You are on page 1of 40

Bài giảng 4

Một số chứng từ trong


hoạt động ngoại
thương
Nhà xuất Nhà nhập
Hàng
khẩu khẩu
hóa

Nghĩa vụ giao hàng và chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa

Mô tả / chứng minh

Chứng từ thương mại

Nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng


Chứng từ
hàng
hóa
Chứng từ Chứng từ
thương mại vận tải
Chứng từ
Chứng từ tài Chứng từ
chính bảo
hiểm
“ Chứng từ thương mại gồm có các hóa đơn, chứng từ vận tải, chứng từ về
quyền sở hữu, hoặc bất kỳ một loại chứng từ tương tự nào khác miễn
không phải là chứng từ tài chính ”

(Trích điều 2, URC 522)


Chứng từ hàng hóa

 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)


 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
 Phiếu đóng gói (Packing list)
 Một số chứng từ hàng hóa khác

6
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Là chứng từ do người bán lập chỉ ra các chi tiết về
hàng hóa và số tiền mà người bán yêu cầu người
mua phải thanh toán cho mình.

Invoice
Bill of Goods :….


exchange
Unit price:….
Pay to…
Quantity :….
<mệnh
lệnh trả Amount :…..
tiền vô <chi tiết về mô tả hàng hóa
điều kiện> và số tiền phải thanh
toán>
7
Một số chức năng của hóa đơn

• Là căn cứ để đòi tiền và trả tiền

• Xuất trình cho ngân hàng để làm các thủ tục thanh toán

• Xuất trình cho công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm

• Xuất trình cho cơ quan hải quan để làm thủ tục hải quan
và tính thuế

8
Nội dung thường có của hóa đơn:
• Tiêu đề
• Số hóa đơn, ngày tháng phát hành hóa đơn
• Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu, chữ ký của nhà xuất khẩu
• Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu
• Số của hợp đồng/ đơn đặt hàng, số L/C, số C/O (nếu có)
• Phương tiện vận tải, tuyến hành trình
• Thông tin về phương thức và thời gian thanh toán
• Xuất xứ, ký mã hiệu, bao bì
• Tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng số tiền, điều kiện thương
mại
• Các thông tin bổ sung khác
9
Phân loại hóa đơn
• Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice): thể hiện các nội dung chi tiết
phân tích các bộ phận của giá hàng
• Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice): xác định giá tạm tính dùng
trong trường hợp thanh toán sơ bộ tiền hàng
• Hóa đơn chính thức (Final Invoice): dùng trong việc thanh toán cuối
cùng
• Hóa đơn chiếu lệ (Pro-forma Invoice): không dùng làm căn cứ
thanh toán mà mang tính chất của một thư chào hàng
• Hóa đơn xác nhận (Certified invoice): có chữ ký xác nhận của

quan chức năng về xuất xứ của hàng hóa
• Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice): có xác nhận của lãnh sự nước
nhập khẩu tại nước xuất khẩu
• Hóa đơn hải quan (Customs Invoice): trị giá hàng xác định theo giá
tính thuế của hải quan
10
Tham khảo một số qui tắc về hóa đơn xuất trình theo L/C (UCP600, ISBP)
•Hóa đơn phải do người hưởng lợi lập (xem thêm trường hợp LC có thể
chuyển nhượng)

• Hóa đơn phải lập cho người yêu cầu mở LC ( the applicant)

• Đồng tiền trong hóa đơn là đồng tiền trong LC

• Không nhất thiết phải ký hoặc ghi ngày

• Đồng tiền và số tiền phải phù hợp với LC

• Mô tả hàng hóa phải chính xác và đầy đủ theo qui định của LC

• Không chấp nhận hóa đơn tạm tính và chiếu lệ khi xuất trình để thanh toán

11
• Số bản hóa đơn phải phù hợp với LC
Một số lưu ý về mô tả hàng hóa trên hóa đơn

• Mô tả hàng hóa trên hóa đơn phải thể hiện đúng những hàng hóa đã
được giao, không được thể hiện hàng hóa không qui định

• Phải thể hiện điều kiện thương mại nếu có nội dung mô tả hàng hóa
trong L/C có thể hiện

• Số lượng hàng hóa, trọng lượng, các đơn vị đo lường thể hiện trên hóa
đơn không được mâu thuẫn với các chứng từ khác

• Hóa đơn không được phép thể hiện giao hàng vượt (over shipment)

13
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)

