Professional Documents
Culture Documents
vụ
Các mô hình sản xuất Đặc trưng & thành phần dịch
vụ
Quy trình thiết kế sản Quy trình thiết kế dịch vụ
xuất
Mục tiêu học tập
LO5-1: Hiểu quy trình SX và quy
trình dịch vụ là gì.
LO5-2: Giải thích cách thức qui
trình SX và các hệ thống dịch vụ
được tổ chức.
LO5-3: Phân tích các qui trình sản
xuất và các hệ thống dịch vụ đơn
giản.
LO5-4: Đối chiếu các thiết kế khác
nhau.
Quy trình sản xuất
ü Lead time (Thời gian chờ) – thời gian cần thiết để đáp
ứng đơn hàng của khách
ü Customer order decoupling point (điểm đặt hàng) –
khi mà tồn kho cho phép các mắt xích trong chuỗi cung
ứng hoạt động độc lập với nhau.
ü Lean manufacturing (Sản xuất tinh gọn) – một cách
để đạt các mức độ cao về dịch vụ khách hàng với đầu tư
tối thiểu về tồn kho
Điểm đặt hàng (CODP)
ü Điểm trên chuỗi cung ứng của quy trình SX hàng loạt mà ở
đó khách hàng là người kích hoạt cho các hoạt động SX.
• Các hoạt động trước điểm này được thực hiện là dựa vào
các nghiên cứu thị trường và hoạch định
• Điểm này (còn được gọi là điểm đóng băng (freeze
point) hay điểm thâm nhập đơn hàng (order penetration
point).
Ø Nó là điểm chia cắt giữa quy trình SX phụ thuộc vào
khách hàng và không phụ thuộc vào khách hàng.
Các loại hình sản xuất
Make-to-Stock
Assemble-to-Order
• Kết hợp một số các module được lắp ráp trước để đáp ứng quy cách của khách hàng
Make-to-Order
• Làm SP cho khách hàng từ nguyên liệu, phụ tùng và linh kiện.
Engineer-to-Order
ü Ví dụ:
• Televisions
• Quần áo
• Thực phẩm đóng hộp
ü Vấn đề cốt lõi trong thỏa mãn khách hàng là cân bằng mức tồn kho
so với mức dịch vụ khách hàng.
• Rất dễ với tồn kho không giới hạn, nhưng tồn kho thì gây tốn kém
• Sự đánh đổi giữa chi phí tồn kho và mức dịch vụ khách hàng cần
được thực hiện.
ü Sử dụng phương pháp SX tinh gọn để đạt mức dịch vụ cao hơn ứng
với một mức đầu tư tồn kho nào đó.
Lắp ráp theo đơn đặt hàng(ATO)
ü Công việc hàng đầu là xác định đơn hàng của khách về
phương diện các phụ kiện khả năng vì chúng cần được tồn
trữ.
• Chẳng hạn Dell Computer cũng cần tồn kho để SX desktop computers.
ü Một khả năng được đòi hỏi là sự thiết kế giúp tạo ra sự linh
hoạt để kết hợp các linh kiện.
ü Có nhiều lợi thế từ việc dịch chuyển điểm đặt hàng
(customer order decoupling point) từ thành phẩm đến phụ
kiện.
Làm theo đơn đặt hàng/Thiết kế theo
đơn đặt hàng(MTO/ETO)
ü Qui trình của Boeing để làm máy bay thương mại là một ví
dụ.
ü Điểm đặt hàng đơn hàng (Customer order decoupling point)
có thể là nguyên vật liệu tại nơi SX hoặc là mức tồn trữ của
nhà cung cấp.
ü Tùy theo mức độ tương tự của SP, có trường hợp đặt trước
phụ tùng là không thể.
Lựa chọn quy trình sản xuất
Name
Job Title
Name Nme
Job Title Job Title
Bố cục dự án
Trung khu SX
• Phần lớn cách tiếp cận chung là sắp xếp các trung khu làm việc theo cách tối ưu hóa sự dịch chuyển của vật liệu.
• Tối ưu hóa vị trí có nghĩa là đặt các trung khu sao cho tiếp cận tốt nhất luồng lưu thông với nhau.
• Thỉnh thoảng được xem như là một cách tổ chức của một kiểu vận hàng riêng biệt.
Thiết kế hệ thống sản xuất
Cụm SX
• Được hình thành bằng cách bố trí các máy móc khác
nhau vào các cụm được thiết kế để làm việc trên những
SP tương tự (về hình thức, qui trình….)
ü Được định nghĩa như một cách tiếp cận tiêu chuẩn để chọn
ra các qui trình hay thiết bị khác nhau.
ü Mô hình tìm kiếm cách xác định một điểm về số lượng SP
cần SX để bắt đầu tạo ra lợi nhuận cho qui trình.
