Professional Documents
Culture Documents
✓ Vòng đời sản phẩm dài hay ngắn tuỳ theo đặc thù của
từng loại hàng hoá và đặc tính thị trường. Tuy nhiên, dữ liệu
này được xác định qua các giai đoạn sau:
Sơ đồ vòng đời sản phẩm
Sự thay đổi trong vòng đời sản phẩm
a. Giới thiệu: Đây là giai đoạn sản phẩm mới xâm nhập thị
trường, doanh số bán hàng thấp và cần nhiều hỗ trợ quảng cáo,
khuyến mại để được thị trường biết đến và chấp nhận chúng.
b. Phát triển: Sản phẩm bắt đầu chiếm lĩnh thị trường, doanh
số bán tăng lên.
c. Bão hoà: Các chỉ số bán hàng ổn định, sản phẩm đã xác lập
được vị thế và thị phần trên thương trường.
d. Suy tàn: Doanh số bán suy giảm do áp lực cạnh tranh, nhu
cầu thị trương thay đổi.
QUAN ĐIỂM CỦA CÁC NHÀ SX MỸ & NHẬT
➢ Những nhà sản xuất ở Mỹ cố gắng kéo dài giai đoạn chín
muồi của sản phẩm bởi vì họ cho rằng ở giai đoạn này sản
phẩm đem lại lợi nhuận nhiều nhất.
➢ Nhưng các nhà kinh doanh Nhật thì có cái nhìn ngược lại,
họ cho rằng giá trị của một sản phẩm ban đầu chính là giá trị
ngầm chứ không phụ vào độ dài ngắn của dòng đời của sản
phẩm đó…. Những nhà doanh nghiệp của Nhật đã đưa ra 3
phương pháp sau: kiazen, leaping, innovation.
QUAN ĐIỂM CỦA CÁC NHÀ SX NHẬT
✓ Phương pháp kiazen: Tập trung vào việc cải tiến chất lượng của
những sản phẩm đã có.
✓ Phương pháp leaping: Tập trung tạo ra sản phẩm mới có cùng hình
dạng, tính chất và chức năng như sản phẩm đã được giới thiệu ban
đầu.
✓ Phương pháp innovation : Tập trung vào việc nghiên cứu để đổi
mới sản phẩm dựa trên những loạt sản phẩm đã được sản xuất trước
đó.
Vòng tròn phát triển sản phẩm
Chu kỳ phát triển của sản phẩm
- Chính là quá trình mang một sản Tìm hiểu thị trường
Hoạch
Định.
Kế hoạch.
CHIẾN
Phương
LƯỢC
hướng Phát
SẢN Triển.
XUẤT.
Cách thức
Tổ chức.
Các yếu tố
khác.
11
Một số chiến lược sản xuất.
12
Trong việc xác định chiến lược sản xuất cho một
công ty, Các nhà sản xuất dựa vào 2 chỉ tiêu đó là:
13
Thiết kế theo yêu cầu ( ETO ).
Lập kế
Giao Sản
Nhận (1) hoạch (2)
Phẩm cho
Đơn Đặt thiết kế
khách
Hàng. và Chế
hàng.
tạo.
15
Lắp ráp theo yêu cầu ( ATO ).
- Thời gian yêu cầu của khách hàng ngắn hơn
thời gian sản xuất.
- Chiến lược sản xuất này được sử dụng khi
những lựa chọn thay thế cho sản phẩm có thể
dự đoán được bằng phương pháp thống kê.
- VD :
Ô TÔ 2 Cửa
16
Sản Xuất để dự trữ ( MTS ).
ETO
MTO
MTS
ATO
ATO
Lắp ráp
Lắp ráp theo Lắp ráp hoàn
cụm chỉnh
Sản xuất
Thiết kế
18
Sơ Đồ Chiến lược sản xuất.
19
VAI TRÒ CHIẾN LƯỢC CỦA SẢN
XUẤT
Ver. 2 Ver. 3 V. 4
Ver. 1
Sản phẩm B
Quản lý vòng đời sản phẩm
a. Định nghĩa
Chuỗi cung ứng (Supply chain) là một hệ thống bao gồm các tổ
chức, con người, hoạt động, thông tin và tài nguyên liên quan đến
việc di chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ người cung ứng đến khách
hàng. Hoạt động chủ yếu của chuỗi cung ứng là biến đổi tài nguyên
thiên nhiên, nguyên liệu và các thành phần khác thành sản phẩm
hoàn chỉnh để giao cho khách hàng.
b. Thành phần của chuỗi cung ứng:
▪ Supply (Cung cấp): Tập trung vào các nguyên liệu cho quá trình
sản xuất.
▪ Manufacturing (Sản xuất): Tập trung vào việc chuyển đổi những
▪ Distribution (Phân phối):Tập trung vào việc đảm bảo rằng những
sản phẩm này đến được với khách hàng thông qua mạng lưới các
nhà phân phối, nhà kho, bán lẻ.
Internal Supply Chain