You are on page 1of 30

21-Sep-23

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH  Giới thiệu chung


CHUỖI CUNG ỨNG  Hoạt động sản xuất
 Thiết kế sản phẩm
 Lập lịch trình sản xuất
 Quản lý thiết bị, nhà máy sản xuất
 Hoạt động phân phối
 Quản lý đơn hàng
 Lập lịch trình phân phối
 Quy trình trả hàng
Sản xuất và Phân phối
 Thuê ngoài phân phối

Definition of Production
The processes and methods used to transform tangible inputs (raw materials,
1. GIỚI THIỆU CHUNG semi-finished goods, subassemblies) and intangible inputs (ideas, information,
knowledge) into goods or services. Resources are used in this process to create an
output that is suitable for use or has exchange value.
http://www.businessdictionary.com/definition/production.html

Make product

1
21-Sep-23

CLASSIFY PRODUCTION SYSTEMS

- MTS
- MTO
- ATO
- ETO

2
21-Sep-23

BASIC FUNCTIONS OF PRODUCTION NĂNG LỰC CỦA NHÀ SẢN XUẤT


 Năng lực của nhà sản xuất có thể được xác định căn cứ
vào những yếu tố:
 Brand Power
 Economy of scale: volume
 Economy of scope: manufacture many products (combined
inputs)
 Constrain: Capacity, equipment, setup
 Lead time requirements

2. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


2.1 Thiết kế sản phẩm mới: sản xuất và quy trình công nghệ

2.2 Lập lịch trình sản xuất: điều độ sản xuất (sắp xếp đơn hàng
nào đi trước đơn nào đi sau để thời gian nào trễ thì ưu tiên sản
xuất trước)

2.3 Quản trị nhà máy sản xuất

3
21-Sep-23

2. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT PROBLEMS


2.1 Thiết kế sản phẩm mới  Multi suppliers: chất lượng, thời gian giao hàng, tồn kho
 Sự phụ thuộc bị động từ sự thay đổi của nhà cung cấp,
thay đổi Thiết kế theo nhà cung cấp
Đọc tình huống trang 92 (sgk)  Lợi thế cạnh tranh: bài học kinh nghiệm từ đối thủ cạnh
tranh
 Sử dụng nhà cung cấp hợp lý: tiết kiệm chi phí mua hàng

 Thu hút khách hàng: sẽ dẫn trước thị trường

 Thiết kế sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến chi phí và khả năng
sẵn có của sản phẩm
 Sự hợp tác chặt chẽ

NHU CẦU VỀ SẢN PHẨM MỚI


2. 1 THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI
 3 cách để duy trì lợi nhuận trong thời kỳ suy thoái
 Giới thiệu sản phẩm mới  Mục tiêu của thiết kế sản phẩm mới là:
 Cải thiện sản phẩm hiện tại  Nhằm thiết kế những sản phẩm đơn giản hơn, có ít bộ phận
 Cải thiện phương pháp sản xuất cấu thành hơn.

 Tồn kho cũng có thể giữ ở dạng bán thành phẩm được lắp
ráp gọn nhẹ sử dụng một số ít các nhà cung cấp

 Không cần tồn một lượng lớn thành phẩm vì nhu cầu khách
hàng được đáp ứng nhanh chóng thông qua việc lắp ráp các
sản phẩm cuối cùng từ nhiều đơn vị riêng lẻ khi có đơn hàng.

Company Logo

4
21-Sep-23

Product Design process flow


 VD: IKEA là cửa hàng bán đồ nội thất lớn của Thụy Điển QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI
Concept Form design Productional Production
generation design Rollout
Determine
Target customer physical Determine General
and service appearance of the processing product release
experience product specifications of
the product

Concept Functional Final design and testing


development design
Perform prototype testing,
Analyze establish final designs, launch
Determine marketing campaign
feasibility of performance
proposed new specifications of
products the product

PRODUCT DEVELOPMENT PRINCIPLES


1) Simplification IBM
 The emphasis is not cutting out products simply to reduce variety, but to
remove unnecessary products and variations  Chi gần 50 cent trên mỗi đôla doanh thu cho chuỗi cung ứng
(51,8 tỷ USD/103,6 tỷ USD)
2) Standardization  Chuỗi cung ứng có thể đáp ứng mọi nhu cầu của thị trường
 Standardization is the way parts fit together. If the designs of assemblies  Trước đây sản xuất là một chức năng đơn độc và được thực
are standardized so various models or products are assembled in the same
hiện ở gần cuối chuỗi cung ứng.
way, the mass production is possible.
 Phải nắm bắt chính xác quá trình đơn hàng di chuyển

