều kiện nhóm
C, D )
Căn cứ vào hợp đồng thương mại, khối lượng đặc điểm hàng hoá, điều kiện vận tải
để thuê phương tiện vận tải
Các phương thức vận tải chính hiện nay gồm có : đường biển, đường hàng không, đường
bộ, đường sắt, đường ống
Tuy nhiên có thể nói vận tải biển đóng vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng
hóa ngoại thương, chiếm tới khoảng 80% khối lượng hàng hóa trong buôn bán quốc tế.
Có 2 phương thức thuê tàu ( đường biển)
Thuê tàu chợ
Thuê tàu chuyến
Có 2 loại hình hàng hoá là FCL và LCL
- FCL (Full Container Load) là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người
nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi
hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container,
người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
- LCL (Less than Container Load) là cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không
đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng
khác. Khi đó, công ty dịch vụ sẽ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments), sắp xếp,
phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng
đích. Việc kết hợp đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation.
So sánh hàng FCL và LCL
- Chi phí vận chuyển: LCL có cước phí đắt hơn FCL và được tính theo giá cước của
mỗi khối hàng hoặc trọng lượng hàng. Chưa kể nhiều chi phí của hàng lẻ được cố định
bất kể trong container đó có nhiều hay ít hàng. Tuy nhiên so với việc vận chuyển đường
air thì hình thức gửi hàng LCL vẫn tiết kiệm hơn cho chủ hàng.
- Quy trình vận chuyển: Quy trình vận chuyển của hàng LCL phức tạp và mất nhiều
thời gian hơn hàng FCL. Người gom hàng phải kiểm đếm lô hàng lẻ khác nhau của các
chủ hàng khác nhau, thực hiện hàng loạt chứng từ chỉ cho một container hàng sau đó
sắp xếp để giao cho từng chủ hàng. Trong quá trình thông quan, vì trục trặc của một lô
hàng nào đó mà có thể ảnh hưởng đến toàn bộ khách hàng có hàng trong container đó
khiến cho thời gian nhân hàng bị trì hoãn.
- Rủi ro đối với hàng hóa: Hàng LCL làm tăng rủi ro đối với hàng hóa hơn hàng FCL
vì dễ xảy ra hư hỏng, nhiễm mùi, thất lạc hàng hóa khi có nhiều loại hàng hóa đóng
chung trong một container.
=> Từ những thông tin trên chọn làm phương thức vận tải là đường biển và hàng FCL
- Quy trình thuê phương tiện vận tải
Đường biển : Hàng FCL
Có 2 cách book tàu qua hãng tàu hoặc công ty forwarder
Book trực tiếp qua hãng tàu trên website
Gửi email cho các công ty forwarder để realease booking confirmtion
Trước khi book kiểm tra tình trạng hàng hoá
Nội dụng viết email
Ngày tàu chạy ( theo điều kiện hàng hoá đã sẵn sàng, điều kiện giao hàng)
tên hàng
số lượng cont ( cont 20’, 40’, cont lạnh, cont khô) hàng FCL
số kiện, kg, CBM hàng LCL
Cảng bốc hàng
Cảng dỡ hàng
Các yêu cầu khác….