• Là văn bản chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng


hóa
• Được ký bởi nhà xuất khẩu, nhà sản xuất hoặc phòng
Thương Mại (hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác)
tại nước xuất khẩu
Một số loại giấy chứng nhận xuất xứ
– Form A : cấp cho hàng hóa từ các nước được hưởng ưu đãi trong hệ thống ưu
đãi phổ cập (GSP)
– Form B : cấp cho mọi loại hàng hóa có xuất xứ từ nước sản xuất, không nhằm
mục đích hưởng ưu đãi
– Form D : cấp cho hàng hóa có xuất xứ Asean để hưởng các ưu đãi theo CEPT
– Form E : cấp cho hàng hoá được hưởng ưu đãi theo hiệp
định FTA giữa ASEAN và Trung Quốc
– Form AJ : cấp cho hàng hoá được hưởng ưu đãi theo hiệp định FTA giữa
ASEAN và Nhật Bản
– Form AK : cấp cho hàng hoá được hưởng ưu đãi theo hiệp định FTA giữa
ASEAN và Hàn Quốc
– Form CPTPP : cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi theo CPTPP
– Form EUR.1 : cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi theo EVFTA
Một số qui tắc về C/O xuất trình theo L/C (ISBP)
• Thể hiện có liên quan đến hàng hóa trong hóa đơn
• Thể hiện đúng “form” qui định
• Xác định rõ xuất xứ hàng hóa
• Đã được ký bởi bên qui định theo LC ( lưu ý C/O được ký bởi phòng
thương mại…)

L/C C/O
“C/O ISSUED BY THE C/O ĐƯỢC CẤP BỞI GHI RÕ TÊN
BENEFICIARY/ “CHAMBER OF COMMERCE, NGƯỜI HƯỞNG
EXPORTER/MANUFACTURER” CHAMBER OF INDUSTRY, LỢI/ NHÀ XuẤT
CUSTOMS AUTHORITY….” KHẨU/ NHÀ SẢN
XuẤT

26
Một số qui tắc về C/O xuất trình theo L/C (ISBP)
• Mục “consignee” không mâu thuẫn với chứng từ vận tải (lưu ý trường
hợp vận đơn được lập “TO ORDER”/ “TO THE ORDER OF
SHIPER”/ “TO ORDER OF ISSUING BANK”/ “CONSIGNED TO
THE ISSUING BANK)
• Mục Consignor không nhất thiết phải là người hưởng lợi hoặc người
gửi hàng trên chứng từ vận tải.

L/C C/O
B/L… MADE OUT“TO ORDER”/ “TO MỤC “CONSIGNEE” THỂ
THE ORDER OF SHIPPER”/ “TO HiỆN BẤT KỲ BÊN NÀO
ORDER OF ISSUING BANK”/ ĐƯỢC GHI TÊN TRÊN L/C
“CONSIGNED TO THE ISSUING TRỪ NGƯỜI HƯỞNG LỢI
BANK/ TO ORDER OF NOMINATED
BANK

27
Phiếu đóng gói (Packing list)
Là bảng mô tả về :
• Số bao, kiện , thùng, hộp, container

• Số lượng hàng hóa trong mỗi bao, kiện, thùng, hộp hay
container…
• Trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì

• Các nội dung khác về hàng hóa

28
Một số chứng từ hàng hóa khác

• Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of quality)

• Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity)

• Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of weight)

• Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary


Certificate)
• Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary
certifiate)
• … 29
Chứng từ vận tải

• Vận đơn đường biển (Bill of lading)

• Biên lai gửi hàng đường biển (Non-negotiable sea


waybill)
• Chứng từ vận tải hàng không (Air waybill)

• Chứng từ vận tải đa phương thức (Multimodal/


combined transport document)
• Một số loại chứng từ vận tải khác

30
Vận đơn đường biển (Bill of lading)

Vận đơn đường biển (Bill of lading) là bằng chứng


cho một hợp đồng vận tải đường biển do người
chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hành cho người
gửi hàng sau khi hàng hóa được bốc lên tàu hoặc
được nhận để chở.

31
Chức năng

• Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát


hành cho người gửi hàng
• Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa
người gửi hàng và người chuyên chở
• Là chứng từ sở hữu hàng hóa

32
32
Một số nội dung chính của vận đơn đường biển
• Tiêu đề vận đơn, số vận đơn, tên nhà vận chuyển
• Người gửi hàng, người nhận hàng, bên được thông báo
• Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, nơi nhận hàng để chở, nơi giao hàng
cho người nhận hàng , tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu
• Số lượng vận đơn gốc được phát hành
• Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa, mô tả hàng hóa, trọng lượng cả bì,
thể tích, tổng số container hoặc kiện hàng được ghi bằng chữ
• Thông tin về cước phí
• Thông tin về tình trạng hàng được nhận để chở hoặc đã được bốc
lên
tàu
• Nơi và ngày phát hành vận đơn
• Chữ ký của người ký phát vận đơn
• Các điều kiện và điều khoản chuyên chở
33
34
Minh họa về nội dung
Người gửi hàng, người nhận hàng, bên được thông báo

35
36
Minh họa về nội dung
Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, nơi nhận hàng để chở, nơi giao hàng
cho người nhận hàng, tên tàu và số hiệu chuyến tàu

37
Minh hoạ nội dung : số lượng vận đơn gốc được phát hành

38
39
Minh họa nội dung :
Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa, mô tả hàng hóa, trọng lượng cả bì, thể
tích, tổng số container hoặc kiện hàng được ghi bằng chữ

40
Chứng từ bảo hiểm

Chứng từ bảo hiểm do tổ chức bảo hiểm ( the Insurer ) cấp cho người được bảo
hiểm ( the Insured) nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và dung để điều chỉnh
mối quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.