3) Specialization  Sử dụng mô hình kinh doanh điện tử (e-business), để nâng cao

 In product specialization, a firm may produce and market only one or a hiệu quả của chuỗi và cải thiện quan hệ của hãng với các đối
limited range of similar products. This leads to process and labor tác và khách hàng.
specialization, which increases productivity and decreases costs.  IBM liên kết các hệ thống tương tác với khách hàng (hệ thống
nhận đơn hàng, lên lịch trình đáp ứng đơn hàng, xác nhận đơn
hàng)

5
21-Sep-23

2.2 LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT CÁC MỤC TIÊU ĐỐI KHÁNG NHAU
 Mục tiêu:  Mức sử dụng cao (High utilization rate)
 Phân bổ công suất có sẵn (thiết bị, lao động, nhà máy) cho  Vận hành sản xuất trong dài hạn, sản xuất tập trung và có
việc sản xuất sản phẩm cần thiết nhiều trung tâm phân phối. Đạt hiệu quả nhờ quy mô
 Mức lưu kho thấp:
 Sử dụng công suất sẵn có hiệu quả và mang lại lợi ích cao  Vận hành sản xuất trong ngắn hạn, giao các nguyên vật liệu
nhất thô đúng lúc -JIT (Just In Time)
 Cực tiểu hóa tài sản và dòng tiền mặt bị ứ đọng trong hàng
 Thực hiện một kế hoạch điều độ sản xuất là một quá trình tìm tồn kho.
sự cân bằng giữa nhiều mục tiêu đối kháng nhau  Mức phục vụ khách hàng cao
 Nhằm cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh chóng và
không để hết hàng tồn kho cho bất cứ sản phẩm nào

NHIỀU SẢN PHẨM KHÁC NHAU ĐƯỢC SẢN XUẤT TRÊN


MỘT DÂY CHUYỀN HAY NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐƠN:
QUY TRÌNH LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
 Bước 1: Xác định quy mô đơn hàng
 Khi một sản phẩm đơn lẻ được sản xuất ở một nhà máy: Phải cân nhắc giữa chi phí sản xuất và chi phí lưu kho 1
sản phẩm
 Tổ chức hoạt động có hiệu quả và  Nếu hoạt động sản xuất thường xuyên, thực hiện theo những
 Vận hành phương tiện tại mức yêu cầu càng hiệu quả lô nhỏ thì chi phí sản xuất sẽ cao và mức tồn kho thấp. Do đó
càng tốt nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm phải tổ chức có hiệu quả, và vận hành các phương tiện với
công suất cần thiết.

 Nếu chi phí sản xuất thấp do hoạt động sản xuất dài thì mức
tồn kho sẽ cao và chi phí vận chuyển sản phẩm tồn kho sẽ gia
tăng. Doanh nghiệp phải xác định khối lượng hàng cần sản
xuất cho từng sản phẩm.

6
21-Sep-23

 Công thức tính thời gian hết hàng:

R = P/ D
 Bước 2: Ưu tiên sản xuất cho mỗi sản phẩm trong từng  Trong đó:
giai đoạn
 R: thời gian hết hàng tồn kho.(Run out time)
 Sản phẩm có lượng lưu kho thấp so với nhu cầu dự kiến thì
ưu tiên sản xuất trước  P: Số lượng sản phẩm trong kho hiện tại. (number of units of
product on hand)
 Điều độ sản xuất nên dựa vào khái niệm “thời gian sử dụng
hàng tồn kho tối đa” (hay thời gian hết hàng cho một sản  D: Nhu cầu sản phẩm. (Demand in units for a day or week)
phẩm - run out time) là số ngày hay tuần công ty sẽ dùng hết
sản phẩm tồn kho để đáp ứng nhu cầu phát sinh

VÍ DỤ VÍ DỤ
 Đợt 1: R1 = 5 ngày, R2 = 10 ngày, R3 = 15 ngày  Xác định R1, R2, R3 của 3 đợt và xác định thứ tự lập
 Lên kế hoạch sản xuất cho sản phẩm R1 trước lịch trình sản xuất của 3 sản phẩm sau:
o Đợt 2: R1 = 15 ngày, R2 = 8 ngày, R3 = 10 ngày Chỉ số Sp1 Sp2 Sp3 R1 R2 R3
 Lên kế hoạch sản xuất cho sản phẩm R2 trước
Đợt 1 P 1000 1500 2000

D 25 15 40

 Lên kế hoạch sản xuất cho sản phẩm có Rmin Đợt 2 P 500 600 1000

D 50 20 50

Đợt 3 P 200 300 600

D 40 100 100

7
21-Sep-23

2.3 ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT

VÍ DỤ
 Có các đơn hàng cần được gia công như sau:

Công việc Thời gian gia Thời gian giao


công hàng

A 6 8
B 2 6
C 8 18
D 3 15
E 9 23

8
21-Sep-23

KẾT QUẢ SO SÁNH THEO 3 NGUYÊN


TẮC
Nguyên tắc Thời gian Số công việc Thời gian
hoàn thành TB chậm trễ TB
TB
 Thời gian hoàn thành TB = Tổng dòng thời
FCFS 15.4 2.75 2.2
gian/số công việc
SPT 13.0 2.32 1.8
 Số công việc TB = Tổng dòng thời gian / tổng thời
EDD 13.6 2.43 1.2
gian gia công
 Thời gian chậm trễ TB = Tổng số ngày trễ hẹn/số
công việc

2.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Company Logo

9
21-Sep-23

Company Logo

2.5 QUẢN LÝ NHÀ MÁY SẢN XUẤT


 Quản lý nhà máy là xem xét các địa điểm bố trí nhà máy
và tập trung sử dụng công suất sẵn có hiệu quả nhất
 Vai trò của nhà máy sẽ vận hành: xác định những hoạt
động nào sẽ thực hiện trong mỗi nhà máy, nhà máy sản xuất
sản phẩm gì và sản xuất bao nhiêu?
 Phân bổ công suất cho mỗi nhà máy: thiết bị và nguồn nhân
công sử dụng trong các nhà máy này. Phân bổ công suất ảnh
hưởng mạnh mẽ đến hoạt động chuỗi cung ứng và khả năng
sinh lợi nhuận. Cũng như việc bố trí mặt bằng phải phù hợp
 Phân bổ các nhà cung cấp và thị trường cho mỗi nhà máy:
ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển từ nhà cung cấp đến nhà
máy và từ nhà máy đến khách hàng, quyết định này cũng ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của toàn bộ
chuỗi cung ứng.

10
21-Sep-23

CÂN NHẮC KHI RA QUYẾT ĐỊNH BỐ TRÍ MẶT


BỐ TRÍ MẶT BẰNG BẰNG

 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc bố trí mặt bằng:  Sự luân chuyển của NVL: đường thẳng, giảm di chuyển
 Chi phí sản xuất/dịch vụ
lòng vòng, giảm đi cắt chéo
 Điểm ứ đọng:
 Hiệu quả của hoạt động
 Sự hiệu quả trong sử dụng của máy móc
 Khả năng thích ứng trong việc thay đổi sản
 An toàn và tinh thần làm việc của người lao động
phẩm/dịch vụ
 Việc chọn lựa thiết bị
 Chất lượng sản phẩm
 Tính linh hoạt của hệ thống
 An toàn cho người lao động

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH – FACTOR


LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM RATING

 Có 2 giai đoạn trong quá trình lựa chọn địa đỉểm Yếu tố Trọng số A B
 Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô: Chính sách, công Chi phí xây dựng 0.3 4 3
nghệ, phát triển kinh tế, thuế, chính trị.
Chi phí đất đai 0.25 3 4
 Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vi mô: môi trường cạnh
tranh, mô hình 5 áp lực cạnh tranh Vận tải 0.15 4 3
Vùng bao phủ 0.2 3 4
Tuyển dụng nhân sự 0.05 2 4
 Về phương pháp có 2 loại: Chính sách địa phương 0.05 3 4
 Phương pháp định tính
 Phương pháp định lượng Tổng cộng

11
21-Sep-23

FACTOR RATING
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG – KỊCH BẢN
 Phương pháp ra quyết định trong điều kiện rủi ro
 Công ty máy tính T&T đang định lựa chọn địa điểm để
thiết kế nhà mấy mới và hệ thống phân phối. Việc quyết
định này dựa trên các thông số về chi phí cơ sở hạ tầng
(triệu USD) theo các tình trạng về điều kiện kinh tế khác
nhau. Số liệu ở bảng sau:
Điều kiện kinh tế
Quốc gia Tăng trưởng Ổn định Suy thoái Kịch bản
Việt Nam 20 16 15
Philippines 21 18 16
Hàn Quốc 22 19 18
Mexico 25 20 16
Total
Company Logo

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG –


ĐIỂM HOÀ VỐN
LỰA CHỌN
 Phương pháp Minimin: chọn địa điểm có chi phí tối thiểu  Vietsopetro cần chọn địa điểm để xây dựng nhà máy khí đốt.
trong cột tối thiểu Sau khi khảo sát, 2 địa điểm đực đưa ra lựa chọn là A và B,
với các thông số có được từ nghiên cứu như sau:
 Minimax: chọn điểm có chi phí tối thiểu trong cột tối đa

 Đồng đều giá trị: cộng chi phí (tăng trưởng + ổn định + Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí 1 sản phẩm
suy thoái)/3  Chọn bé nhất quy cách
A 2,000 $ 5$
B 10,000 $ 2$

 Điểm hoà vốn của 2 địa điểm là bao nhiêu?


 Nếu sản xuất với công suất là 3000 sản phẩm thì nên lựa
chọn địa điểm nào?
 Giả định: chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm, chi phí cố định là không
đổi và mô hình là hồi quy tuyến tính.

12
21-Sep-23

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG –


Công ty Lighthouse cần chọn 1 địa điểm để xây dựng nhà
máy sản xuất máy công nghiệp. Có 3 điểm được đưa ra TOẠ ĐỘ 1 CHIỀU
lựa chọn là A, B, và C. Thông tin về các địa điểm được  Nhà máy bia 333 có kho phân phối đặt ở các tỉnh thành dọc
cung cấp trong bản sau: bờ biển của Việt Nam. Khoảng cách giữa các địa điểm này
Công ty nên lựa chọn địa điểm nào cho phù hợp? đến nhà máy và số lượng được yêu cầu cho như sau
Nếu công suất là 2000 Sản phẩm 1 năm thì địa điểm nào
là phù hợp nhất? Địa điểm Khoảng cách đến nhà Số lượng yêu cầu hàng
máy (km) – D năm
- Q
A 150 250
B 310 210
C 350 200
D 480 280
E 500 150
F 650 150
G 820 100
H 930 200

∑ 𝐷𝑖 𝑥 𝑄𝑖
∑ 𝑄𝑖

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG - TOẠ ĐỘ 2 CHIỀU


Một nhà máy sản xuất bột giặt có kho phân phối đặt ở toạ độ lấy theo
bản đồ là (59;40). Kho X này cung cấp hàng cho 6 đại lý A, B, C, D, FINDING THE SUITABLE SITE’S LOCATION
E và F. Toạ độ và số lượng hàng cần vận chuyển đến các đại lý được
tính trong bảng sau, Vị trí đặt nhà máy ở vị trí trên có phù hợp không? Transport
quantity
Q (tons) X Y
A 200 45 50
B 250 80 40
C 300 20 59
D 200 60 40
E 170 38 20
F 210 90 10
G 400 70 18
𝑑 = 𝑥−𝑥 + (𝑦 − 𝑦 )

𝑥 W

𝑦 W H 320 30 50
𝑑 𝑑
𝑥= 𝑦=
W W
𝑀𝑖𝑛 𝑑 W ∑ ∑
𝑑 𝑑

13
21-Sep-23

Finding the suitable place for the site with lowest transport cost?
dn: Distance to delivery location n
Fn: Transportation cost of delivery location n
Qn: Quantity need to transport to location n 𝑑 = 𝑥−𝑥 + (𝑦 − 𝑦 )

𝐹𝑥 𝑄 𝐹𝑦 𝑄
∑ ∑
𝑑 𝑑
𝑥= 𝑦= 𝑀𝑖𝑛 𝑑 𝑄 𝐹
𝐹𝑄 𝐹𝑄
∑ ∑
𝑑 𝑑

Coordinates
Transportation Quantity in
Sources/ cost (USD/ton km) tons
Markets (Fn) (Qn) Xn Yn
Lam Dong 90 400 700 1000
Suppy
sources Nha Trang 95 200 200 500
Tien Giang 85 600 300 800
TPHCM 200 200 1000 500
From the information given. Calculate the location of the
Binh Duong 200 100 1000 2000
new warehouse that has the lowest transportation cost
Markets Binh Phuoc 200 200 700 1500 with the Center of gravity method and Find the total cost of
Dong Nai 200 300 800 1800 all transportation.
Company Logo
Vung Tau 200 200 900 2500

5. LEAN PRODUCTION

Company Logo

14
21-Sep-23

LEAN PRODUCTION
Identify and reject activities that do not EXERCISE
create added value for customer but
Wastes increasing cost (wastes) in supply chain

Company Logo

LEAN PRODUCTION

15
21-Sep-23

16
21-Sep-23

3. HOẠT ĐỘNG GIAO HÀNG HERSHEY


 Đã từng là nhà sản xuất kẹo lớn nhất thế
giới với doanh số 4 tỷ USD, nguồn nhân lực
chất lượng cao và phương pháp sản xuất tốt
 Mùa Halloween 1999: Lựa chọn sai thời
điểm đến thị trường. Nguyên nhân là do
công ty không kết nối được giữa bộ phận lập
kế hoạch sản xuất và bộ phận thực hiện đơn
hàng.
 Công ty không thể thực hiện các đơn hàng
đúng lúc, vì không thể xác định chắc chắn
những ai đã đặt hàng  sự hỗn loạn đã làm
Hershey mất 150 triệu USD do sụt giảm
doanh số
 Khách hàng không được thoả mãn nên cuối
cùng phải cho đầy túi kẹo của trẻ con bằng
Nestle Crunch thay vì chocolate của
Hershey

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG


 Physical supply vs. Physical distribution
 Physical supply: is the movement and storage of
goods from suppliers to manufacturer.
 Physical distribution: Physical distribution, on
the other hand, is the movement and storage of
finished goods from the end of production to the
customer

17
21-Sep-23

3. 2. CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI


PHÂN LOẠI GIAO HÀNG VẬT CHẤT

 WHAT:
 Phân phối hàng hoá là việc giao hàng đến tay khách hàng những sản
phẩm họ mong muốn vào đúng thời gian yêu cầu với mức chi phí
thấp nhất (Physical distribution is responsible for delivering to the
customer what is wanted on time and at minimum cost)

 HOW:
 Mục tiêu của quản trị phân phối là thiết kế và vận hành hệ thống phân
phối để dịch vụ khách hàng tốt ở mức chi phí thấp. Để làm được điều
đó thì mọi hoạt động liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hoá
cần phải được tổ chức tích hợp vào 1 hệ thống.

18
21-Sep-23

HTTPS://WWW.URBANFOX.ASIA/BLOG/WHAT-IS-THE-MAIN-DIFFERENCES-
BETWEEN-FULFILLMENT-CENTERS-AND-WAREHOUSE/

19
21-Sep-23

CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI

 Vận tải: Tăng giá trị về địa điểm thuận tiện cho  Xử lý hàng hoá trong kho: các hoạt động liên
sản phẩm, đây là chi phí cao nhất trong hoạt động quan đến hàng hoá trong vận hành kho hàng.
phân phối (30 – 60% tổng chi phí phân phối)  Bao bì bảo vệ hàng: hàng hoá di chuyển trên hệ
 Phân phối hàng tồn kho: toàn bộ thành phẩm thống kênh phân phối cần phải được bảo vệ và
tồn kho tại bất kỳ điểm nào trên hệ thống phân đóng gói cẩn thận.
phối. Chiếm 25 – 30% chi phí phân phối, gia tăng  Order processing: Đây là yếu tố thời gian cho
giá trị về mặt thời gian cho sản phẩm cả quy trình và là yếu tố quan trọng nhất của dịch
 Lưu kho: Ra quyết định, bố trí layout, phương vụ khách hàng
pháp nhận hàng và lưu kho hàng.

20
21-Sep-23

3.2 ORDER MANAGEMENT


 Quản trị đơn hàng là quá trình thông tin
đơn hàng đi từ khách hàng vào chuỗi
and cost
cung ứng từ nhà bán lẻ, tới nhà phân
phối, tới nhà cung cấp dịch vụ và nhà sản
xuất.
 Quy trình này bao gồm cả việc chuyển
tải thông tin về ngày giao hàng, sản
phẩm thay thế, và đơn đặt hàng lại
ngược vào chuỗi cung ứng.
 Quy trình này dựa vào việc sử dụng
telephone và chứng từ giấy như các PO,
Sales orders, change orders, pick tickets,
packing lists, và invoices.

3.2 ORDER MANAGEMENT

21
21-Sep-23

 Cho ví dụ về một quy trình thực hiện đơn hàng

4 QUY TẮC QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG HIỆU QUẢ

 Nhập dữ liệu cho một đơn hàng: nhập một và chỉ một
lần: sao chép dữ liệu bằng các thiết bị điện tử có liên
quan đến nguồn dữ liệu nếu có thể, và tránh nhập lại dữ
liệu bằng tay dù dữ liệu này lưu thông suốt chuỗi cung
ứng.  Tránh dư thừa hàng hoá

 Tự động hóa trong xử lý đơn hàng: quá trình xử lý


bằng tay nên tối thiểu và hệ thống nên gửi dữ liệu cần
thiết vào những vị trí thích hợp. Xử lý trường hợp ngoại
lệ là xác định những đơn hàng có vấn đề và mọi người
cùng tham gia để giải quyết.  Sử dụng CNTT hiệu quả

22
21-Sep-23

LỘ TRÌNH CỦA MỘT ĐƠN HÀNG


Khách Chuyển
hàng Giao hàng đơn đặt
đặt hàng
hàng
 Đơn hàng luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ khách hàng:
Đơn đặt
hãy để khách hàng theo dõi đơn hàng trong suốt giai đoạn từ Hóa đơn
Truyền Hàng tồn hàng lại
đơn đặt hàng cho đến khi chuyển sản phẩm đến cho họ. Nên kho (back
của đơn
để khách hàng thấy trạng thái sẵn sàng phục vụ của đơn hàng dữ liệu hàng
order)
mà không phải nhờ sự hỗ trợ nào khác.  Các đối tác có thể đơn
theo dõi tình trạng đơn hàng hàng Rút hàng
Kiểm tra từ kho
Hồ sơ Báo quá hàng
thông tin
 Tích hợp hệ thống đặt hàng với các hệ thống liên quan hàng tồn trình đặt
khả năng
khác để duy trì tính toàn vẹn dữ liệu: hệ thống tiếp nhận kho hàng
thanh toán
đơn đặt hàng cần thiết phải có dữ liệu mô tả về sản phẩm và Nhập
giá cả để hỗ trợ khách hàng ra các quyết định lựa chọn phù đơn
đặt Quá trình Lập lịch
hợp.  Tích hợp thông tin giữa các bộ phận để đáp ứng NC vận tải
hàng sản xuất khi Sản xuất Hướng dẫn
KH không đủ vận chuyển
hàng tồn

3.2 LẬP LỊCH TRÌNH PHÂN PHỐI


VÍ DỤ
 Chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi phương thức vận tải
 National Semiconductor: sản xuất 5 tỉ con chip mỗi lựa chọn
năm tại 2 nhà máy đặt tại Singapore và Malaysia 
4000 khách hàng trên khắp thế giới từ 1 DC ở
Singapore (Do 1 công ty 3PLs điều hành).  Giao hàng trực tiếp (direct deliveries)
  Cho phép công ty quản lý đơn hàng toàn cầu 1 cách
có hệ thống  Giao hàng theo lộ trình (milk run deliveries)
 Khi KH đặt hàng 1 sản phẩm cụ thể, National gửi cho
DC 1 email thông báo xuất hàng với nhiều đơn hàng
kết hợp dành cho nhiều khách hàng kết hợp.  giảm
chi phí gửi hàng, giảm thời gian khai báo hải quan 
giảm thời gian vận chuyển
 Khả năng giám định hàng hoá nhập về một cách
nhanh chóng  chương trình kiểm định chất lượng
hiệu quả đi kèm

