Professional Documents
Culture Documents
Phát triển sản phẩm hay thiết kế quy trình sản xuất: là quá
trình biến đổi các yêu cầu của thiết kế sản phẩm thành
các thông số của quá trình sản xuất hay quy trình công
nghệ yêu cầu đối với sản phẩm.
Thiết kế hiệu quả là một phương tiện đặc biệt quan trọng ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thiết kế hiệu quả bao gồm:
Các đặc tính của sản phẩm/dịch vụ đáp ứng đúng và đủ các yêu
cầu của khách hàng.
Các yêu cầu của khách hang được đáp ứng một cách đơn giản
nhất và với chi phí thấp nhất có thể.
Giảm thời gian sản xuất cho sản phẩm hay dịch vụ mới.
Giảm thiểu các điều chỉnh cần thiết để có một thiết kế hiệu quả.
Hiệu quả của thiết kế sản phẩm quyết định 70-80% chi phí của sản
phẩm.
Thiết kế và phát triển sản phẩm trong môi trường cạnh tranh cao
cần đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
2. Phát triển sản phẩm với giá trị cao nhất hay chi phí
Low thấp nhất
Product Bổ sung nguồn lực để hợp lý hóa chi phí và công nghệ
Cost sản xuất
3. Đảm bảo chi phí phát triển sản phẩm nằm trong
Low giới hạn của ngân sách
Development Tương thích với thời gian ra thị trường, cân đối
Cost với chất lượng và mức độ đổi mới
4.
Service, Tăng cường chất lượng dịch vụ, linh hoạt trong
Responsiveness đáp ứng nhu cầu của khách hang mới
& Flexibility
Các nguyên nhân làm cho quá trình thiết kế và phát triển sản phẩm
thất bại
1. No competitive point of difference, unexpected reactions
from competitors;
1. Poor positioning;
2. Poor quality of product;
3. Non-delivery of promised benefits of product;
4. Too little marketing support;
5. Poor perceived price/quality value;
6. Faulty estimates of market potential and other marketing
research mistake;
7. Faulty estimates of production and marketing costs;
8. Improper channels of distribution and marketing costs
9. Rapid change in the market after the product was
introduced
QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM
Quy trình thiết kế sản phẩm bao gồm bốn bước cơ
bản:
1. Phát sinh ý tưởng.
2. Nghiên cứu khả thi
3. Phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu.
4. Thiết kế chi tiết cuối cùng.
Steps in the product design process
QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM
1. Phát Sinh Ý Tưởng
Việc sáng tạo ý tưởng về sản phẩm xuất phát
từ sự hiểu biết về nhu cầu của khách hàng hay chủ
động trong việc phát hiện được những nhu cầu của
khách hàng.
+ Học tập từ sản phẩm tốt nhất của đối thủ cạnh
tranh để xác định ý niệm và các yêu cầu cơ bản
mà sản phẩm phải đáp ứng để có thể cạnh tranh
trên thị trường
QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM
2. Nghiên Cứu Khả Thi
+ Phân tích thị trường: đánh giá nhu cầu sản phẩm để
quyết định có tiếp tục đầu tư vào sản phẩm mới không?
+ Phân tích kỹ thuật: trả lời các câu hỏi sau:
Sản xuất sản phẩm mới cần công nghệ mới không?
+ Phân tích kinh tế: các phương pháp định lượng như
phân tích giá/lợi nhuận, lý thuyết ra quyết định được
sử dụng. Ngoài ra cũng phải đánh giá rủi ro.
Feasibility Study
MARKET ANALYSIS: nghiên cứu nhu cầu thị trường đối với sản
phẩm.