Sau khi nhận được email cty forwarder/ hãng tàu sẽ phát hành booking confirmation
Kiểm tra và xác nhận lại booking confirmation
nơi cấp cont, thời gian được lấy cont rỗng
nơi hạ bãi, thời gian hạ bãi ( closing time)
Ngày tàu chạy, ngày truyền SI/VGM
cảng hạ , cảng bốc, cảng dỡ, giao hàng
Số lượng và loại cont
Tên hàng hoá, …
5. Khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu
Phải được thực hiện trước khi hạ hàng vì hải quan không thông quan tờ khai thì
không hạ hàng được
Khai báo thủ tục hải quan là những thủ tục bắt buộc tại cửa khẩu, cảng biển, cảng
hàng không, cho phép hàng hoá, phương tiện vận tải được phép xuất/nhập khẩu ra khỏi
biên giới quốc gia VN hoặc ra khỏi các khu vực đặc biệt được hải quan quản lý
Mục đích của việc khai báo hải quan
quản lý hàng hoá, đảm bảo hàng hoá ra vào lãnh thổ VN không thuộc
trong các danh mục hàng hoá cấm xuất
nhà nước dễ dàng tính và thu thuế
Quy trình khai báo hải quan
- Chuẩn bị Bộ chứng từ cần có để khai báo hải
quan
booking confirmation
sale contract
invoice
packing list
cont/seal no
VGM
- Khai và truyền tờ khai hải quan xuất khẩu hàng
hoá
Thực bước này trên phần mềm khai báo hải quan VNACCS ECUS
6. Xử lý đối với các trường hợp phân luồng hải quan
Sẽ có 3 trường hợp xảy ra: tờ khai sẽ đươc phân luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ
luồng xanh: trình mã vạch và tờ khai thông quan cho bộ phận vào sổ tàu
( FCL) để đối chiếu xác nhận tờ khai là hoàn tất thủ tục thông quan
luồng vàng: Trình bộ hồ sơ gồm tờ khai hải quan xuất khẩu, hoá đơn
thương mại hoặc các chứng từ có giá trị tương đương
Chờ hải quan kiểm tra hồ sơ:
hồ sơ đúng - hải quan sẽ thông quan
hồ sơ sai - hải quan sẽ yêu cầu khai bổ sung, có thể nộp phạt lỗi sai- nộp
phạt- khai bổ sung - thông quan
Sau khi đóng hàng xong, cont được di chuyển đến cảng hạ theo hướng dẫn trên booking
confỉm, sau khi cont được hạ và đóng tiền hạ cont, cần mã vạch và tờ khai thông quan
xuất để vô sổ tàu - nhận được phiếu đk tàu xuất - hoàn thành thủ tục thông quan xuất
khẩu
luồng đỏ: chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ giống như luồng vàng để cơ quan hải
quan kiểm tra chi tiết hồ sơ, chuẩn bị các điều kiện để kiểm tra thực tế
hàng hoá
Bộ phận kiểm hoá sẽ xem xét hồ sơ để quyết định mức độ kiểm hoá llà bao nhiêu phần
trăm
Có 3 mức độ kiểm tra thực tế căn cứ theo TT 112/2005/TT-BTC
kiểm tra toàn bộ lô hàng
kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu phát hiện vi phạm sẽ kiểm tra cho đến
khi kết luận được mức độ vi phạm
kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu phát hiện vi phạm sẽ kiểm tra cho đến
khi kết luận được mức độ vi phạm
Cán bộ kiểm hoá sẽ đưa ra đánh giá và quyết thông thông quan cho hàng hoá xuất khẩu.
Khi có quyết định thông quan và được cấp mã vạch các bước riếp theo như luồng vàng
7.Tổ chức giao nhận hàng cho phương tiện vận tải
Đường biển
Lập kế hoạch ngày đóng hàng, ngày kéo container rỗng về kho công ty, ngày hạ bãi.
tránh phát sinh phí lưu rơ móc của bên vận tải
phí detention, demurrage
thời gian hàng hoá sẵn sàng đóng vô cont
thời gian truyền chứng từ cho hãng tàu để tránh phát sinh phí khi truyền
trễ chứng từ
thời gian khai báo hải quan
thời gian hạ cont tại bại
thời gian làm kiểm hoá, giám định hàng hoá,
Chuẩn bị các chứng từ cần thiết cho container hạ bãi
7.1 Các chứng từ cần thiết cho container hạ bãi bao gồm:
-Phiếu giao container (Delivery order): Là giấy tờ chứng nhận việc giao container từ
đơn vị cho khách hàng. Nó sẽ được đính kèm trên container và cần thiết cho việc hạ bãi.
-Phiếu thu (Receipt): Là giấy tờ chứng nhận việc nhận container từ khách hàng. Nó sẽ
được ký kết khi container được hạ bãi và trả về cho đơn vị.
-Biên bản kiểm tra (Inspection report): Là giấy tờ chứng nhận việc kiểm tra container
trước khi hạ bãi. Biên bản này sẽ ghi lại tình trạng container, các vết trầy xước hoặc hư
hỏng nếu có.