23
21-Sep-23

GIAO HÀNG TRỰC TIẾP ÁP DỤNG GIAO HÀNG TRỰC TIẾP


 Tuyến đơn
 A  B sẽ chọn đường ngắn nhất
 Lô hàng: 1 lô hàng cho A  B  Cho những lô hàng lớn, tận dụng hết năng lực vận tải
 Cần cân nhắc giữa số lượng hàng giao mỗi lần và
tần suất giao hàng
 Vị trí các điểm giao hàng xa nhau
 Số lượng lớn, tần suất giao hàng thưa và ngược lại
 Ưu điểm: Đơn giản trong vận hành và điều phối
 Nhược điểm: không kết hợp các lô hàng của các tuyến  Giao hàng cho đại lý ở mỗi khu vực của công ty
khác nhau dẫn đến lãng phí

24
21-Sep-23

MILK – RUN DELIVERY FROM 1 POINT TO MANY POINTS GIAO HÀNG THEO LỘ TRÌNH ĐỊNH TRƯỚC

 Cần đưa ra một quyết định về lượng hàng cần giao của
các sản phẩm khác nhau, tần suất giao hàng và lịch
trình, trình tự thu gom và giao hàng

 Ưu điểm: có thể kết hợp được lô hàng nhỏ của các sản phẩm
khác nhau  tiết kiệm chi phí.
 Nhược điểm: phức tạp về vận hành và điều phối đơn hàng trực

tiếp

 Phương pháp sử dụng:


 Phương pháp ma trận tiết kiệm chi phí
 Phương pháp phân công tổng quát

Vehicle Scheduling Problem Vehicle Scheduling Problem


 The objectives of the vehicle scheduling problem can
be many.
X Coordinate Y Coordinate Order Size
 Following are some examples:
W 0 0
 Minimize number of vehicles required
1 0 12 48
 Minimize total distance traveled
2 6 5 60
 Minimize total travel time
3 7 15 43
 Minimize cost
4 9 12 92
 We shall consider the problem with the objective of
minimizing total distance. 5 15 3 80

Assume that the customer locations and order sizes


are as shown above. Capacity is 200
99 100

25
21-Sep-23

Vehicle Scheduling Problem Savings Matrix Method


• Following are the steps of the Savings Matrix
Method:
1. Identify distance matrix
2. Identify savings Matrix
3. Rank savings
4. Assign customers to vehicles
5. Sequence customers within routes

The customer locations shown on the previous slide


101 102
are plotted above.

Identify Distance Matrix Identify Savings Matrix

103 104

26
21-Sep-23

Rank Savings Assign Customers to Vehicles

105 106

Sequence Customers Sequence Customers


First, consider the problem of
sequencing customers 1, 3 and
4 who are assigned to the
same vehicle. The relevant
distances are copied from the
distance matrix and shown
below.

107 108

27
21-Sep-23

HOMEWORK
Sequence Customers

109

PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN TIẾT KIỆM CHI PHÍ PHƯƠNG PHÁP PHÂN CÔNG TỔNG QUÁT
 Chỉ định loại phương tiện, thiết kế lộ trình căn cứ
vào thời gian giao hàng và những yêu cầu khác  Phương pháp này tương đối phức tạp nhưng tốt
(lập ra ma trận) hơn phương pháp 1 khi chỉ phụ thuộc vào năng
lực chuyên chở của phương tiện
 Ưu điểm: đơn giản, có thể điều chỉnh cho phù hợp
để đáp ứng những yếu tố chi phí khác, sử dụng  Nhược điểm: chỉ áp dụng khi lịch trình giao hàng
khi có quá nhiều yếu tố chi phí chi phối đến việc không có sự ràng buộc nào ngoài năng suất của
lập lịch giao hàng phương tiện

 Nhược điểm: không đưa ra được các giải pháp


hiệu quả về chi phí

28
21-Sep-23

GIAO HÀNG NHANH


GIAO HÀNG NHANH

29
21-Sep-23

GIAO HÀNG NHANH

3.3 QUY TRÌNH TRẢ HÀNG


 Các lý do trả hàng:
 Giao hàng không đúng
 Sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển hay
bị khiếm khuyết khi sản xuất
 Giao hàng nhiều hơn nhu cầu của khách hàng
 Các công ty cần theo dõi:
 Những nhóm hàng hay bị trả
 Tần suất và tỷ lệ hàng bị trả
 Tìm ra giải pháp điều chỉnh

 Tái chế sản phẩm, tạo ra giá trị giao tăng cho chuỗi
cung ứng
 Tái sử dụng, tiết kiệm
 Tiêu hủy sản phẩm chú ý đến vấn đề môi trường

30

You might also like