Professional Documents
Culture Documents
1
I. CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ
Thông thường, bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế gồm có:
- Chứng từ tài chính (Financial Documents): là chứng từ được sử dụng
thanh toán, chi trả gồm có: hối phiếu, séc hoặc các phương tiện tương
tự.
- Chứng từ thương mại (Commercial Documents): thông thường còn
gọi là chứng từ hàng hóa, nhằm thuyết minh về tình trạng hàng hóa và
bao bì hàng hóa, gồm có:
+ Chứng từ vận tải (Transport documents)
+ Chứng từ bảo hiểm (Insurance documents)
+ Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
+ Một số chứng từ khác:
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin – C/O)
Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (Certificate of Quality)
Giấy chứng nhận số lượng hàng hóa (Certificate of Quantity)
Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight)
Phiếu đóng gói hàng ( Packing list)
Bảng kê chi tiết (Specification)….
2
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ TRONG TMQT VÀ
TTQT
1. Chứng từ vận tải (Transport documents)
4
1. Chứng từ vận tải (Transport
documents)
a. Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L)
* Khái niệm
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading
hay Marine Bill of Lading - thường viết tắt là B/L)
là chứng từ vận tải hàng hóa (Transport documents)
bằng đường biển do người có chức năng phát hành
cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được bốc
lên tàu hoặc được nhận để chở.
5
1. Chứng từ vận tải (Transport
documents)
a. Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L)
* Khái niệm
Theo khoản 2, điều 148, Luật Hàng hải 2015:
“Vận đơn là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng
về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số
lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận
đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về
sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và
là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển”.
6
a. Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L)
Ngoài vận đơn đường biển người ta còn sử dụng Giấy gửi hàng
đường biển (Seaway Bill):
Đây là các chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hoá
bằng đường bộ, đường sắt hoặc đường thuỷ nội địa do
người chuyên chở là các công ty vận chuyển hay đại lý
cấp. Các chứng từ vận tải này không phải là chứng từ sở
hữu hàng hoá nên không có giá trị lưu thông và không
chuyển nhượng được.
d. Chứng từ vận tải đa phương thức
Khái niệm
Vận tải đa phương thức là việc chuyên chở hàng hóa từ nơi này
đến nơi khác bằng ít nhất từ hai phương thức vận tải trở lên.
Các tên gọi:
- Vận tải đa phương thức ( Multimodal Transport)
- Vận tải liên hợp (Combined Transport)
- Vận tải hỗn hợp (Intermodal Transport)
2. Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
a. Khái niệm
Hóa đơn thương mại là chứng từ do người bán lập xuất
trình cho người mua sau khi gởi hàng đi. Đó là yêu cầu
của người bán đòi người mua trả tiền, theo tổng số hàng
được ghi trên hóa đơn.
Trong việc thanh toán tiền hàng, hóa đơn đóng vai trò
trung tâm của bộ chứng từ thanh toán
Trong việc khai báo hải quan, hóa đơn nói lên trị giá hàng
hóa và là bằng chứng cho sự mua bán
Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chữ ký chấp nhận
trả tiền của người mua có thể làm vai trò của một chứng
từ đảm bảo cho việc vay mượn
22
2. Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
b. Nội dung
Một hóa đơn thương mại thường bao gồm những nội
dung chi tiết sau: ngày tháng lập hóa đơn, tên địa chỉ của
người bán, người mua, tên hàng hoặc dịch vụ được mua
bán, số lượng hàng hóa, giá đơn vị, tổng giá trị. Ngoài ra,
trên hóa đơn người ta còn có thể đề rõ thêm về số lượng
kiện hàng, loại bao bì, ký mã hiệu...
Khi lập hóa đơn cần lưu ý:
- Về tên người mua: phải ghi đúng với tên người đã ký kết
hợp đồng với mình hoặc tên người mua đã quy định trong
L/C.
23
2. Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
Khi lập hóa đơn cần lưu ý (tt)
- Về mục mô tả hàng hóa: hàng hóa phải được mô tả chi
tiết và chính xác như trong hợp đồng hoặc trong L/C.
- Về số lượng (hoặc trọng lượng) hàng hóa: căn cứ vào số
lượng (hoặc trọng lượng) thực giao cho người vận tải để
ghi, do đó phải phù hợp với số lượng (hoặc trọng lượng)
ghi trong vận đơn.
- Về giá đơn vị và tổng trị giá: cần ghi rõ là giá FOB, CIF...
Tổng trị giá trên hóa đơn không vượt trị giá của L/C kể cả
phần được phép dung sai. Nếu giao hàng vượt giá trị L/C,
người bán phải thỏa thuận với người mua cách thức thanh
toán phần giao vượt ấy.
24
2. Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
Hàng hóa được giao nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh
toán một phần cho đến khi bên bán giao xong hàng
mới thanh lý
25
2. Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
c. Các loại hoá đơn (tt)
- Hóa đơn chính thức (Final Invoice): là chứng từ do bên bán
lập, đây là hoá đơn quan trọng nhất trong giao dịch quốc tế.
→ Trong những trường hợp sử dụng đến hóa đơn tạm tính thì
khi thanh toán cuối cùng, người bán phải lập hóa đơn chính
thức.
- Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): có tác dụng phân tích
chi tiết các bộ phận của giá hàng.
- Hóa đơn chiếu lệ (Profoma Invoice): có hình thức giống như
hóa đơn nhưng không dùng để thanh toán vì nó không phải
là yêu cầu đòi tiền, được dùng khi hàng hóa được gởi đi triển
lãm, gởi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ 26
Ngân hàng
trả tiền
(Beneficiary
bank)
35
* Các bên tham gia:
5 4
2
1
Người Người
nhập khẩu xuất khẩu
38
Chuyển tiền trả sau:
(1) Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho
người nhập khẩu.
(2) Người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng
phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng.
(3) Ngân hàng chuyển tiền chuyển tiền cho người thụ hưởng
thông qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
(5) Ngân hàng chuyển tiền báo nợ cho người nhập khẩu.
Toàn bộ quy trình thực hiện đều liên quan đến bốn bên. Vì lý
do gì đó khiến cho người nhập khẩu chậm lập lệnh chuyển
tiền gửi cho ngân hàng thì người xuất khẩu sẽ chậm nhận
được tiền thanh toán mặc dù hàng hóa đã chuyển đi và người
nhập khẩu đã có thể nhận được và sử dụng hàng hóa rồi 39
c. Trình tự tiến hành (tt)
40
Trình tự tiến hành
5 3
1
4
Người Người
nhập khẩu xuất khẩu
41
Chuyển tiền trả trước:
(1) Người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng
phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng.
(2) Ngân hàng chuyển tiền chuyển tiền cho người thụ hưởng
thông qua ngân hàng đại lý.
(3) Ngân hàng đại lý ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
(4) Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho
người nhập khẩu để người nhập khẩu có thể nhận hàng.
(5) Ngân hàng chuyển tiền, sau khi ghi nợ, báo nợ cho người
nhập khẩu.
Chuyển tiền trả trước gây bất lợi cho người nhập khẩu ở chỗ
người nhập khẩu đã chuyển tiền đi thanh toán cho người
xuất khẩu rồi nhưng chưa nhận được hàng và đang trong tình
trạng chờ đợi người xuất khẩu giao hàng. Nếu vì lý do gì đó
khiến người xuất khẩu chậm trễ giao hàng, người nhập khẩu
sẽ bị thiệt do nhận hàng trễ 42
1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Nhận xét
Thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán
nhanh chóng
Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian trong thanh
toán
Việc giao hàng của bên xuất khẩu và trả tiền của bên
nhập khẩu hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và
thiện chí của mỗi bên
Áp dụng trong trường hợp: hai bên mua bán có quan
hệ lâu đời và tín nhiệm lẫn nhau hay khi giá trị hợp
đồng không lớn lắm 43
2.Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
a. Khái niệm
Phương thức nhờ thu là
phương thức thanh toán trong
đó người xuất khẩu sau khi
PHƯƠNG hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
THỨC hoặc cung ứng dịch vụ, tiến
NHỜ THU hành ủy thác cho ngân hàng
phục vụ mình thu hộ tiền từ
người nhập khẩu, dựa trên cơ
sở hối phiếu và chứng từ do
người xuất khẩu lập ra 44
2. Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Ngân hàng
xuất trình
(Presenting
Bank)
45
Các bên tham gia:
- Người ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền xử lý
nghiệp vụ nhờ thu cho ngân hàng. Người ủy nhiệm thu chính
là người xuất khẩu.
- Ngân hàng thu hộ (Collecting bank): là ngân hàng phục vụ
người ủy nhiệm thu.
- Ngân hàng xuất trình (Presenting bank): là ngân hàng xuất
trình chứng từ cho người trả tiền, thường là ngân hàng đại lý
cho ngân hàng thu hộ.
- Người trả tiền (Drawee): là người được xuất trình chứng từ
theo đúng chỉ thị nhờ thu. Người trả tiền chính là người nhập
khẩu.
Cơ sở pháp lý
Điều lệ thống nhất về nhờ thu (The Uniform Rules for
Collection) do Văn phòng Thương mại quốc tế (ICC) phát
hành, số xuất bản No.522 có hiệu lực từ ngày 01/01/1996 –
URC 522 46
c. Các loại nhờ thu
47
Trình tự tiến hành
6 Ngân hàng
Ngân hàng
nhận ủy thác thu đại lý
2 7 5 4
1
Người Người
xuất khẩu nhập khẩu
48
Nhờ thu trơn (Clean collection):
(1) Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người
nhập khẩu.
(2) Người xuất khẩu lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào ngân
hàng để ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho
ngân hàng đại lý để thông báo cho người nhập khẩu biết.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển hối phiếu cho người nhập khẩu để yêu
cầu chấp nhận hay thanh toán.
(5) Người nhập khẩu thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán.
(6) Ngân hàng đại lý trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu
chuyển sang ngân hàng ủy thác thu để ghi có cho người xuất khẩu
trong trường hợp người nhập khẩu đồng ý trả tiền hoặc thông báo
cho ngân hàng ủy thác thu biết trong trường hợp người nhập khẩu
từ chối trả tiền.
(7) Ngân hàng ủy thác thu ghi có và báo có cho người xuất khẩu hoặc
thông báo cho người xuất khẩu biết việc người nhập khẩu từ chối 49
trả tiền.
Nhận xét:
Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian trong thanh
toán
Quyền lợi bên bán không được đảm bảo
Áp dụng trong trường hợp
Người bán và người mua tin cậy lẫn nhau hoặc có
quan hệ liên doanh với nhau giữa công ty mẹ -
công ty con hoặc chi nhánh của nhau
Thanh toán các dịch vụ có liên quan tới xuất khẩu
hàng hóa
50
Nhờ thu kèm chứng từ (Document
collection)
Khái niệm
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức nhờ
thu trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ, tiền hành
ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở
người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu
mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gởi kèm
theo, với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán
hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ
chứng từ cho người nhập khẩu hàng hóa.
51
Nhờ thu kèm chứng từ (Document
collection)
Căn cứ vào thời hạn trả tiền, nhờ thu kèm chứng từ
có hai loại:
Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Documents against
payment – D/P): được sử dụng trong trường hợp
mua bán trả tiền ngay
Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
(Documents against acceptance – D/A): được sử
dụng trong trường hợp mua bán có kỳ hạn hay
mua bán chịu
52
Trình tự tiến hành
3
Ngân hàng Ngân hàng
nhận ủy thác thu đại lý
7
2 8 5 6 4
1
Người Người
xuất khẩu nhập khẩu
53
Nhờ thu kèm chứng từ (Document
collection)
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu nhưng không giao
bộ chứng từ hàng hóa.
(2) Người xuất khẩu gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ hàng
hóa đến ngân hàng nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền ở người nhập
khẩu.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác quyền chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng
từ sang ngân hàng đại lý để thông báo cho người nhập khẩu.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển hối phiếu đến người nhập khẩu yêu cầu trả
tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
(5) Người nhập khẩu trả tiền trong trường hợp D/P hay ký chấp nhận trả
tiền trong trường hợp D/A.
(6) Ngân hàng đại lý trao bộ chứng từ để người nhập khẩu nhận hàng.
(7) Ngân hàng đại lý trích tài khoản người nhập khẩu chuyển tiền sang
ngân hàng nhận ủy thác thu để ghi có cho người xuất khẩu hoặc là
thông báo việc từ chối trả tiền của người nhập khẩu.
(8) Ngân hàng nhận ủy thác báo có hoặc là thông báo việc từ chối trả tiền
cho người xuất khẩu.
54
Nhờ thu kèm chứng từ (Document
collection)
Nhận xét
Ngân hàng thay mặt người bán khống chế chứng từ
An toàn đối với người xuất khẩu hơn nhờ thu trơn
Áp dụng trong trường hợp:
Hai bên quen biết, tin tưởng lẫn nhau, có quan hệ
thường xuyên với nhau…
Thanh toán cước phí vận tải, bưu điện, bảo hiểm…
c. Những điều cần lưu ý khi sử dụng phương thức nhờ thu
55
3. Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary credit)
a. Khái niệm
Tín dụng chứng từ là
phương thức thanh toán trong
đó một ngân hàng theo yêu cầu
Phương của khách hàng cam kết sẽ trả
thức tín một số tiền nhất định cho người
dụng thụ hưởng hoặc chấp nhận hối
phiếu do người này ký phát
chứng từ trong phạm vi số tiền đó nếu
người này xuất trình được bộ
chứng từ thanh toán phù hợp
với những quy định nêu ra trong
thư tín dụng
56
3. Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary credit)
57
Mẫu thư tín dụng phát hành qua hệ
thống SWIFT MT 700
60
3. Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary credit)
9 6 4
2 11 10
5
Người
Người
xuất khẩu
nhập khẩu
1
64
1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại.
2) Người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân hàng mở L/C mở L/C cho
người xuất khẩu thụ hưởng.
3) Ngân hàng mở L/C mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và
chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu
biết.
4) Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho người xuất khẩu biết rằng
L/C đã mở.
5) Dựa vào nội dung của L/C, người xuất khẩu giao hàng cho người
nhập khẩu.
6) Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi
vào ngân hàng thông báo để được thanh toán.
7) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân
hàng mở L/C xem xét trả tiền.
8) Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì
trích tiền chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ
hưởng. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán.
9) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
10) Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người nhập khẩu.
11) Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C
trao bộ chứng từ để người nhập khẩu có thể nhận hàng.
65
c. Những điều cần lưu ý khi thực hiện
phương thức tín dụng chứng từ
67
Đối với ngân hàng thông báo – Ngân
hàng phục vụ người xuất khẩu
68
Đối với người xuất khẩu
Khi nhận được L/C, người xuất khẩu phải kiểm tra
xem những nội dung và điều khoản quy định của
L/C có phù hợp với những điều khoản đã thỏa
thuận trong hợp đồng hay không
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, người xuất
khẩu phải ký phát hối phiếu đòi tiền cho người nhập
khẩu và lập bộ chứng từ hàng hóa gửi vào ngân
hàng để được thanh toán.
69
d. Các loại thư tín dụng thương mại
4. Thư tín dụng không thể hủy ngang và không được truy
đòi lại tiền (Irrevocable without recourse letter of
credit): Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định Ngân
hàng mở L/C sau khi đã thanh toán cho tổ chức xuất khẩu thì
không được quyền truy đòi lại tiền với bất cứ trường hợp nào.
Khi sử dụng loại L/C này tổ chức xuất khẩu khi ký phát hối phiếu
phải ghi câu “không được truy đòi lại tiền người ký phát” (Without
71
recourse to drawers).
d. Các loại thư tín dụng thương mại (tt)
73
d. Các loại thư tín dụng thương mại (tt)