Professional Documents
Culture Documents
VNACCS/VCIS
là Hệ thống thông quan tự động,
do HQVN quản lý và vận hành
VNACCS VCIS
HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
CÁC BỘ
DN CƠ QUAN
CHUYÊN
XNK HQ
NGÀNH
VNACCS
CẤU PHẦN
QUẢN LÝ QUẢN LÝ
HÀNG HÓA HÀNG HÓA HỖ TRỢ
GIÁM SÁT ĐI, ĐẾN CỬA KHÁC
HQ KHẨU
Hệ thống VCIS
• VCIS là Hệ thống thông tin HQ để nội bộ CQHQ xử lý các tờ khai
và cập nhật các tiêu chí QLRR
• Hệ thống VCIS bao gồm:
– Tham chiếu tờ khai (NA02A)
– Xác nhận hoàn thành kiểm tra (CEA; CEE)
– Thông báo kiểm tra hàng hóa / chuyển luồng (CKO)
– Cập nhật tiêu chí QLRR(SK01A, SK01B...)
– Quản lý hồ sơ DN (YK01A, YK02A...)
– Kết xuất dữ liệu (EUC)
HỆ THỐNG VCIS
DN CÁC BỘ CƠ QUAN
XNK CHUYÊN NGÀNH HQ
Hệ thống
vnsw.gov.vn
BỘ ĐỘI CƠ QUAN
CẢNG VỤ BIÊN PHÒNG KIỂM DỊCH
CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA (NSW)
K3 ĐIỀU 4 LHQ
• Bộ Tài chính
• Bộ Giao thông Vận tải (10 thủ tục)
• Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (08 thủ tục)
• Bộ Công thương (05 thủ tục)
• Bộ Y tế (05 thủ tục)
• Bộ Khoa học và Công nghệ (01 thủ tục)
• Bộ Tài nguyên và Môi trường (04 thủ tục)
• Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (01 thủ tục)
Tham gia Cổng thông tin một cửa quốc gia
• Mức độ 1: đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ
tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ.
• Mức độ 2: Là DVCTT mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các
mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
• Mức độ 3: Là DVCTT mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi
trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực
hiện trên môi trường mạng.
• Mức độ 4: Là DVCTT mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán
lệ phí ( nếu có) được thực hiện trực tuyến
PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
• Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, cung cấp thông tin về thủ tục
hành chính và dịch vụ công trực tuyến
• Hỗ trợ thực hiện, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc.
• địa chỉ duy nhất https://www.dichvucong.gov.vn/
LỢI ÍCH
• Đăng ký và được cấp tài khoản
• Tra cứu thông tin, dịch vụ công các ngành, lĩnh vực, các địa phương
• Gửi phản ánh kiến nghị
• Đề nghị hỗ trợ qua Tổng đài điện thoại 18001096 hoặc trực tuyến
• Theo dõi toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính
• Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia để đăng nhập các Cổng Dịch vụ công
của Bộ, ngành, địa phương
• Được hỗ trợ truy vấn thông tin được lưu trữ tại các Cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin đã tích
hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia như đăng ký kinh doanh, thuế, bảo hiểm…
• Thực hiện thủ tục hành chính tại nhiều tỉnh, thành phố chỉ cần khai báo 1 lần trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia
• Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính; dịch vụ công;
• Đánh giá sự hài lòng
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến HQ
http://pus.customs.gov.vn
http://pus.customs.gov.vn
• Khi tham gia Chương trình nộp thuế điện tử DN nhờ thu,
nếu DN phát sinh tờ khai nợ thuế thì thông tin số thuế
phải nộp của tờ khai được chuyển ngay sang ngân hàng
mà mình đã ủy quyền trích nợ tài khoản nộp thuế giúp
giảm thời gian, chi phí để thanh toán thuế và thông quan
hàng hóa cho DN
ĐIỀU KIỆN
EPAYMENT
CƠ QUAN NGÂN
HQ HÀNG
Epayment.customs.gov.vn
Ngân hàng xác nhận nộp thuế thành công ngay sau khi
nhận được yêu cầu chuyển tiền nộp
• Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất
khẩu
• Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản
xuất
• Xây dựng định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất
khẩu
• Báo cáo quyết toán
Hệ thống quản lý giám sát HQ tự động (VASSCM)
• Về kết nối với kho hàng không: Hiện mới có Cục HQ TP.
Hà Nội triển khai 3 kho hàng không (đạt 100%).