-Giấy tờ vận chuyển (Transport documents): Là giấy tờ chứng nhận việc vận chuyển
container từ địa điểm gốc đến điểm đến. Các giấy tờ này bao gồm hóa đơn vận chuyển,
vận đơn và bảng điều khiển hàng hóa.
-Giấy tờ bảo hiểm (Insurance documents): Là giấy tờ chứng nhận việc đóng bảo hiểm
cho container trong quá trình vận chuyển và hạ bãi.
- Giấy tờ hải quan (Customs documents): Là giấy tờ cần thiết để đăng ký và kiểm tra
hàng hóa khi nhập khẩu và xuất khẩu container ra nước ngoài.
-Giấy tờ pháp lý (Legal documents): Là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu container,
giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan đến vấn đề pháp lý.
7.2 Truyền SI , VGM ( hàng FCL ) để xác nhận hàng hóa sẵn sàng lên tàu .
- Truyền SI (Shipping Instruction) và VGM (Verified Gross Mass) là hai
chứng từ quan trọng để xác nhận hàng hóa sẵn sàng lên tàu khi vận chuyển hàng FCL
(Full Container Load).
Shipping Instruction (SI): Đây là chứng từ cung cấp thông tin chi tiết về hàng
hóa, tàu và địa điểm xuất phát và đích đến. SI được cung cấp bởi khách hàng
hoặc người đại diện cho khách hàng và được gửi đến đơn vị vận chuyển trong
thời hạn quy định. SI cần bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của người xuất khẩu và người nhập khẩu
- Tên và số lượng container được vận chuyển
- Tên và mã số tàu
- Cảng xuất phát và đích đến
- Thời gian đóng container và thời gian dự kiến đến nơi đích
- Verified Gross Mass (VGM): Đây là chứng từ xác nhận trọng lượng tịnh của
container bao gồm hàng hóa, bao bì và pallet (nếu có). VGM được cung cấp bởi khách
hàng hoặc đại diện cho khách hàng và nó cần được xác nhận bởi một tổ chức kiểm định
được chấp thuận trước khi container được đóng. VGM cần bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của người xuất khẩu và người nhập khẩu
- Tên và số lượng container được vận chuyển
- Trọng lượng tịnh của container, bao gồm hàng hóa, bao bì và pallet (nếu có)
- Ngày và chữ ký của người xác nhận trọng lượng
Việc truyền đầy đủ và đúng các thông tin SI và VGM sẽ đảm bảo quá trình vận chuyển
hàng hóa diễn ra thuận lợi và đúng tiến độ.
7.3 Phát lệnh hạ container sau khi đóng hàng xong :
Việc phát lệnh hạ container sau khi đóng hàng xong là một bước quan trọng nhằm đảm
bảo an toàn cho hàng hóa và giúp quá trình vận chuyển diễn ra thuận lợi. Để phát lệnh
hạ container, bạn cần thực hiện các bước sau:
-Kiểm tra container: Trước khi phát lệnh hạ container, bạn cần kiểm tra container để
đảm bảo rằng nó được đóng chặt chẽ và an toàn. Kiểm tra hàng hóa bên trong container
để đảm bảo không có bất kỳ vật phẩm nào bị rơi hoặc di chuyển.
- Xác nhận thông tin container: Kiểm tra các thông tin container để đảm bảo rằng nó
đang đứng ở đúng vị trí và đúng số container. Xác nhận các thông tin liên quan đến tàu
và cảng để đảm bảo rằng container sẽ được hạ xuống đúng địa điểm.
- Liên hệ với đơn vị hạ container: Sau khi kiểm tra xong, bạn cần liên hệ với đơn vị hạ
container để phát lệnh hạ container. Đơn vị này sẽ gửi đội ngũ nhân viên và thiết bị cần
thiết để hạ container.
- Giám sát quá trình hạ container: Bạn cần giám sát quá trình hạ container để đảm bảo
rằng container được hạ xuống đúng vị trí và an toàn. Theo dõi việc sử dụng thiết bị hạ
container để đảm bảo rằng chúng đang hoạt động đúng cách.
