Professional Documents
Culture Documents
Chap 4 - Make and Delivery
Chap 4 - Make and Delivery
NỘI DUNG
Definition of Production
The processes and methods used to transform tangible inputs (raw materials,
1. GIỚI THIỆU CHUNG semi-finished goods, subassemblies) and intangible inputs (ideas, information,
knowledge) into goods or services. Resources are used in this process to create an
output that is suitable for use or has exchange value.
http://www.businessdictionary.com/definition/production.html
Make product
1
21-Sep-23
- MTS
- MTO
- ATO
- ETO
2
21-Sep-23
2.2 Lập lịch trình sản xuất: điều độ sản xuất (sắp xếp đơn hàng
nào đi trước đơn nào đi sau để thời gian nào trễ thì ưu tiên sản
xuất trước)
3
21-Sep-23
Thiết kế sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến chi phí và khả năng
sẵn có của sản phẩm
Sự hợp tác chặt chẽ
Tồn kho cũng có thể giữ ở dạng bán thành phẩm được lắp
ráp gọn nhẹ sử dụng một số ít các nhà cung cấp
Không cần tồn một lượng lớn thành phẩm vì nhu cầu khách
hàng được đáp ứng nhanh chóng thông qua việc lắp ráp các
sản phẩm cuối cùng từ nhiều đơn vị riêng lẻ khi có đơn hàng.
Company Logo
4
21-Sep-23
In product specialization, a firm may produce and market only one or a hiệu quả của chuỗi và cải thiện quan hệ của hãng với các đối
limited range of similar products. This leads to process and labor tác và khách hàng.
specialization, which increases productivity and decreases costs. IBM liên kết các hệ thống tương tác với khách hàng (hệ thống
nhận đơn hàng, lên lịch trình đáp ứng đơn hàng, xác nhận đơn
hàng)
5
21-Sep-23
2.2 LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT CÁC MỤC TIÊU ĐỐI KHÁNG NHAU
Mục tiêu: Mức sử dụng cao (High utilization rate)
Phân bổ công suất có sẵn (thiết bị, lao động, nhà máy) cho Vận hành sản xuất trong dài hạn, sản xuất tập trung và có
việc sản xuất sản phẩm cần thiết nhiều trung tâm phân phối. Đạt hiệu quả nhờ quy mô
Mức lưu kho thấp:
Sử dụng công suất sẵn có hiệu quả và mang lại lợi ích cao Vận hành sản xuất trong ngắn hạn, giao các nguyên vật liệu
nhất thô đúng lúc -JIT (Just In Time)
Cực tiểu hóa tài sản và dòng tiền mặt bị ứ đọng trong hàng
Thực hiện một kế hoạch điều độ sản xuất là một quá trình tìm tồn kho.
sự cân bằng giữa nhiều mục tiêu đối kháng nhau Mức phục vụ khách hàng cao
Nhằm cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh chóng và
không để hết hàng tồn kho cho bất cứ sản phẩm nào
Nếu chi phí sản xuất thấp do hoạt động sản xuất dài thì mức
tồn kho sẽ cao và chi phí vận chuyển sản phẩm tồn kho sẽ gia
tăng. Doanh nghiệp phải xác định khối lượng hàng cần sản
xuất cho từng sản phẩm.
6
21-Sep-23
R = P/ D
Bước 2: Ưu tiên sản xuất cho mỗi sản phẩm trong từng Trong đó:
giai đoạn
R: thời gian hết hàng tồn kho.(Run out time)
Sản phẩm có lượng lưu kho thấp so với nhu cầu dự kiến thì
ưu tiên sản xuất trước P: Số lượng sản phẩm trong kho hiện tại. (number of units of
product on hand)
Điều độ sản xuất nên dựa vào khái niệm “thời gian sử dụng
hàng tồn kho tối đa” (hay thời gian hết hàng cho một sản D: Nhu cầu sản phẩm. (Demand in units for a day or week)
phẩm - run out time) là số ngày hay tuần công ty sẽ dùng hết
sản phẩm tồn kho để đáp ứng nhu cầu phát sinh
VÍ DỤ VÍ DỤ
Đợt 1: R1 = 5 ngày, R2 = 10 ngày, R3 = 15 ngày Xác định R1, R2, R3 của 3 đợt và xác định thứ tự lập
Lên kế hoạch sản xuất cho sản phẩm R1 trước lịch trình sản xuất của 3 sản phẩm sau:
o Đợt 2: R1 = 15 ngày, R2 = 8 ngày, R3 = 10 ngày Chỉ số Sp1 Sp2 Sp3 R1 R2 R3
Lên kế hoạch sản xuất cho sản phẩm R2 trước
Đợt 1 P 1000 1500 2000
D 25 15 40
Lên kế hoạch sản xuất cho sản phẩm có Rmin Đợt 2 P 500 600 1000
D 50 20 50
D 40 100 100
7
21-Sep-23
VÍ DỤ
Có các đơn hàng cần được gia công như sau:
A 6 8
B 2 6
C 8 18
D 3 15
E 9 23
8
21-Sep-23
Company Logo
9
21-Sep-23
Company Logo
10
21-Sep-23
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc bố trí mặt bằng: Sự luân chuyển của NVL: đường thẳng, giảm di chuyển
Chi phí sản xuất/dịch vụ
lòng vòng, giảm đi cắt chéo
Điểm ứ đọng:
Hiệu quả của hoạt động
Sự hiệu quả trong sử dụng của máy móc
Khả năng thích ứng trong việc thay đổi sản
An toàn và tinh thần làm việc của người lao động
phẩm/dịch vụ
Việc chọn lựa thiết bị
Chất lượng sản phẩm
Tính linh hoạt của hệ thống
An toàn cho người lao động
Có 2 giai đoạn trong quá trình lựa chọn địa đỉểm Yếu tố Trọng số A B
Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô: Chính sách, công Chi phí xây dựng 0.3 4 3
nghệ, phát triển kinh tế, thuế, chính trị.
Chi phí đất đai 0.25 3 4
Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vi mô: môi trường cạnh
tranh, mô hình 5 áp lực cạnh tranh Vận tải 0.15 4 3
Vùng bao phủ 0.2 3 4
Tuyển dụng nhân sự 0.05 2 4
Về phương pháp có 2 loại: Chính sách địa phương 0.05 3 4
Phương pháp định tính
Phương pháp định lượng Tổng cộng
11
21-Sep-23
FACTOR RATING
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG – KỊCH BẢN
Phương pháp ra quyết định trong điều kiện rủi ro
Công ty máy tính T&T đang định lựa chọn địa điểm để
thiết kế nhà mấy mới và hệ thống phân phối. Việc quyết
định này dựa trên các thông số về chi phí cơ sở hạ tầng
(triệu USD) theo các tình trạng về điều kiện kinh tế khác
nhau. Số liệu ở bảng sau:
Điều kiện kinh tế
Quốc gia Tăng trưởng Ổn định Suy thoái Kịch bản
Việt Nam 20 16 15
Philippines 21 18 16
Hàn Quốc 22 19 18
Mexico 25 20 16
Total
Company Logo
Đồng đều giá trị: cộng chi phí (tăng trưởng + ổn định + Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí 1 sản phẩm
suy thoái)/3 Chọn bé nhất quy cách
A 2,000 $ 5$
B 10,000 $ 2$
12
21-Sep-23
∑ 𝐷𝑖 𝑥 𝑄𝑖
∑ 𝑄𝑖
13
21-Sep-23
Finding the suitable place for the site with lowest transport cost?
dn: Distance to delivery location n
Fn: Transportation cost of delivery location n
Qn: Quantity need to transport to location n 𝑑 = 𝑥−𝑥 + (𝑦 − 𝑦 )
𝐹𝑥 𝑄 𝐹𝑦 𝑄
∑ ∑
𝑑 𝑑
𝑥= 𝑦= 𝑀𝑖𝑛 𝑑 𝑄 𝐹
𝐹𝑄 𝐹𝑄
∑ ∑
𝑑 𝑑
Coordinates
Transportation Quantity in
Sources/ cost (USD/ton km) tons
Markets (Fn) (Qn) Xn Yn
Lam Dong 90 400 700 1000
Suppy
sources Nha Trang 95 200 200 500
Tien Giang 85 600 300 800
TPHCM 200 200 1000 500
From the information given. Calculate the location of the
Binh Duong 200 100 1000 2000
new warehouse that has the lowest transportation cost
Markets Binh Phuoc 200 200 700 1500 with the Center of gravity method and Find the total cost of
Dong Nai 200 300 800 1800 all transportation.
Company Logo
Vung Tau 200 200 900 2500
5. LEAN PRODUCTION
Company Logo
14
21-Sep-23
LEAN PRODUCTION
Identify and reject activities that do not EXERCISE
create added value for customer but
Wastes increasing cost (wastes) in supply chain
Company Logo
LEAN PRODUCTION
15
21-Sep-23
16
21-Sep-23
17
21-Sep-23
WHAT:
Phân phối hàng hoá là việc giao hàng đến tay khách hàng những sản
phẩm họ mong muốn vào đúng thời gian yêu cầu với mức chi phí
thấp nhất (Physical distribution is responsible for delivering to the
customer what is wanted on time and at minimum cost)
HOW:
Mục tiêu của quản trị phân phối là thiết kế và vận hành hệ thống phân
phối để dịch vụ khách hàng tốt ở mức chi phí thấp. Để làm được điều
đó thì mọi hoạt động liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hoá
cần phải được tổ chức tích hợp vào 1 hệ thống.
18
21-Sep-23
HTTPS://WWW.URBANFOX.ASIA/BLOG/WHAT-IS-THE-MAIN-DIFFERENCES-
BETWEEN-FULFILLMENT-CENTERS-AND-WAREHOUSE/
19
21-Sep-23
CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI
Vận tải: Tăng giá trị về địa điểm thuận tiện cho Xử lý hàng hoá trong kho: các hoạt động liên
sản phẩm, đây là chi phí cao nhất trong hoạt động quan đến hàng hoá trong vận hành kho hàng.
phân phối (30 – 60% tổng chi phí phân phối) Bao bì bảo vệ hàng: hàng hoá di chuyển trên hệ
Phân phối hàng tồn kho: toàn bộ thành phẩm thống kênh phân phối cần phải được bảo vệ và
tồn kho tại bất kỳ điểm nào trên hệ thống phân đóng gói cẩn thận.
phối. Chiếm 25 – 30% chi phí phân phối, gia tăng Order processing: Đây là yếu tố thời gian cho
giá trị về mặt thời gian cho sản phẩm cả quy trình và là yếu tố quan trọng nhất của dịch
Lưu kho: Ra quyết định, bố trí layout, phương vụ khách hàng
pháp nhận hàng và lưu kho hàng.
20
21-Sep-23
21
21-Sep-23
Nhập dữ liệu cho một đơn hàng: nhập một và chỉ một
lần: sao chép dữ liệu bằng các thiết bị điện tử có liên
quan đến nguồn dữ liệu nếu có thể, và tránh nhập lại dữ
liệu bằng tay dù dữ liệu này lưu thông suốt chuỗi cung
ứng. Tránh dư thừa hàng hoá
22
21-Sep-23
23
21-Sep-23
24
21-Sep-23
MILK – RUN DELIVERY FROM 1 POINT TO MANY POINTS GIAO HÀNG THEO LỘ TRÌNH ĐỊNH TRƯỚC
Cần đưa ra một quyết định về lượng hàng cần giao của
các sản phẩm khác nhau, tần suất giao hàng và lịch
trình, trình tự thu gom và giao hàng
Ưu điểm: có thể kết hợp được lô hàng nhỏ của các sản phẩm
khác nhau tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm: phức tạp về vận hành và điều phối đơn hàng trực
tiếp
25
21-Sep-23
103 104
26
21-Sep-23
105 106
107 108
27
21-Sep-23
HOMEWORK
Sequence Customers
109
PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN TIẾT KIỆM CHI PHÍ PHƯƠNG PHÁP PHÂN CÔNG TỔNG QUÁT
Chỉ định loại phương tiện, thiết kế lộ trình căn cứ
vào thời gian giao hàng và những yêu cầu khác Phương pháp này tương đối phức tạp nhưng tốt
(lập ra ma trận) hơn phương pháp 1 khi chỉ phụ thuộc vào năng
lực chuyên chở của phương tiện
Ưu điểm: đơn giản, có thể điều chỉnh cho phù hợp
để đáp ứng những yếu tố chi phí khác, sử dụng Nhược điểm: chỉ áp dụng khi lịch trình giao hàng
khi có quá nhiều yếu tố chi phí chi phối đến việc không có sự ràng buộc nào ngoài năng suất của
lập lịch giao hàng phương tiện
28
21-Sep-23
29
21-Sep-23
Tái chế sản phẩm, tạo ra giá trị giao tăng cho chuỗi
cung ứng
Tái sử dụng, tiết kiệm
Tiêu hủy sản phẩm chú ý đến vấn đề môi trường
30