Đơn bảo hiểm :


Đơn bảo hiểm gồm có các điều khoản chung và có tính thường xuyên quy định rõ
trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm.

Giấy chứng nhận bảo hiểm :


Giấy chứng nhận bảo hiểm xác nhận hàng hóa được bảo hiểm theo điều kiện của
hợp đồng, chỉ rõ đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính phí
bảo hiểm và các điều kiện bảo hiểm đã thỏa thuận
30
Chứng từ tài chính -
Hối phiếu
“Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của
một người ký phát (drawer) cho một người khác
(drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu
hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một
ngày
có thể xác định được trong tương lai phải trả một số tiền
nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh người
này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.”

(Theo BEA 1882 ) 6


“Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát
lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không
điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc
vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho
người thụ hưởng”

7
Các bên liên quan
Drawer : Người ký phát hối phiếu
Drawee : Người được yêu cầu thanh toán hối Acceptor : Người ký
phiếu chấp nhận thanh toán
hối phiếu
Payee : Người được nhận số tiền thanh toán ghi Endorser : Người ký
trên hối phiếu hậu hối phiếu
Endorsee : Người
Holder : Người sở hữu hối phiếu được ký phát nhận được hối phiếu
hoặc được ký hậu cho họ hoặc theo lệnh họ, hoặc đã được ký hậu
cho người cầm phiếu hoặc ký hậu để trống
Bearer : Người sở hữu hối phiếu được trả cho
người cầm phiếu hoặc được ký hậu để trống

Avaliseur : Người bảo lãnh thanh toán trên hối phiếu 8


Hối phiếu trong phương thức Nhờ thu

(1)BILL OF EXCHANGE
No : 2345
For : USD 9000
(7) Hochiminh city, Vietnam, 1 January, 2002
(4)At xxxxxx sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of
the same tenor and date being unpaid) (2) pay to (6)THE
SUMITOMO BANK, LIMITED or order the sum of SAY UNITED
STATES DOLLARS NINE THOUSAND ONLY.

(8)(Signature)
(5)(3)To : Jatec Co., ltd
ABAN CO., LTD
22
Hối phiếu trong phương thức Tín dụng chứng từ (DC/LC)
BILL OF EXCHANGE
No : 879 Hochiminh City, Vietnam, 11 Jun, 2000
For : USD 563,500.00
At sight of this SECOND Bill of Exchange ( FIRST of the
same tenor and date being unpaid ) pay to the order of
Bank For Foreign Trade Of Vietnam, Hochiminh City
Branch, the sum of United States Dollars Five Hundred
Sixty Three Thousand And Five Hundred Only.
Value received as per our Invoice No 21, dated 11 Jun
2000.
Drawn under RHB BANK, BERHAD, KUALA LUMPUR
Irrevocable L/C No TCWM100376, dated 06 Jun 2000.

To : RHB Bank Vietnam Southern Food Corp.


Berhad, Kuala Lumpur ( Signature )

23
Căn cứ vào thời hạn Căn cứ vào tính chất
chuyển nhượng

“At sight of “Pay to A (not to order)

“At x days sight of/ at “Pay to A or order / pay


x days after sight to the order of A

“X days from B/L date “Pay to xxx / pay to the


“X days from B/E date bearer

“On 25th May,200x….


25
Tình huống về thời hạn thanh toán của hối phiếu và
thời hạn hiệu lực của LC

Thời hạn hiệu lực của LC


(Thời hạn xuất trình chứng từ)
X ngày

Thời hạn thanh toán của hối phiếu xuất trình


t theo LC : AT …y… DAYS SIGHT

Y >/</=
X ???
26
“Bằng việc chấp nhận hối phiếu, người bị ký phát cam kết thanh toán
hối phiếu khi nó đến hạn”
(Trích điều 28, ULB)

“Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán toàn
bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh
toán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo qui định của luật
này.”
(Trích điều 4, khoản 16, Luật các công cụ chuyển nhượng VN
2005)
30
Lưu ý về nghiệp vụ chấp nhận

• Chữ ký chấp nhận mang tính chất của một cam kết thanh
toán vô điều kiện
• Nghiệp vụ chấp nhận được thể hiện bằng chữ ký của
người bị ký phát.
• Việc ghi ngày tháng chấp nhận là cần thiết đối với loại hối
phiếu có thời hạn trả tiền “at x days sight”
• Trường hợp chấp nhận một phần số tiền của hối phiếu,
người bị ký phát phải ghi rõ số tiền được chấp nhận

31
Nghiệp vụ ký hậu (endorsement)

Ký hậu hối phiếu là hành vi của người thụ hưởng cầm

giữ hối phiếu (payee/ holder) chuyển quyền thụ

hưởng cho người khác bằng cách ký tên vào mặt sau

hối phiếu bên cạnh ý chí chuyển nhượng của mình.

34
Lệnh phiếu/ kỳ phiếu
PROMISSORY NOTE

No : 5678 Japan, 20th May, 2007


For : USD 50,000.00
On 20th August, 2007 of this promissory note, we
promise to pay to the order of Aban Vietnam the
sum of United States Dollars fifty thousand only.

Jatec Co., ltd


(Signature)

50

You might also like