Professional Documents
Culture Documents
“Thủ tục hải quan là các khâu công việc mà người xuất nhập
khẩu và cán bộ nhân viên hải quan phải thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật đối với các đối tượng làm thủ tục hải
quan.”
Các bên liên quan khi thực hiện thủ tục hải quan
• Chủ đối tượng làm thủ tục hải quan: người sở hữu, người đại diện hợp pháp cho chủ sở hữu
• Đối tượng chịu sự kiểm tra giám sát của hải quan: hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện
vận tải, tiền tệ,...
• Người tiếp nhận và thực thi nghiệp vụ hải quan: nhân viên, cán bộ hải quan
• Đối tượng làm thủ tục hải quan bao gồm: Hàng kinh doanh xuất nhập khẩu; hàng tạm nhập
tái xuất; Hàng mua bán của các cư dân biên giới; Quà biếu; Hàng hóa xuất nhập khẩu theo
đường bưu điện; Hàng hóa trên phương tiện vận tải; Hàng hóa xuất nhập khẩu bằng phương
thức thương mại điện tử; Hàng quá cảnh; Hàng chuyển cửa khẩu; Tài sản di chuyển; Hành lý
của người xuất nhập cảnh; Hàng hóa của khu chế xuất, kho ngoại quan, khu mậu dịch tự do
2.1.2. Các nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan
• Đối với người khai hải quan:
- Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan;
trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được
khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan;
- Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra
thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
• Đối với công chức hải quan:
- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan được thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan;
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;
- Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
- Quyết định việc thông quan hàng hoá, phương tiện vận tải.
Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan.
• Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan;
vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định
của pháp luật
• Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro
• Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành
thủ tục hải quan.
• Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định
của pháp luật.
• Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
CƠ SỞ PHÁP LÝ QUY ĐỊNH
• Luật Hải quan số 54/2014/QH13
• Thông tư 12/2015/BTC và TT 22/2019/BTC về thi, cấp chứng chỉ nhân viên ĐLHQ và Đại lý
làm TTHQ
• Thông tư 191/2015/BTC về TTHQ hàng hóa gửi CPN (TT. 56/2019/TT-BTC sửa đổi, BS)
• Thông tư 38/2018/TT-BTC và TT. 62/2019/TT-BTC quy định về nộp, kiểm tra C/O
• Thông tư 184/2015/TT-BTC về kê khai thuế, bảo lãnh thuế, thu, nộp thuế hàng hoá XNK
• Giấy chứng nhận xuất xứ (CO - Certificate of Origin) • Phơi phiếu xác nhận container đã hạ bãi cảng: để lấy số
container, số seal (chì)
• Ngoài ra còn một số giấy tờ khác như: chứng nhận
chất lượng (CQ), chứng nhận phân tích (CA), đơn • Ngoài ra còn một số giấy tờ khác như: chứng nhận chất
bảo hiểm, hun trùng, kiểm dịch,... lượng (CQ), chứng nhận phân tích (CA), đơn bảo hiểm,
hun trùng, kiểm dịch,...
• Giấy phép nhập khẩu (đối với 1 số hàng hoá)
• Giấy phép xuất khẩu (đối với 1 số hàng hoá đặc thù)
Hợp đồng ngoại thương
Định nghĩa: Đó là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua
bán hàng hóa (ngoại thương).
Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng.
Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng.
Những nội dung cơ bản trên hợp đồng thương mại quốc tế. Trong đó, có một số điều khoản quan trọng và bắt buộc
(theo Luật thương mại 2005) như:
Price: đơn giá hàng, kèm theo điều kiện thương mại (vd: FOB cảng xếp)
Bên cạnh đó, để hợp đồng đầy đủ, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của các bên, còn có những điều khoản quan trọng khác
như:
Packing & Marking: quy cách đóng gói, và ghi nhãn hiệu hàng hóa
Cảng xếp, dỡ
Mục đích của hóa đơn thương mại: mục đích chính của
hóa đơn thương mại là để làm chứng từ thanh toán: người
bán đòi tiền người mua
Một số lỗi phổ biến cần tránh
• Hóa đơn không thể hiện điều kiện giao hàng như FOB (kèm tên cảng xuất),
hay CIF (kèm tên cảng nhập).