ü Mô hình tìm kiếm điểm mà ở đó doanh thu = chi phí.
Purchase cost of process or equipment
Breakeven Demand =
Price per unit - Cost per unit
or
Total fixed costs of process or equipment
=
Unit price to customer - Variable cost per unit
Ví dụ 5.1 Phân tích điểm hoà vốn
Một công ty sản xuất xác định các lựa chọn sau để sản xuất một chi
tiết sản phẩm:
ü Lựa chọn 1: Mua chi tiết đó giá $200/chi tiết
ü Lựa chọn 2: Chế tạo chi tiết trên máy tiện bán tự động được điều
khiển bằng số với giá $75/chi tiết
ü Lựa chọn 3: Sản xuất tại máy gia công trung tâm với giá $15/chi
tiết
ü Trong đó: Mua chi tiết thì không tốn chi phí cố định; chế tạo bằng
máy tiện bán tự động có chi phí cố định là $80,000; chi phí cố định
của máy gia công trung tâm $200,000
VD 5.1: Tổng chi phí của mỗi phương án
Purchase
Cost = $200 x Demand
Point B
$200 × Demand = $80,000 + $75 × Demand
$125 × Demand = $80,000
Demand = $80,000 = 640
$125
Thiết kế dòng chảy qui trình SX
a) Xác định công suất của qui trình. Có sự cân bằng về công
suất không?
b) Nếu quy trình đổ khuôn cần dùng 10 máy thay vì 6, vậy
thì công suất của toàn bộ quy trình là bao nhiêu?
c) Nếu công ty thực hiện ca 2, công suất mới của quy trình
là bao nhiêu?
d) Xác định chi phí cho mỗi đơn vị đầu ra khi công suất là
6,000 đơn vị/tuần và 10,000 đơn vị/tuần.
Ví dụ 5.2 Công suất của toàn bộ qui trình
ü Poka-yokes: qui trình giúp cô lập sai sót giúp tránh khiếm khuyết
của dịch vụ
Ø Phổ biến ở nhà máy
ü Có nhiều ứng dụng trong dịch vụ
Ø Các phương pháp cảnh báo
Ø Các phương pháp tiếp xúc vật lý hoặc ảo
Ø Ba chữ T
• Task to be done (việc cần làm)
• Treatment accorded to the customer (Đáp ứng theo yêu cầu)
• Tangible features of the service (Tính năng hữu hình của dịch vụ)
ü Cần phải là các hành động ngăn ngừa sai sót cho khách hàng cũng
như cho người cung cấp dịch vụ.
Ba kiểu thiết kế dịch vụ
ü Mỗi thành phần của hệ thống dịch vụ nhất quán với tâm điểm vận
hành của công ty.
ü Thân thiện với người sử dụng.
ü Vững chắc.
ü Được cấu trúc sao cho mang lại sự đáp ứng nhất quán cho khách
hàng và hệ thống có thể được bảo trì dễ dàng.
ü Cung cấp các liên kết hiệu quả giữa bộ phận hậu phương và bộ
phận tiền sảnh.
ü Quản lý các bằng chứng về chất lượng dịch vụ và nhờ đó khách
hàng nhìn thấy giá trị của dịch vụ được cung cấp.
ü Hiệu quả về chi phí.
Quản lý các bất thường do khách hàng
mang lại
ü Làm thế nào dịch vụ ứng phó được với các bất thường do
khách hàng mang lại?
ü Cách tiếp cận tiêu chuẩn là phải chấp nhận sự đánh đổi
giữa chi phí và chất lượng.
Ø Chấp nhận cao → chi phí cao
Ø Chấp nhận thấp → ít thỏa mãn
ü Cách tiếp cận tiêu chuẩn có thể bỏ qua các cách để chấp
nhận khách hàng.
5 loại bất thường
1. Các đáp ứng ở bộ phận tiền sảnh hay hậu trường không
thể giống nhau.
2. Chia tách niềm vui và kết hợp nỗi đau.
3. Để cho khách hàng kiểm soát qui trình.
4. Chú ý đến các quan niệm và tâm linh.
5. Con người thường thích than phiền.
6. Nên vận dụng pháp lý để có chính sách phạt nếu vi phạm.
Bảo đảm dịch vụ là động lực thiết kế
1. Bất kỳ bảo đảm nào cũng tốt hơn là không bảo đảm.
2. Lôi kéo khách hàng cũng như nhân viên vào việc thiết
kế.
3. Tránh sự phức tạp và các ngôn ngữ pháp lý.
4. Đừng chỉ trích (quibble) hay dè bỉu (wriggle) khi khách
hàng đòi một sự bảo đảm.
5. Luôn tỏ ra hài lòng khi khách hàng đòi hỏi sự bảo đảm.