Professional Documents
Culture Documents
XUẤT KHẨU
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
1. Xin giấy phép xuất khẩu cho hàng hoá
Để biết hàng hoá cần phải xin giấy phép xuất khẩu hay không?
- Xác định tên gọi, HS code hàng hóa
- Xác định tên gọi ( mô tả hàng hoá)
● Hàng hóa đang chịu sự quản lý kiểm soát của bộ nào? ( Bộ NNPTNT,
Bộ Công Thương, Bộ Khoa Học Công Nghệ, …) Ví dụ như hạt điều
chịu sự quản lý của bộ NNPTNT xem có cần xin giấy phép xuất khẩu
không? ( giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy phun trùng, giấy chứng nhận
xuất xứ, giấy giám định chất lượng , số lượng hàng hoá ….)
● Hàng hoá có phải xin giấy phép xuất khẩu không? Theo PL3 - NĐ
69/2018/ TT của các bộ
● Hàng hoá có phải là hàng hóa cấm xuất khẩu ? Theo PL1 - NĐ 69/2018
● Hàng hoá cho các chính sách ban ngành xuất khẩu không?
HS Code là mã phân loại hàng hoá được quốc tế quy chuẩn dựa trên Công ước
HS,dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hoá
Mục đích : trở thành ngôn ngữ chung cho hàng hoá, là công cụ không thể thiếu
trong hợp đồng thương mại quốc tế, xác định thuế hải quan, nguồn gốc hàng
hoá, kiểm soát cửa khẩu, hạn ngạch, ….
Điều kiện để tra HS code là phải biết chính xác mô tả về loại hàng hoá bao
gồm ( tên, cấu tạo, xuất xứ, mục đích, …)
Cách tra cứu HS code hàng hóa - tra cứu trên word, excel - biểu thuế XNK áp
dụng với từng năm - tra cứu trên các trang web online như Hải Quan Việt Nam,
Cơ sở dữ liệu pháp lý CASEAW,..
Dùng HS code của hàng hoá để tra xem thuế xuất khẩu của hàng hoá là bao
nhiêu ? Tra trên biểu thuế bản hiện hành mới nhất.
2. Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán
Thanh toán bằng TT trả trước : nhắc nhở người mua chuyển tiền đầy đủ và
đúng hạn ( người bán sẽ gửi chứng từ bao gồm hoá đơn chiếu lệ + booking cho
khách hàng) . Chờ ngân hàng báo có mới tiến hàng giao hàng
Thanh toán bằng LC: Nhắc nhở người mua mở L/C, kiểm tra khả năng uy tín
của ngân hàng bảo lãnh khả năng thanh toán cho người mua, khi nhận được LC
từ ngân hàng thì phải kiểm tra lại LC có chính xác chưa theo điều khoản chứng
từ trong hợp đồng
Thanh toán bằng CAP: Nhắc người mua mở tài khoản tín thác đúng theo yêu
cầu, khi tài khoản đã được mờ cần liên hệ với ngân hàng đề kiểm tra điều kiện
thanh toán, cần đặc biệt chú ý: tên các chứng từ cần xuất trình,
người cấp, số bản… Kiểm tra xong, nếu thấy phù hợp mới tiến hành giao hàng
3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu
Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu là chuẩn bị hàng theo đúng tên hàng, số lượng,
phù hợp với chất lượng, bao bì, ký mã hiệu và có thể giao hàng đúng thời gian
quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế.
4. Kiểm tra hàng xuất khẩu
Kiểm tra hàng hoá xuất khẩu là công việc cần thiết, là sự tiếp tục quá trình các
công đoạn thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế, kiểm tra mức độ phù hợp
của hàng hoá xuất khẩu so với yêu cầu đã đề ra trong hợp đồng thương mại
quốc tế. Sự phù hợp ở đây là phù hợp về chất lượng, bao bì, số lượng,...