• Người xuất khẩu bán hàng theo giá giao hàng (giá CIF chẳng hạn) nhưng chỉ
ghi hóa đơn theo giá FOB tại nơi xếp hàng, và cũng không ghi những chi phí
tiếp theo sau.
• Người giao hàng nước ngoài bán hàng có chiết khấu nhưng trên hóa đơn chỉ
ghi giá thực thu mà không thể hiện số tiền chiết khấu.
• Mô tả hàng hóa không rõ ràng, thiếu một số thông tin yêu cầu, gộp nhiều mặt
hàng vào cùng một loại v.v...
PACKING LIST
Nội dung chính của Phiếu đóng gói:
Số & ngày lập hóa đơn (thường người ta không hay dùng số Packing List)
Cảng xếp, dỡ
Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, trọng lượng, số kiện, thể tích
Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ, chẳng hạn 1 container 40’ loại cao;
Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên dùng như xe
nâng, cẩu…;
Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng xe loại mấy tấn,
kích thước thùng bao nhiêu mới phù hợp;
Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu (pallet nào) khi hàng phải kiểm hóa,
trong quá trình làm thủ tục hải quan.
VẬN ĐƠN – Chức năng, vai trò của vận đơn
BILL OF LADING đường biển
1. Vận đơn là biên lai hàng hóa, do thuyền trưởng hoặc
Vận đơn là chứng từ do người được ủy quyền của người vận tải ký.
người vận chuyển hoặc đại 2. Vận đơn là bằng chứng của hợp đồng vận
chuyển giữa người vận chuyển và người gửi hàng.
diện được ủy quyền của
3. Vận đơn là chứng từ sở hữu đối với hàng hóa ghi
người vận chuyển (thuyền trên chứng từ này. Đây là chức năng hay đặc tính quan
trưởng, đại lý) ký phát cho trọng nhất của vận đơn trong thương mại quốc tế hiện
nay. “Chứng từ sở hữu” là chứng cho phép người chủ
người gửi hàng, trong đó
hợp lệ có quyền sở hữu đối với hàng hóa. Quyền sở
xác nhận việc nhận hàng để hữu này có thể được chuyển nhượng bằng cách ký
vận chuyển từ cảng khởi hậu vận đơn (đối với loại vận đơn có thể chuyển
nhượng, chi tiết trong phần dưới đây).
hành đến cảng đích.
Nội dung chi tiết trên B/L
Tên & logo của hãng vận tải
Ngày và địa điểm phát hành B/L (Place and Date of Issue)
• Các bên đứng tên trên vận đơn: Forwarder nước XK => làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu, và nộp một số phí liên
Hãng tàu => Forwarder nước NK quan, công ty giao nhận sẽ phát hành HBL cho khách hàng.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA –
CERTIFICATE OF ORIGIN (C/O)
TRÌNH
THỦ 6. Kiểm tra
5. Kiểm tra thực
TỤC 4. Kiểm tra hồ sơ
tế hàng hóa
chuyên ngành
(KD,KTCL,ATTP)
HẢI
QUAN 8. Thông
9. Xác nhận qua
7. Nộp thuế, lệ quan/Giải phóng
khu vực giám sát
phí hải quan hàng/Đưa hàng
hải quan
về bảo quản