- Xác nhận khi container được hạ xuống: Sau khi container được hạ xuống đúng vị
trí, bạn cần xác nhận với đơn vị hạ container để đảm bảo rằng container đã được hạ
xuống an toàn và đúng địa điểm. Sau đó, bạn có thể tiếp tục quá trình vận chuyển hàng
hóa đến đích.
7.4 Giao hàng cho người vận tải. Xác nhận hàng lên tàu ( vào sổ tàu )
Việc xác nhận hàng lên tàu là quá trình quan trọng để đảm bảo rằng hàng hóa đã được
đưa lên tàu đúng thời điểm và đảm bảo rằng các chứng từ và thủ tục liên quan đến vận
chuyển hàng hóa đã được hoàn thành. Quá trình này bao gồm các bước sau:
- Kiểm tra hàng hóa: Trước khi xác nhận hàng lên tàu, bạn cần kiểm tra xem hàng hóa
đã được đóng gói và chuẩn bị sẵn sàng để được đ lên tàu. Kiểm tra lại số lượng hàng
hóa và đảm bảo rằng chúng được đóng gói chặt chẽ và an toàn.
- Xác nhận thủ tục: Kiểm tra các chứng từ và thủ tục liên quan đến vận chuyển hàng
hóa, bao gồm các chứng từ vận chuyển, thủ tục hải quan và các giấy tờ khác. Đảm bảo
rằng tất cả các chứng từ và thủ tục đã được hoàn tất và chính xác.
- Xác nhận tàu: Xác nhận thông tin về tàu và đảm bảo rằng tàu đã sẵn sàng để đón hàng
hóa. Xác nhận thông tin về tên và mã số tàu, cảng xuất phát và đích đến, thời gian đóng
cửa và thời gian dự kiến đến nơi đích.
- Xác nhận sổ tàu: Điền đầy đủ các thông tin liên quan đến hàng hóa vào sổ tàu và xác
nhận thông tin này với đại diện của tàu. Sổ tàu là một tài liệu quan trọng cho việc vận
chuyển hàng hóa, nó cung cấp thông tin về hàng hóa, container, tàu và địa điểm xuất
phát và đích đến.
-Xác nhận hàng lên tàu: Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn có thể xác nhận hàng lên
tàu. Đưa container và hàng hóa lên tàu và xác nhận với đại diện của tàu rằng hàng hóa
đã được đưa lên tàu thành công.
8 . Yêu cầu cấp chứng nhận xuất xứ,chứng thư bảo hiểm, phun trùng, kiểm dịch...
( nếu có)
Việc yêu cầu cấp chứng nhận xuất xứ, chứng thư bảo hiểm, phun trùng, kiểm dịch là
các yêu cầu phổ biến trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Các yêu cầu này có thể được
áp dụng tùy thuộc vào loại hàng hóa cụ thể và địa điểm xuất phát và đích đến. Các yêu
cầu này bao gồm các bước sau:
- Chứng nhận xuất xứ: Đây là một tài liệu quan trọng để đảm bảo rằng hàng hóa được
sản xuất và xuất phát từ đâu. Chứng nhận xuất xứ thường được cấp bởi cơ quan chức
năng của quốc gia xuất phát và cung cấp thông tin về nơi sản xuất, ngày sản xuất và
xuất xứ của hàng hóa.
- Chứng thư bảo hiểm: Đây là một tài liệu quan trọng để đảm bảo rằng hàng hóa được
bảo vệ trong quá trình vận chuyển. Chứng thư bảo hiểm thường được cấp bởi công ty
bảo hi hóa và mức độ bảo hiểm được cung cấp.
Chứng chỉ bảo hiểm xuất khẩu có thể bao gồm nhiều loại bảo hiểm khác nhau, tùy thuộc
vào yêu cầu của khách hàng và quy định của đất nước xuất khẩu. Những loại bảo hiểm
thường được bao gồm trong chứng chỉ bảo hiểm xuất khẩu: Bảo hiểm tàu biển và hàng
hóa,Bảo hiểm hàng không,. Bảo hiểm đường bộ, Bảo hiểm cháy nổ,Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự, Bảo hiểm tiền tệ
- Phun trùng: Đây là một yêu cầu phổ biến để đảm bảo rằng hàng hóa được bảo vệ khỏi
sâu bệnh và dịch bệnh. Phun trùng thường được thực hiện bằng cách sử dụng khí độc
để tiêu diệt sâu bệnh và dịch bệnh trên hàng hóa.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phun trùng
+ Báo địa điểm, tên hàng, số lượng hàng hóa (FCL / LCL / AIR)
+ Thời điểm cụ thể, người liên hệ, nước NK
+ Scan hoặc fax vận đơn thứ chuẩn (HAWB) cho công ty hun trùng để họ có thông tin
cấp chứng thư
+ Nhận bản chứng thư copy, kiểm tra thông tin trên chứng thư và xác nhận nếu đầy đủ
và chính xác.
+ Nhận chứng thư gốc và thanh toán nếu cần chu
- Kiểm dịch: Đây là một yêu cầu phổ biến để đảm bảo rằng hàng hóa được kiểm tra và
đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm dịch. Kiểm dịch thường được thực hiện bởi các cơ quan
chức năng của quốc gia đích đến và có thể bao gồm kiểm tra hàng hóa, container và các
tài liệu liên quan.
Các yêu cầu này cần phải được tuân thủ để đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển
đúng cách và đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của các quốc gia liên quan.
Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu
Bước 1: Đăng ký tài khoản để làm kiểm dịch thực vật
Bước 2: Đăng ký đơn hàng cần kiểm dịch thực vật
Bước 3: Làm thủ tục kiểm tra lấy mẫu lô hàng cần kiểm dịch thực vật
Bước 4: Khai điện tử đơn hàng cần xuất khẩu
Bước 5: Nộp hồ sơ hoàn chỉnh để lấy chứng thư kiểm dịch
Bước 6: Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Bước 7: Cơ quan kiểm dịch thực vật sẽ bố trí địa điểm để kiểm dịch lô vật thể
Bước 8: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
9. Kiểm tra và thu thập các chứng từ (BL, Invoice, Packing list, CO,….)
Gởi khách hàng ( gởi ngân hàng đối với LC theo trường 46a)
Việc kiểm tra và thu thập các chứng từ (BL, Invoice, Packing list, CO,...) gửi cho khách
hàng là một bước quan trọng trong quá trình xuất khẩu hàng hóa. Để thực hiện việc này,
bạn cần làm theo bao go các bước sau:
- Kiểm tra các chứng từ: Đầu tiên, bạn cần kiểm tra các chứng từ đã được chuẩn bị đầy
đủ và chính xác. Các chứng từ cần kiểm tra bao gồm Bill of Lading (BL), Invoice,
Packing list, Certificate of Origin (CO), và các tài liệu khác cần thiết.
- Thu thập các chứng từ: Sau khi đã kiểm tra và xác nhận các chứng từ đã đầy đủ, bạn
cần thu thập các chứng từ này và chuẩn bị gửi cho khách hàng hoặc gửi đến ngân hàng
đối với LC theo trường 46a.
- Xác nhận địa chỉ và thông tin liên lạc của khách hàng: Trước khi gửi các chứng từ,
bạn cần xác nhận địa chỉ và thông tin liên lạc của khách hàng để đảm bảo rằng chứng
từ được gửi đến đúng địa chỉ và người nhận.
- Lưu trữ các chứng từ: Sau khi đã gửi các chứng từ, bạn cần lưu trữ các bản gốc và
bản sao của các chứng từ này để sử dụng cho các mục đích khác như kiểm tra thanh
toán và các yêu cầu khác của khách hàng hoặc các cơ quan chức năng liên quan.
Việc kiểm tra và thu thập các chứng từ là rất quan trọng để đảm bảo rằng hàng hóa được
vận chuyển đúng cách và đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của các quốc
gia liên quan.
11. Giải quyết các vấn đề tranh chấp ( nếu xảy ra)
Trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, có thể xảy ra các vấn đề tranh chấp giữa các bên
liên quan. Để giải quyết ccần liên hệ với bên liên quan để tìm hiểu về vấn đề và thảo
luận về các giải pháp có thể áp dụng.
ác vấn đề này, bạn có thể làm theo các bước sau:
- Liên hệ với bên liên quan: Đầu tiên, bạn - Thương lượng: Sau khi đã hiểu rõ về vấn
đề, bạn cần thương lượng với bên liên quan để tìm ra giải pháp hợp lý và công bằng cho
cả hai bên.
- Giải quyết bằng phương pháp hòa giải: Nếu không thể giải quyết vấn đề bằng cách
thương lượng thì bạn có thể đề xuất các phương pháp hòa giải để giải quyết tranh chấp.
- Giải quyết bằng phương pháp trọng tài: Nếu không thể giải quyết bằng cách hòa giải,
bạn có thể đề xuất giải quyết tranh chấp bằng phương pháp trọng tài. Trong trường hợp
này, các bên liên quan sẽ chấp nhận quyết định của các trọng tài.
-Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các cơ quan chức năng: Nếu vấn đề vẫn không được giải
quyết, bạn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ các cơ quan chức năng để giải quyết vấn đề.
Việc giải quyết các vấn đề tranh chấp là rất quan trọng để đảm bảo rằng quá trình xuất
khẩu hàng hóa được thực hiện một cách suôn sẻ và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên
quan.
2. Kiểm tra Nhận tiền TT 30% in advance với phòng kế toán của công ty
xem đã nhận được thanh toán chưa sau đó mới tiến hành xuất hàng
3. Booking cont (hãng tàu CMA)
4. Chuẩn bị sẵn sàng hàng hoá, kéo cont về đóng hàng
5. Kiểm dịch, hun trùng hàng hoá trước khi đóng hàng
6. Lập các chứng từ IN,PL, BH, KD,HT hàng hoá
7. Mở tờ khai hải quan và thông quan hàng hoá (phân luồng và đóng thuế)
8. Lập SI/VGM truyền cho hãng tàu làm B/L và truyền manifest cho ngươi
bán, gửi qua email cho hãng tàu
9. Sau khi đóng hàng xong - di chuyển cont ra cảng để hạ ( đã khai báo tờ
khai với hải quan và đã thông quan hàng hoá + chuẩn bị các chứng từ hạ
cont Tờ khai, mã vạch, Invoice,…) để vào sổ tàu ( xác nhận hàng hoá đã
lên tàu)
10. Thanh toán tiền cho hãng tàu qua chuyển khoản để nhận B/L
11. Mail B/L cho người mua để nhận TT 70% còn lại
12. chuẩn bị và gửi BCT theo hợp đồng cho người mua nhận hàng
13. Sửa chữa chứng từ ( nếu có)
14. giải quyết tranh chấp xảy ra ( nếu có)
15. Lưu hồ sơ
II. Tổ chức hợp đồng nhập khẩu
Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Sau khi hợp đồng được ký kết, công việc hết sức quan trọng là tổ chức thực hiện hợp
đồng đó. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền cho người bán theo hợp đồng.
Để thức hiện một hợp đồng nhập khẩu, bên mua phải tiến hành các công việc sau: xin
giấy phép nhập khẩu (nếu cần), thực hiện những công việc bước đầu của khâu thanh toán,
thuê tàu, mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra hành hóa, làm thủ tục
thanh toán, khiếu nại về hàng hóa bị thiếu hụt hoặc tổn thất nếu có, thanh lý hợp đồng.
1. Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của nhà nước
Giấy phép tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến
hàng. Những quy định chung về hàng cấm nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép
của bộ công thương và các bộ quản lý chuyên ngành...được quy định tại các điều 5-11 ,
NĐ 12 và các phụ lục của nghị định. Với mỗi mặt hàng cụ thể, ở từng thời điểm cuj theer,
sẽ phải tuân theo những quy định cụ thể của nhà nước/cơ quan hữu trách về giấy phép/thủ
tục nhập khẩu.
Ví dụ: Mặt hàng thịt gà đông lạnh, thời điểm 2009-2010
Muốn nhập khẩu mặt hàng này cần có giấy phép do Cục Thú Y cấp (theo Thông tư số
615/TY-KD). Để làm việc này doanh nghiệp soạn đơn xin nhập khẩu và gửi email cho
Cục Thú Y. Sau đó gửi hồ sơ bằng chuyển phát nhanh cho cục Thú ý tại Hà Nội, hồ sơ
bao gồm đơn xin đăng ký kiểm dịch động vật, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản
sao có công chứng), giấy phép của các cơ quan khác có liên quan theo quy định.