Trước khi giao hàng người có nghĩa vụ phải kiểm tra hàng hoá về chất lượng,
số lượng, trọng lượng bao bì,...
Kiểm tra hàng xuất khẩu có tác dụng:
- Thực hiện trách nhiệm của người xuất khẩu trong thực hiện hợp đồng
thương mại quốc tế, từ đó đảm bảo uy tín của nhà xuất khẩu cũng như
đảm bảo tốt mối quan hệ buôn bán trong thương mại quốc tế.
- Ngăn chặn kịp thời các hậu quả xấu dẫn đến các khuyết tật, đổi hàng
mới, giao hàng bù, hạ giá,... làm giảm hiệu quả của hoạt động xuất khẩu.
- Phân tích được trách nhiệm của các bên trong quá trình xuất nhập khẩu,
đảm bảo được quyền lợi của khách hàng và của người xuất khẩu.
Việc kiểm tra hàng hoá xuất khẩu thực hiện ở hai cấp:
- Ở cơ sở:
Việc kiểm tra ở cơ sở giữ vai trò quan trọng quyết định và có tác dụng
triệt để nhất. Nội dung kiểm tra thường là:
● Kiểm tra về chất lượng.
● Kiểm tra số lượng và trọng lượng.
- Ở các cửa khẩu:
Trước khi bốc hàng lên phương tiện vận tải, người xuất khẩu phải kiểm
tra lại hàng hóa. Việc kiểm tra hàng hóa có thể do các lý do sau:
● Thẩm tra lại kết quả kiểm tra ở cơ sở.
● Trong nhiều trường hợp theo quy định của Nhà nước, một số mặt
hàng khi xuất khẩu phải kiểm tra nhà nước về mặt chất lượng.
● Hoặc theo yêu cầu của người Mua (đã được quy định trong hợp
đồng) người xuất khẩu phải mời các cơ quan giám định độc lập
để tiến hành giám định hàng xuất khẩu.
● Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Là chứng từ quan trọng nhất
trong bộ chứng từ thanh toán, thể hiện giá trị, số lượng, chủng loại hàng
hóa, người bán và người mua, phương thức thanh toán,...
● Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ vận tải do người vận chuyển (carrier)
cấp cho người xuất khẩu sau khi hàng hóa đã được nhận lên tàu. Vận đơn
xác nhận việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa và cam kết giao hàng
cho người nhập khẩu tại cảng đích.
● Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): Là chứng từ do cơ quan có
thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp, xác nhận hàng hóa được sản xuất, chế
biến tại nước xuất khẩu.
● Giấy chứng nhận kiểm dịch (Phytosanitary Certificate): Là chứng từ do cơ
quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp, xác nhận hàng hóa không có
mầm bệnh nguy hiểm.
● Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy): Là chứng từ do công ty bảo
hiểm cấp, cam kết bồi thường tổn thất hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
● Tờ khai hải quan (Customs Declaration): Là chứng từ do người xuất khẩu
nộp cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Tùy thuộc vào phương thức thanh toán trong hợp đồng xuất khẩu, bộ chứng từ
thanh toán có thể được bổ sung thêm một số loại chứng từ khác như:
● Chứng từ tín dụng (Letter of Credit): Là một văn bản cam kết của ngân
hàng phát hành (issuing bank) sẽ thanh toán cho người xuất khẩu khi người
nhập khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện quy định trong
thư tín dụng.
● Hối phiếu (Bill of Exchange): Là một chứng nhận nợ, thể hiện cam kết của
người ký phát (drawer) phải trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng
(payee) vào một thời gian nhất định trong tương lai.
● Securities (Chứng khoán): Là một loại tài sản có thể được giao dịch và có
thể được sử dụng làm phương tiện thanh toán.
