You are on page 1of 33

CHƯƠNG 3_ PHÂN TÍCH

THAO TÁC
GV. Ths. Nguyễn Hữu Phúc
ĐHBK- ĐHQG TPHCM
01-2014
Nội dung
• Mục đích của phân tích thao tác
• Thiết kế chi tiết
• Dung sai và đặc tính kỹ thuật
• Vật liệu
• Điều độ sản xuất và quy trình
• Công việc chuẩn bị và công cụ
• Hệ thống vận chuyển vật liệu
Mục đích của phân tích thao tác
• Nhà phân tích phải xem lại mỗi thao tác và
kiểm soát được bằng cách trình bày bằng đồ
thị trên các biểu đồ và hỏi các câu hỏi:
– Tại sao thao tác này cần thiết?
– Tại sao thao tác này thực hiện theo kiểu này?
– Tại sao dung sai này khắc khe?
– Tại sao dùng loại vật tư này?
– Tại sao bậc công nhân này được giao cho làm công
việc đó?
Mục đích của phân tích thao tác
– Thao tác có thể thực hiện như thế nào tốt
hơn?
– Ai thực hiện công việc này tốt hơn?
– Thao tác có thể thực hiện ở mức chi phí thấp
nhất hay chất lượng được cải tiến ở đâu?
– Khi nào thao tác được thực hiện với tổng số
vật tư ít nhất?
Mục đích của phân tích thao tác
• Đơn giản hóa thao tác_ tìm phương pháp cho kết quả
giống hay tốt hơn, no cost
• Công việc hay quy trình không thể đơn giản hóa hay cải
tiến, nhưng có thể loại bỏ một cách hoàn toàn.
• Việc loại trừ một hoạt động tiết kiệm hơn so với việc
thiết lập phương pháp cải thiện
• Loại bỏ, đơn giản hóa, cải tiến? Trình tự
Mục đích của phân tích thao tác

• Lợi ích của loại bỏ thao tá c


– Tiết kiệm tiền _ installation new method
– Không trì hoãn sx_ improving new
method_ phát triển, kiểm tra, áp dụng
– Cn không cần huấn luyện new method.
THIẾT KẾ CHI TIẾT
• Cải tiến thiết kế, chi phí thiết kế thấp nhất :
– Giảm số chi tiết bằng cách đơn giản hóa thiết kế
THIẾT KẾ CHI TIẾT
• Cải tiến thiết kế, chi phí thiết kế thấp nhất :
– Giảm số chi tiết bằng cách đơn giản hóa thiết kế
THIẾT KẾ CHI TIẾT
• Cải tiến thiết kế, chi phí thiết kế thấp nhất :
– Giảm số thao tác và chiều dài quy trình bằng cách
ghép các chi tiết tốt hơn, và làm cho sự gia công và
lắp ráp dễ dàng hơn
– Sử dụng vật liệu tốt hơn
– Mở rộng dung sai
– Thiết kế để có khả năng chế tạo, lắp ráp dễ dàng
THIẾT KẾ CHI TIẾT
THIẾT KẾ CHI TIẾT
THIẾT KẾ CHI TIẾT
DUNG SAI VÀ
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
• Những nhà thiết kế có khuynh hướng kết hợp những đặc tính
kỹ thuật cần thiết nhất khi phát triển sản phẩm.
• Dãy dung sai càng nhỏ thì chi phí gia công càng tăng

Xấp 3
xỉ
quan 2
hệ
chi
phí 1

0 0,010 0,020 0,030

Gia công tinh Gia công chuẩn Gia công thô


 0,001  0,005  0,030
VẬT LIỆU
• Vật liệu gì? Đúng vật liệu_ Rất khó
• Nhà phân tích lưu ý những vấn đề sau đây
trong việc sử dụng vật liệu trực tiếp và gián
tiếp trong quy trình:
– Tìm vật liệu rẻ
– Vật liệu phải dễ gia công
– Dùng vật liệu kinh tế hơn
– Tận dụng vật liệu
– Dùng những trang bị và công cụ kinh tế hơn
– Vật liệu tiêu chuẩn hóa
– Tìm nhà bán hàng tốt nhất.
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
VÀ QUY TRÌNH
• CN thế kỷ 21 chú ý đến năng suất, giảm căng
thẳng, mỏi mệt, nhàm chán,..
• Chú ý đến máy đa năng, gia công nhiều chức
năng, lắp ráp_ CNC
• Thời gian dùng cho quá trình sản xuất được
chia vào ba bước:
– Kiểm soát và kế hoạch tồn kho
– Chuẩn bị các thao tác
– Quá trình sản xuất.
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
VÀ QUY TRÌNH
• Cải tiến quá trình sản xuất nhà phân tích phải lưu ý
những vấn đề sau đây:
– Sắp xếp lại các thao tác
– Các thao tác cơ khí bằng tay
– Lợi ích từ các thiết bị cơ khí
– Vận hành các thiết bị cơ khí hiệu quả hơn
– Sản xuất gần với hình dáng sản phẩm
– Sử dụng robot.
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
VÀ QUY TRÌNH
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
VÀ QUY TRÌNH

a) b)

Maùy röûa

Ñaàu vaøo Boä ñieàu khieån


Baêng taûi Ñaàu ra baêng taû
baêng taûi
Ñeäm
Traïm
chuyeån
Naâng Roboât
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
VÀ QUY TRÌNH
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
VÀ QUY TRÌNH
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
VÀ CÔNG CỤ
• Thời gian chuẩn bị
 Thời gian chuẩn bị bắt đầu sx
 Thời gian dừng do hỏng hóc
 Quan trọng trong môi trường “job shop”
• Các công việc chuẩn bị
 Hướng dẫn thủ tục, bản vẽ, dụng cụ cắt, vật tư…
 Hiệu chỉnh dao, lượng chạy dao, tốc độ và chiều
sâu cắt,..
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
VÀ CÔNG CỤ
• Giảm thời gian chuẩn bị (setup), bằng cách
hoạch định phương pháp, kiểm soát sản
xuất tốt hơn như:
 Có thể thực hiện công việc ngay khi thiết bị
đang vận hành
 HT công nghệ nhóm:
các chi tiết có cùng họ đưa vào nhóm
Điều độ sx tối ưu dựa trên các máy vạn
năng/chuyên dùng
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
VÀ CÔNG CỤ
• Giảm thời gian chuẩn bị (setup), bằng cách
hoạch định phương pháp, kiểm soát sản
xuất tốt hơn như:
 Dùng các cơ cấu kẹp chặt nhanh và có hiệu
quả hơn
 Giảm hiệu chỉnh cơ bản của máy
 Dùng các bản mẫu để thực hiện hiệu chỉnh
nhanh.
– Sử dụng hết công suất của máy móc.
– Dùng công cụ có hiệu quả hơn.
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
• Hệ thống vận chuyển vật liệu bao gồm
– sự chuyển động,
– thời gian, vị trí, số lượng và không gian
• Hệ thống vận chuyển vật liệu phải bảo đảm
chắc chắn rằng:
– những chi tiết, nguyên vật liệu, vật liệu trong
quá trình vận chuyển, di chuyển mang tính chu
kỳ
– Cung cấp NVL, chi tiết đúng thời gian xác định
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
– Vật liệu được phân phối đúng nơi, đúng số lượng
– Vật liệu được phân phối ở mỗi vị trí không có
bất lợi
– Hệ thống vận chuyển vật liệu phải lưu ý không
gian lưu trữ, cả tạm thời và không hoạt động.
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
• Giảm tg trong việc vận chuyển NVL vị trí
trạm làm việc
• Nhà máy cũng có thể lắp đặt những băng tải
trung tâm, kết hợp với những bộ phận di
chuyển tự động, để giảm việc vận chuyển vật
liệu tại các trạm làm việc
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
VẬT LIỆU

You might also like