Phân tích thị trường là kỹ thuật nghiên cứu và phân tích cho phép
xác định:
Thị trường và thị phần của thiết kế ý niệm
Giá mà người mua sẵn long chi trả
Kênh phân phối và quảng cáo
QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM
4-21
4-22
Feasibility Study
Technical/strategic analyses: xác định tính khả thi về các yêu cầu
của các sản phẩm và quá trình sản xuất/cung ứng mua sắm sản
phẩm/linh kiện/vật tư
Các kỹ thuật:
1. Phân tích cấu trúc sản phẩm và các yêu cầu đối với sản phẩm và
nguyên vật liệu
2. Phân tích quy trình sản xuất và năng lực công nghệ, xác định
yêu cầu outsourcing
Feasibility Study
Sản phẩm
Quan hệ
NHÂN-QUẢ
NPL
Các yêu cầu của NPL
Qui trình sản xuất và các yêu cầu
Xác định yêu cầu outsourcing :
Cost
Capacity
Quality
Speed
Reliability
Expertise
Feasibility Study
ECONOMIC ANALYSIS: xác định tính kinh tế của sản phẩm/quá trình
sản xuất: ước tính chi phí sản phẩm và phân tích hòa vốn
Chi phí chính là công cụ cạnh tranh chiến lược của doanh nghiệp
Thông thường, chi phí chỉ có thể ước lượng sau khi thiết kế kỹ thuật (
của sản phẩm và của quá trình) đã hoàn tất.Trong giai đoạn đầu của
quá trình thiết kế và phát triển sản phẩm, chi phí có thể ước lượng
theo một số phương pháp gần đúng
Ước lượng chi phí trong giai đoạn nghiên cứu khả thi cần thiết để có
thể xác định và lựa chọn được sản phẩm hay lựa chọn QTCN/SX (cả
đối với các phương án đổi mới) có tính kinh tế
Feasibility Study
Chi phí đơn vị của sản phẩm là toàn bộ chi phí đi với việc
sản xuất ra và bán cho khách hang một đơn vị sản phẩm
Chi phí đơn vị sản phẩm và Giá bán:
GIÁ BÁN = CHI PHÍ + LỢI NHUẬN
Giá bán là do thị trường quyết định và được xác định
trong phân tích thị trường
Lợi nhuận là do chính sách kinh doanh của công ty
Chi phí cố định (fixed costs) : thành phần chi phí không
thay đổi trong phạm vi một số lượng sản phẩm nhất định
Chi phí biến đổi (variable costs): thường gồm hai thành
phần:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (material costs)
Chi phí lao động trực tiếp (labor costs)
Feasibility Study
Phương pháp phân tích điểm hòa vốn:
Dùng để đánh giá hiệu quả của các loại/dòng sản phẩm
hay các quy trình CN hay các quá trình sản xuất
Có thể dung để xác định số lượng cần sản xuất để đơn
hang đạt được hiệu quả
Đánh giá khả năng hòa vốn của sản phẩm mới/QTCN-
SX mới hay được cải tiến
Phöông trình hoøa voán:
Total Costs (TC) = Total Revenue (TR)
TFC + TVC = P × X
TFC + (V × X) = P × X
P = Selling Price per unit
V = Variable Cost per unit.
X = Number of Units Produced and Sold
TR = Total Revenue = P * X
TC = Total Costs = TFC + TVC
TFC = Total Fixed Costs
TVC = Total Variable Costs = V * X
P-V = Contribution Margin per unit (CM)
CMR = Contribution Margin Ratio = (P - V) / P
Công thức phân tích hòa vốn:
Break-Even Units: the number of units (X) you will have to sell over
the specified period of time.
X = TFC / ( P - V )
X = TFC / CM
Break-Even Sales: (S) is just the total revenue (TR) at the break-even
point,
S=X×P
S = TFC / ( 1 - V / P )
S = TFC / CMR
Contribution Margin Ratio (CMR) the percentage of revenue
earned for each unit sale after subtracting out the variable
costs:
CMR = 1 - V / P = (P - V) / P
Đồ thị phân tích hòa vốn
VD: Phân tích hòa vốn cho nhiều sản phẩm/QTCN
VD: Phân tích hòa vốn cho nhiều sản phẩm/QTCN
BÀI TẬP CÁ NHÂN: Phân tích hòa vốn
Phân tích hòa vốn cho việc chọn lựa qui trình SX
Cty sx hàng dệt kim đang chọn lựa qui trình sx cho sp mới BETA2,
từ ba phương án. Với sản lượng nào thì nên chọn qui trình nào là
thích hợp? Quy trình nào sẽ đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty
Chi phí A B C
Cố định (đồng) 10.000.000 20.000.000 50.000.000
Biến đổi (đồng/sp) 5.000 4.000 2.000
Phân tích hòa vốn
Chi phí A B C
Cố định (đồng) 10.000.000 20.000.000 50.000.000
Biến đổi 5.000 4.000 2.000
(đồng/đôi)
Operations
Inspection
Transportation
Delay
Storage
Qui trình công nghệ chế biến táo(process flow sheet)