Bộ chứng từ thanh toán thường được sắp xếp theo thứ tự sau:
1. Hóa đơn thương mại
2. Vận đơn
3. Giấy chứng nhận xuất xứ
4. Giấy chứng nhận kiểm dịch
5. Giấy chứng nhận bảo hiểm
6. Tờ khai hải quan
Trường hợp hợp đồng xuất khẩu sử dụng phương thức thanh toán bằng thư tín
dụng, bộ chứng từ thanh toán sẽ được sắp xếp theo thứ tự sau:
Khi lập bộ chứng từ thanh toán, người xuất khẩu cần lưu ý những điểm sau:
● Chứng từ phải được lập chính xác, đầy đủ thông tin theo quy định của pháp
luật và hợp đồng xuất khẩu.
● Chứng từ phải được đóng dấu và ký tên của người xuất khẩu.
● Chứng từ phải được gửi cho người nhập khẩu đúng thời hạn quy định trong
hợp đồng xuất khẩu.
Việc lập bộ chứng từ thanh toán chính xác và đầy đủ là rất quan trọng, giúp đảm
bảo quyền lợi của người xuất khẩu trong quá trình thanh toán.
Các trường hợp khiếu nại trong hợp đồng xuất khẩu
Các trường hợp khiếu nại trong hợp đồng xuất khẩu thường gặp bao gồm:
● Khiếu nại về số lượng, chất lượng hàng hóa: Hàng hóa không đúng số
lượng, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
● Khiếu nại về giá cả hàng hóa: Giá cả hàng hóa không đúng như thỏa thuận
trong hợp đồng.
● Khiếu nại về thời hạn giao hàng: Hàng hóa không được giao đúng thời hạn
như thỏa thuận trong hợp đồng.
● Khiếu nại về phương thức thanh toán: Người nhập khẩu không thanh toán
tiền hàng đúng thời hạn hoặc đúng phương thức như thỏa thuận trong hợp
đồng.
● Khiếu nại về các điều khoản khác của hợp đồng: Các điều khoản khác của
hợp đồng không được thực hiện đúng như thỏa thuận.
Thủ tục khiếu nại trong hợp đồng xuất khẩu thường được quy định trong hợp
đồng. Tuy nhiên, nếu hợp đồng không có quy định về thủ tục khiếu nại thì các bên
có thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của pháp luật, thủ tục khiếu nại trong hợp đồng xuất khẩu bao gồm
các bước sau:
1. Bên khiếu nại phải gửi văn bản khiếu nại cho bên bị khiếu nại. Văn bản
khiếu nại phải nêu rõ nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại và yêu cầu giải
quyết khiếu nại.
2. Bên bị khiếu nại phải có trách nhiệm trả lời văn bản khiếu nại trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại.
3. Trong trường hợp bên bị khiếu nại không chấp nhận khiếu nại của bên
khiếu nại thì hai bên có thể tiến hành hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp
theo quy định của pháp luật.
Khi khiếu nại trong hợp đồng xuất khẩu, các bên cần lưu ý những điểm sau:
Khiếu nại phải được thực hiện đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc
theo quy định của pháp luật.
Khiếu nại phải được thực hiện bằng văn bản và gửi cho bên bị khiếu nại qua
đường bưu điện hoặc hình thức khác có thể chứng minh được việc gửi.
Việc khiếu nại đúng thủ tục và có căn cứ sẽ giúp các bên giải quyết tranh chấp một
cách nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo quyền lợi của các bên.
Các trường hợp thanh lý hợp đồng xuất khẩu thường gặp bao gồm:
Thủ tục thanh lý hợp đồng xuất khẩu thường được quy định trong hợp đồng. Tuy
nhiên, nếu hợp đồng không có quy định về thủ tục thanh lý hợp đồng thì các bên
có thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của pháp luật, thủ tục thanh lý hợp đồng xuất khẩu bao gồm các
bước sau:
Biên bản thanh lý hợp đồng là văn bản ghi nhận việc các bên trong hợp đồng chấm
dứt quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng phải
có đầy đủ các nội dung sau:
Khi thanh lý hợp đồng xuất khẩu, các bên cần lưu ý những điểm sau:
● Thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản.