B1. KHAI BÁO HẢI QUAN
1/ Chủ hàng
25
Địa điểm
làm thủ tục hải quan
• Điều 22 – LHQ
• Điều 4 – NĐ 08/2015/NĐ-CP
• Điều 1- NĐ 59/2018/NĐ-CP
• QĐ 15/2017/QĐ-TTG
Hàng Xuất Khẩu:
• Chi cục HQ nơi DN có trụ sở /CSSX
• Chi cục HQ nơi tập kết hàng hóa XK
• Chi cục HQCK xuất hàng
Xuất khẩu
Nhập khẩu
• Chi cục HQ Quản lý Doanh nghiệp chế xuất
• Hàng hóa NK theo quyền NK: Thực hiện theo quy định hàng NKD
Xuất khẩu
• Được lựa chọn Chi cục HQ thuận tiện
• Hàng hóa bảo hành, sửa chữa: Chi cục HQ Quản lý Doanh nghiệp
chế xuất
HÀNG HÓA CHUYỂN PHÁT NHANH
HH thuộc QĐ 15/QĐ-TTg
4- MMTB, linh kiện, phụ tùng tạm • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU,
nhập, tạm xuất sửa chữa tàu biển, • CHI CỤC HQ CPN
tàu bay
HÀNG HÓA TNTX, TXTN
5- Hàng hóa phục vụ công việc trong thời hạn • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU
nhất định • CHI CỤC HQ CPN
6- MMTB, PTVT, khuôn, mẫu TN-TX, TX-TN để • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU, CPN
SX, XD, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, • CHI CỤC HQ NƠI CÓ CSSX, DỰ ÁN
thử nghiệm • CHI CỤC HQ THUẬN TIỆN
2/ IDB/EDB:
• Sửa đổi thông tin đăng ký trước
• Tra cứu thông tin hóa đơn đã khai trước
• Tra cứu vận đơn đã khai trước
• DN khai các chỉ tiêu thông tin TKHQ phải theo quy định Phụ lục 2 –
TT39
• Trường hơp thông tin khai IDA khác IDC thì phải khai điều chỉnh
• Thời điểm áp dụng chính sách XNK, thuế là thời điểm khai chính thức
- IDC
ĐĂNG KÝ TỜ KHAI HẢI QUAN
Đ.30-LHQ; Đ.26-NĐ08; Đ.19-TT38,TT39
• Không thuộc DN giải thể, phá sản, mất tích, tạm dừng hoạt động
• Khai đầy đủ thông tin liên quan chính sách quản lý hàng hóa XNK,
chính sách thuế
PHÂN LUỒNG TỜ KHAI HQ
Đ.26-NĐ08, NĐ59; Đ.19-TT38,TT39
HỒ SƠ HẢI QUAN
HỒ SƠ HẢI QUAN
NỘP, XUẤT TRÌNH
DN PHẢI LƯU
KHI LÀM TTHQ
(Đ.16a-TT39)
(Đ.16-TT38, TT39)
HỒ SƠ XUẤT KHẨU
2/ Hàng hóa GC, SXXK, DNCX 2/ Hàng hóa, hành lý khách XC, 2/ Hàng hóa quá cảnh
NC
3/ Hàng hóa kinh doanh TNTX; 3/ Quà biếu, quà tặng 3/ Hàng hóa KD chuyển
khẩu
4/ TX-TN, TN-TX khác 4/ Hàng hóa mua bán, trao đổi
của cư dân biên giới
6/ Hàng hóa XK, NK tại chỗ 6/Túi ngoại giao, lãnh sự, hành lý,
PTVT của CQ, CN được ưu đãi,
miễn trừ
7/ Hàng hóa đưa vào, ra KNQ, CFS,
Kho bảo thuế, khu PTQ, CH miễn thuế
Những thông tin không được phép sửa
trên tờ khai hải quan điện tử
1. Số tờ khai;
2. Mã loại hình;
3. Mã phân loại hàng hóa;
4. Mã phương thức vận chuyển;
5. Cơ quan Hải quan;
6. Ngày khai báo (dự kiến);
7. Mã người nhập khẩu;
8. Tên người nhập khẩu;
9. Mã đại lý hải quan;
10. Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến.