You are on page 1of 35

QUI TRÌNH SẢN XUẤT

Chapter Seven
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2014 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Xem và suy nghĩ
 Quy trình sản xuất mì ăn liền tại nhà máy
Acecook

 https://www.youtube.com/watch?v=nyipI5PlvKM

 Hãy chia sẻ ý kiến của bạn về qui trình sx này

2
Mục tiêu học tập

 LO7–1: Hiểu qui trình SX là gì.


 LO7–2: Giải thích cách thức qui trình SX được
tổ chức.
 LO7–3: Phân tích các qui trình SX đơn giản.

7-2
Đọc sách tr. 158
 GE & EADS với việc in các bộ phận cho máy bay

Công nghệ in 3D bộ phận máy bay


https://www.youtube.com/watch
?v=Cy3V3KR1LWc

Nguồn: Kevin Bullis, “GE and EADS to Print Parts for Airplanes,” Technology
Review (MIT), May 9, 2011.
4
Thảo luận

Kể ra bất kỳ hàng hóa hữu hình nào bạn biết.

Nghĩ xem có mấy bước để tạo ra những hàng hóa này.

Các bên tham gia tạo ra hàng hóa này gồm những ai?

5
Qui trình sản xuất
 Qui trình SX được
sử dụng để làm ra Định nơi tồn kho trong chuỗi cung ứng (Hình 7.1)

SP.
 Bước 1 – Tìm các
NVL cần thiết
 Bước 2 – Làm ra
SP
 Bước 3 – Phân
phối SP

Hình tam giác là các điểm đặt hàng


7-6
Qui trình sản xuất
Định nơi tồn kho trong chuỗi cung ứng (Hình 7.1)

Hình tam giác là các điểm đặt hàng 7-7


Qui trình sản xuất

Chiến Khả Nhu cầu


lược năng sx KH

- Giảm thiểu chi phí


- Ưu tiên tính cạnh tranh
7-8
Các kiểu sản xuất (thảo luận)
 Từng nhóm hãy đưa ra cách giải thích riêng
cho mỗi kiểu sản xuất dưới đây:

1. Sản xuất để tồn trữ (make to stock)

2. Lắp ráp theo đơn đặt hàng (assemble to order)

3. Làm theo đơn đặt hàng (make to order)

4. Thiết kế theo đơn đặt hàng (engineer to order)


9
Các loại hình công ty

Make-to-Stock (Làm để tồn kho)


• Phục vụ khách hàng bằng hàng tồn kho

Assemble-to-Order (Lắp ráp theo đơn đặt hàng)


• Kết hợp một số các module được lắp ráp trước để đáp ứng qui
cách của khách hàng

Make-to-Order (làm theo đơn đặt hàng)


• Làm SP cho khách hàng từ nguyên liệu, phụ tùng và linh kiện.

Engineer-to-Order (thiết kế theo đơn đặt hàng)


• Làm việc với khách hàng để thiết kế và sau đó là SX SP
7-10
Làm để tồn kho (Make-to-Stock)
 Ví dụ:
 Televisions
 Quần áo
 Thực phẩm đóng hộp

This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY

This Photo by Unknown Author is


licensed under CC BY-SA

This Photo by Unknown Author is licensed


under CC BY 7-6
Lắp ráp theo đơn đặt hàng
(Assemble-to-Order)
 Xác định các thành phần của thành phẩm
vì chúng cần được tồn trữ.
 VD: cách Dell Computer SX máy tính để bàn.

This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY-NC


7-12
Làm theo đơn đặt hàng (Make-to-Order)

 Dùng NVL có sẵn để tạo ra thành phẩm.


 VD: các món ăn được chế biến tại nhà hàng,
quần áo được may từ tiệm may…

7-13
Thiết kế theo đơn đặt hàng (Engineer-to-Order)

 Thiết kế theo mong muốn riêng của khách hàng.


Sau đó tìm NVL để làm ra thành phẩm.
 VD: lên bản vẽ nhà, sau đó tìm NVL theo thiết
kế và tiến hành xây nhà
 VD: thiết kế và chuẩn bị NVL theo ý KH sau đó
làm ra bánh sinh nhật riêng cho KH

7-14
Qui trình SX được tổ chức thế nào?
 Bố cục dự án (Project layout): SP nằm trong 1 vị trí cố
định
 Trung khu SX (Workcenter layout): các thiết bị và chức
năng tương tự được nhóm lại với nhau
 Cụm SX (Manufacturing cell): là khu vực dành riêng nơi
mà SP giống nhau về yêu cầu chế biến được SX
 Dây chuyền lắp ráp (Assembly line): qui trình làm việc
được sắp xếp theo các bước tăng dần để cuối cùng là hoàn
tất.
 Qui trình liên tục (Continuous process): dây chuyền SX
mà dòng chảy của SP là liên tục (như chất lỏng).
 https://www.youtube.com/watch?v=4vq0FKWYud8
7-15
Thiết kế hệ thống SX
Bố cục dự án
• SP nằm ở vị trí cố định. Thiết bị SX chuyển đến SP.
• Mức độ đặt lệnh công việc là cao.
• Bố cục dự án có thể được phát triển bằng cách sắp xếp vật
liệu theo ưu tiên lắp ráp.

Trung khu SX
• Phần lớn cách tiếp cận chung là sắp xếp các trung khu làm
việc theo cách tối ưu hóa sự dịch chuyển của vật liệu.
• Tối ưu hóa vị trí có nghĩa là đặt các trung khu sao cho tiếp
cận tốt nhất luồn lưu thông với nhau.
• Thỉnh thoảng được xem như là một cách tổ chức của một
kiểu vận hàng riêng biệt.
job shop to a flow shop
https://www.youtube.com/watch?v=PckDkOFtk08
Manufacturing Work Cell
https://www.youtube.com/watch?v=DjHhXjSOujY 7-16
Thiết kế hệ thống sản xuất

Cụm SX
• Được hình thành bằng cách bố trí các máy móc khác nhau
vào các cụm được thiết kế để làm việc trên những SP
tương tự (về hình thức, qui trình….)

Dây chuyền lắp ráp và bố cục liên tục


• Được thiết kế cho các mục tiêu chuyên biệt để làm ra SP
bằng cách thực hiện một số bước tăng cường dần.

Assembly Line
https://www.youtube.com/watch?v=NsS2Y8VRsrg
Continuous process
Giới thiệu Công ty TNHH Dầu thực vật Dabaco - YouTube
7-17
Ma trận Qui trình SP (Hình 7.2)

7-18
Ôn nhanh
 QUY TRÌNH SẢN XUẤT BU LÔNG, ỐC VÍT
 https://www.youtube.com/watch?v=uo972M_tOHo

 Một quy trình sx nghĩa là gì? Miêu tả những đặc điểm


quan trọng của nó.

 Điểm đặt hàng là gì? Nó quan trọng thế nào?

 Hãy cho biết mối liên hệ giữa việc thiết kế một quy trình
sx và khả năng cạnh tranh chiến lược của một công ty

19
Các thuật ngữ

Thời gian chờ (Lead time) – thời gian cần thiết để đáp
ứng đơn hàng của khách

Điểm tách biệt đơn hàng (Customer order


decoupling point) – qui trình SX phụ thuộc vào
khách hàng và không phụ thuộc vào khách hàng.

SX tinh gọn (Lean manufacturing) – một cách để đạt


các mức độ cao về dịch vụ khách hàng với đầu tư tối
thiểu về tồn kho
7-20
Phân tích hòa vốn
 Được định nghĩa như một cách tiếp cận tiêu chuẩn để
chọn ra các qui trình hay thiết bị khác nhau.
 Mô hình tìm kiếm cách xác định một điểm về số lượng
SP cần SX để bắt đầu tạo ra lợi nhuận cho qui trình.
 Mô hình tìm kiếm điểm mà ở đó doanh thu = chi phí.

Chi phí cố định = (giá – chi phí biến đổi) * điểm hòa vốn

Chi phí cố định + lợi nhuận = (giá – chi phí biến đổi) *
số sản phẩm
7-21
VD 7.1: Phân tích điểm hòa vốn

 Đọc sách trang 164


Phương án Chi phí
Mua: giá $200/đơn vị Không tốn chi phí cố
định
Làm trên máy tiện: tốn $80,000 chi phí cố định
$75/đơn vị
Làm trên trung khu máy: $200,000 chi phí cố định
tốn $15/đơn vị
7-22
VD 7.1:
Tổng chi phí của mỗi phương án

Phương án Chi phí


mua = $200 x nhu cầu
dùng máy tiện = $80,000 + $75 x nhu cầu

dùng trung khu máy = $200,000 + $15 x nhu cầu

7-23
VD 7.1: Tìm điểm A và B
(tìm điểm hòa vốn)
Point A
$80,000  $75  Demand  $200,000  $15  Demand
$80,000  $60  Demand  $200,000
$60  Demand  $120,000
Demand  $120,000  2,000
$60

Point B
$200  Demand  $80,000  $75  Demand
$125  Demand  $80,000
Demand  $80,000  640
$125 7-24
25 Ôn nhanh
Sản lượng sản xuất ảnh hưởng thế nào
đến phân tích hòa vốn?
Click icon to add picture

VD 7.2: Phân tích qui trình SX


Đọc sách trang 167
VD 7.2: tính toán phân tích quy trình

a. Xác định khả năng của qui trình. Có sự


cân bằng về khả năng không?
b. Nếu qui trình đúc cần dùng 10 máy thay
vì 6, vậy thì khả năng của toàn bộ qui
trình là bao nhiêu?
c. Nếu công ty thực hiện ca 2, khả năng
mới của qui trình là bao nhiêu?
d. Xác định chi phí cho mỗi đơn vị đầu ra
khi khả năng là 6,000 sp/tuần và 10,000
sp/tuần.
7-35
VD 7.2: Chi phí 6,000 sp/tuần
Xác định chi phí cho mỗi đơn vị đầu ra khi khả năng là
6,000 sp/tuần.

7-36
VD 7.2: Chi phí cho 10,000 sp/tuần

Xác định chi phí cho mỗi đơn vị đầu ra khi khả năng là
10,000 sp/tuần.

7-37
VD 7.2: Khả năng của toàn bộ qui trình (câu a.)

Khả năng đúc Khả năng lắp ráp


6 máy x 25 bộ phận mỗi 150 linh kiện mỗi giờ x 8
giờ mỗi máy x 8 giờ mỗi giờ mỗi ngày x 5 ngày
ngày x 5 ngày mỗi tuần = mỗi tuần = 6,000 sp mỗi
6,000 sp mỗi tuần tuần

Khả năng là cân bằng.

7-38
VD 7.2: Tăng số máy đúc lên 10 máy (câu b.)

Khả năng đúc Khả năng lắp ráp


10 máy x 25 bộ phận mỗi giờ Không thay đổi: 6,000
mỗi máy x 8 giờ mỗi ngày x 5 sp mỗi tuần
ngày mỗi tuần = 10,000 sp
mỗi tuần

Khả năng không còn được cân bằng.

7-39
VD 7.2: Tăng khả năng lắp ráp (câu c.)

Khả năng đúc Khả năng lắp ráp


(thêm ca 2)
10 máy x 25 bộ phận mỗi 150 linh kiện mỗi giờ x 16
giờ mỗi máy x 8 giờ mỗi giờ mỗi ngày x 5 ngày
ngày x 5 ngày mỗi tuần = mỗi tuần = 12,000 linh
10,000 bộ phận mỗi tuần kiện mỗi tuần

Khả năng mới 10,000 sp/tuần.

7-40
VD 7.2: Chi phí 6,000 sp/ tuần
(câu d.)

7-41
VD 7.2: Chi phí cho 10,000 sp/tuần (câu d.)

7-42
Ôn nhanh
Dòng chảy quy trình sản xuất nghĩa là gì?

Tại sao việc giảm số lần dịch chuyển, chậm


trễ và lưu trữ trong một quy trình sản xuất
là tốt? Có thể bỏ hẳn những yếu tố này
không?

You might also like