● Biên bản thanh lý hợp đồng phải được ký kết bởi các bên trong hợp đồng.
● Các bên phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo biên bản thanh lý hợp
đồng.
Việc thanh lý hợp đồng đúng thủ tục sẽ giúp đảm bảo quyền và lợi ích của các bên
trong hợp đồng.
B. NHẬP KHẨU
Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
1. Làm thủ tục NK theo quy định của Nhà nước
3. Thực hiện những công việc bước đầu của khâu thanh toán Thuê phương
tiện vận tải
Tùy theo phương thức thanh toán được thỏa thuận giữa người mua và người bán
sẽ có hình thức phù hợp.
- Các hình thức thanh toán được sử dụng chủ yếu là
CAD, DA, DP, TTR hoặc thanh toán bằng L/C.
Việc hoàn tất bước đầu tiên thanh toán sẽ khẳng định được ý chí mua hàng và ràng
buộc người mua phải thực hiện các thủ tục tiếp theo trong hợp đồng.
➔ Trong hợp đồng, doanh nghiệp chọn phương thức giao CFR, không có
sự ràng buộc về mua bảo hiểm. Trong bộ chứng từ cũng không đề cập
đến việc mua bảo hiểm nên đơn hàng này có thể không mua bảo hiểm.
● Thông quan hàng hóa: là việc hoàn tất thủ tục hải quan với hàng xuất
nhập khẩu. Sau khi hàng được hải quan chấp nhậ, chủ hàng được quyền
phân phối, mua bán, sử dụng,…
Địa điểm làm thủ tục hải quan có thể làm tại Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc
Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu
➔ Trong bộ chứng từ, doanh nghiệp có làm thủ tục hải quan tại Chi cục
hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn KV1 và kết quả phân luồng là tờ
khai luồng đỏ. Doanh nghiệp có bổ sung các chứng từ, hàng được
thông quan và nộp thuế đầy đủ
6. Làm hồ sơ nhận hàng
Tương tự với bước thủ tục hải quan người mua cần chuẩn bị một số chứng từ
● Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: nộp trên hệ thống, nếu thực hiện trên tờ khai hải
quan thì cần nộp 2 bản chính.
● Hóa đơn thương mại: 1 bản chụp.
● Vận tải đơn hoặc các chứng từ có giá trị tương đương: 1 bản chụp.
● Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa cần giấy phép 1 bản chính hoặc kèm
theo 1 bản chụp nếu nhập khẩu nhiều lần.
● Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ
quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 1 bản chính.
● Tờ khai trị giá: nộp trên hệ thống hoặc khai tại hải quan nộp 2 bản chính.
● Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 1 bản chính hoặc nộp dưới
dạng dữ liệu
8. Thanh toán
Người mua cần kết thúc quá trình thanh toán mua bán. Nhằm đảm bảo an toàn, người
mua và bán cần kiểm tra thật kỹ về giấy tờ và tiền bạc thanh toán.
➔ Theo hợp đồng, doanh nghiệp sau khi nhận hàng sẽ thanh toán …
USD, và các chi phí phát sinh được người bán đưa ra hợp lệ với nội dung
của hợp đồng.
9. Khiếu nại
Nếu có xảy ra tình trạng hư hỏng hàng hóa, thiếu hụt số lượng, khối lượng… người
bán có quyền được khiếu nại, bồi thường. Hoặc có thể đưa ra tòa án thương mại hoặc
trọng tài thương mại.
Đối tượng khiếu nại có thể là bên bán, người vận tải, Công ty bảo hiểm,... tuỳ theo tính chất
của tổn thất.
Tuỳ theo nội dung khiếu nại mà người nhập khẩu và bên bị khiếu nại có các cách giải quyết
khác nhau.
Nếu không tự giải quyết được thì làm đơn kiện gửi trọng tài kinh tế hoặc toà án kinh tế trong
hợp đồng.