• Mặc dù Tổng cục HQ, các Cục HQ đã có nhiều cố gắng
nhưng kết quả đạt được vẫn còn khiêm tốn, số lượng Chi
cục, Cục và DN kho, bãi, cảng tham gia triển khai Hệ
thống VASSCM đã tăng nhanh nhưng so với mục tiêu đề
ra thì chỉ mới đạt: 77% (27/35
Hệ thống quản lý giám sát HQ tự động (VASSCM)
• Hãng tàu, đại lý hãng tàu, forwarder: Khai báo thông tin E-manifest, vận
đơn hàng hóa trên cổng một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn) bằng
internet.
• DN XNK: khai báo tờ khai XNK qua internet bằng phần mềm tự xây dựng
hoặc mua của các công ty cung cấp phần mềm XNK (Thái Sơn, FPT, TS24,
GOL, Softech)
• DN kinh doanh kho bãi cảng: kết nối với cơ quan HQ qua Internet hoặc
kéo kênh truyền riêng. Tự xây dựng phần mềm hoặc sử dụng phần mềm
của Thái Sơn, PLC, CEH, FBSoft,…Cung cấp các thông tin quan trọng là
thông hàng hóa vào cảng (getin) và thông tin hàng hóa ra khỏi cảng
(getout).
HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HOÁ TỰ ĐỘNG
(VASSCM / E-CARGO )
DN KD
E-CARGO CƠ QUAN
KHO BÃI
HQ
CẢNG
PHỐI HỢP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN – E-CARGO
DNKD CẢNG, KHO, BÃI HQ
A41 Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
A42 Chuyển tiêu thụ nội địa khác
LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
E54 Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng
khác
E56 Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa
E62 Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP
TRONG THỜI HẠN NHẤT ĐỊNH – Đ13 & 15 NĐ69/2018
• Để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao,
văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để
thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định
hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài
• Để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa
chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung
ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam
• Để bảo hành, sửa chữa, thay thế
• Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
để chứa hàng hóa xuất khẩu, NK
• Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
LOẠI HÌNH TẠM NHẬP TÁI XUẤT
G21 Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
G22 Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
G23 Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập
• Chủ hàng hóa. Nếu không có mặt ở Việt Nam thì thông
qua đại lý làm thủ tục hải quan
• Chủ phương tiện vận tải
• Người được chủ hàng hóa ủy quyền (quà biếu, quà tặng
của cá nhân); hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi
• Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa.
• Đại lý làm thủ tục hải quan.
• Doanh nghiệp bưu chính quốc tế, CPN
Thời hạn nộp tờ khai hải quan
Điều 25 và điều 69 Luật Hải quan
• Quá cảnh: ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi
phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng
• PTVT đường biển nhập cảnh: chậm nhất 02 giờ sau khi cảng vụ
thông báo PTVT nhập cảnh đã đến vị trí đón hoa tiêu
• PTVT đường biển xuất cảnh: chậm nhất 01 giờ trước khi PTVT xuất
cảnh
• PTVT đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh: ngay khi PTVT nhập
cảnh đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm
thủ tục nhận hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh
• PTVT đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập
cảnh:ngay sau khi PTVT đến cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước
khi PTVT qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.
Lưu ý
• Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký
Quy trình TTHQ hàng hóa XK
• Khai thông tin xuất khẩu (EDA)
• Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC)
• Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
• Phân luồng, kiểm tra, thông quan
• Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
Khai thông tin xuất khẩu (EDA)
• Khai các thông tin xuất khẩu bằng nghiệp vụ EDA
• 109 chỉ tiêu
• Hệ thống tự động cấp số, xuất ra các chỉ tiêu, tính toán
• Phản hồi tại màn hình đăng ký tờ khai – EDC
Lưu ý: Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin xuất khẩu
EDA được lưu trên hệ thống VNACCS
Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC)
• Hệ thống phản hồi màn hình đăng ký tờ khai (EDC)
• DN kiểm tra:
• thông tin đã khai báo
• thông tin do hệ thống tự động xuất ra
• thông tin do hệ thống tự động tính toán
• Gửi đến hệ thống để đăng ký tờ khai
• Nếu phát hiện sai:
• sử dụng nghiệp vụ EDB gọi lại màn hình khai thông tin xuất
khẩu (EDA) để sửa
Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
• Nợ cưỡng chế (quá 90 ngày)
• DN tạm dừng hoạt động
• DN giải thể
• DN phá sản
Firewall
HỒ SƠ HQ
HỒ SƠ HQ
NỘP, XUẤT TRÌNH
DN PHẢI LƯU
KHI LÀM TTHQ
(Đ.16a-TT39)
(Đ.16-TT38, TT39)
LƯU Ý HỒ SƠ
Bản chính