2. Thực hiện các bước đầu của khâu thanh toán
o Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng L/C thì cần thực hiện các công việc sau:
- Làm đơn đề nghị/giấy yêu cầu phát hành L/C
- Thực hiện ký quỹ để mở L/C
o Nếu thanh toán bằng CAD thì nhà nhập khẩu cần tới ngân hàng để mở tài khoản tín
thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
o Nếu thanh toán bằng TT trả trước thì nhà nhập khẩu cần làm thủ tục chuyển tiền
theo đúng quy định trong hợp đồng
o Nếu thanh toán bằng nhờ thu hoặc chuyển tiền trả sau thì nhà nhập khẩu chờ người
bán giao hàng rồi mới tiến hành công việc khâu thanh toán.
3. Thuê phương tiện vận tải
Trong trường hợp sử dụng Incoterms F ( FAS, FOB), người nhập khẩu thuê phương tiện
vận tải để chở hàng từ nước xuất khẩu đến địa điểm đích (có thể ở nước người nhập khẩu
hoặc nước thứ ba) vì quyền lợi của chính mình và chịu mọi rủi ro khi hàng đã được giao
theo một cách nhất định tại địa điểm giao hàng.
Tùy từng trường hợp cụ thể, người nhập khẩu lựa chọn 1 trong các phương thức thuê
tàu sau:
• Phương thức thuê tàu chợ (liner).
• Phương thức thuê tàu chuyến (voyage charter).
• Phương thức thuê tàu định hạn (time charter).
* Phương thức thuê tàu chợ. Chủ tàu đồng thời là người chuyên chở. Quan hệ giữa
người chuyên chở với chủ hàng được điều chỉnh bằng vận đơn đường biển. Thuê tàu
chợ còn gọi là lưu cước tàu chợ (Booking Shipping Space) là người chủ hàng thông qua
môi giới hoặc tự mình đứng ra yêu cầu chủ tàu giành cho thuê một phần chiếc tàu để
cho hàng từ cảng này qua cảng khác. Thuê tàu chợ có đặc điểm: khối lượng hàng hóa
chuyên chở không lớn; mặt hàng chủ yếu là mặt hàng khô; mặt hàng đóng bao; tuyến
đường tàu đi được qui định trước; thời gian tàu chạy được biết trước; cước phí được
hãng tàu qui định trước, hai bên không đàm phán ký kết hợp đồng mà chỉ tuân theo
những điều khoản có sẵn trên mặt trái của B/L in sẵn của chủ tàu. Thủ tục thuê tàu chợ
đơn giản, nhưng cước phí cao.
* Phương thức thuê tàu chuyến: Thuê tàu chuyển là chủ tàu (Shipowner) cho người
thuê tàu (charter) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu chạy rỗng để chuyên chở hàng
hóa từ một hay vài cảng này đến một hay vài cảng khác. Mối quan hệ giữa người chủ
tàu và người thuê tàu được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến
(C/P – Voyage Charter Party). Đặc điểm: Hàng hóa thường xuyên chở đầy tàu (từ 90
95%). Thường dùng chuyên chở hàng có khối lượng lớn: ngũ cốc, khoáng sản, phân
bón... Hai bên phải đàm phán ký kết hợp đồng thuê tàu. Thường sử dụng B/L theo hợp
đồng tàu chuyến. Thường sử dụng môi giới hàng hải. Giá cước thấp, nhưng nghiệp vụ
phức tạp, đòi hỏi người đi thuê phải giỏi và nắm chắc các thông tin có liên quan.
* Phương thức thuê tàu định hạn: Thuê tàu định hạn là chủ tàu cho người thuê tàu
con tàu để sử dụng vào mục đích chuyên chở hàng hóa hoặc cho thuê lại trong thời gian
nhất định, chủ tàu có trách nhiệm chuyển giao quyền sử dụng chiếc tàu cho người thuê
và đảm bảo “Khả năng đi biển” của chiếc tàu trong suốt thời gian thuê. Còn người thuê
tàu có trách nhiệm trả tiền thuê và chịu trách nhiệm về việc kinh doanh khai thác tàu,
sau khi hết thời gian thuê phải trả cho chủ tàu trọng tình trạng kỹ thuật tốt tại cảng và
trong thời gian qui định.
4. Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.
Khi mua hàng đường thủy theo các điều kiện FAS, FOB, CFR nhà nhập khẩu cần phải
mua bảo hiểm cho hàng hóa. Nhà nhập khẩu cần làm những công việc:
Chọn điều kiện thích hợp để mua bảo hiểm.
Nhà nhập khẩu cần căn cứ vào đặc tính của hàng hóa, cách đóng gói, phương tiện vận
chuyển,...để chọn điều kiện bảo hiểm thích hợp: Đảm bảo an toàn cho hàng hóa và đạt
hiệu quả kinh tế cao.
Làm giấy yêu cầu bảo hiểm:
Làm Giấy yêu cầu bảo hiểm: Căn cứ vào hợp đồng và LC (nếu có) điền đầy đủ các nội
dung sau trong Giấy yêu cầu bảo hiểm:
Tên người được bảo hiểm.
Tên hàng hóa cần bảo hiểm.
Loại bao bì, cách đóng gói và ký mã hiệu của hàng hóa được bảo hiểm .
Trọng lượng hay số lượng hàng hóa cần bảo hiểm.
Tên tàu biển hoặc phương tiện vận chuyển.
Cách thức xếp hàng được bảo hiểm xuống tàu (Xếp trên boong, dưới hầm tàu,
chở rời...).
Nơi bắt đầu vận chuyển, chuyển tải và nơi nhận hàng hóa được bảo hiểm.
Ngày, tháng phương tiện chở hàng được bảo hiểm bắt đầu rời bến.
Giá trị hàng hóa được bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.
Điều kiện bảo hiểm.
Nơi thanh toán bồi thường.
.- Đóng phí bảo hiểm và lấy chứng thư bảo hiểm:
Sau khi người bảo hiểm tính phí bảo hiểm, nhà nhập khẩu đóng phí bảo hiểm và nhận
chứng thư bảo hiểm theo yêu cầu.
5.. Làm thủ tục hải quan
Trừ điều khoản Incoterm DDP (Delivered Duty Paid: Giao đã trả thuế) người bán nhận
trách nhiệm cả thông quan 2 chiều xuất khẩu và nhập khẩu, thì tất cả các giao dịch xuất
nhập khẩu người mua đều phải làm thủ tục thông quan nhập khẩu.
5.1.1. Hồ sơ làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu:
Hồ sơ cơ bản bao gồm:
· Tờ khai hải quan
· Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương hợp đồng
· Hóa đơn thương mại
· Vận tải đơn
Tùy trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:
· Bảng kê chi tiết hàng hóa trong trường hợp hàng hóa có nhiều
chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất
· Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc
giấy thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc
diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.
· Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc
diện phải khai tờ khai trị giá.
· Giấy phép nhập khẩu đối với các loại hàng hóa yêu cầu giấy phép
nhập khẩu
5.1.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Quyết định 1951/QĐ-BTC ngày 19/12/2005 của Bộ Tài Chính về việc ban hành quy định
thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại, quy trình thủ tục hải quan gồm
các bước:
· Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai
· Kiểm tra chi tiết hồ sơ thuế giá
· Kiểm tra thực tế hàng hóa
· Thu lệ phí hải quan, đóng dấu “đã làm thủ tục hải quan” và trả tờ
khai cho người khai hải quan
· Thông quan hàng hóa
6. Thanh toán
Thanh toán là nghĩa vụ quan trọng của người mua trong quá trình mua bán. Tùy theo từng
phương thức, công việc thanh toán sẽ khác nhau.
Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng L/C thì: Khi nhận bộ chứng từ do bên bán chuyển
tới, ngân hàng mở L/C sẽ kiểm tra hết sức kỹ lưỡng. Nếu chứng từ hoàn hảo thì ngân
hàng thanh toán và thông báo cho người mua, mời họ lên thanh toán cho ngân hàng, rồi
nhận bộ chứng từ đi lấy hàng.