You are on page 1of 89

THỦ TỤC HQ

ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ


XUẤT KHẨU,NK
GV: Nguyễn Lương Quốc
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
• Luật hải quan số 54/2014 ngày 23 tháng 6 năm 2014
• Nghị định số 08/2015 / ND-CP ngày 21/01/2015 quy định
Biện pháp thi hành luật HQ về thủ tục HQ, kiểm tra, giám sát
và kiểm soát HQ
• Nghị định 59/2018 / ND-CP ngày 20/4/2018 về sửa đổi nghị
định 08/2015/NĐ-CP biện pháp thi hành luật Hải quan về thủ
tục HQ, kiểm tra, giám sát, kiểm soát HQ
• Thông tư số 38/2015 / TT-BTC ngày 25/3/2015 về quy định
về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và
quản lý thuế với hàng hóa xuất, NK
• Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ
sung Thông tư 38/2015/TT-BTC
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
• Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 ban hành
quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất NK
• Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày
12/6/2017
• Nghị định số 69/2018/ND-CP ngày 15/5/2018 quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
• Thông tư 12/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của bộ Công
thương hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và nghị
định 69/2018/NĐ-CP
NỘI DUNG

• CÁC PHẦN MỀM ĐIỆN TỬ HIỆN HÀNH


• GIỚI THIỆU LOẠI HÌNH XK, NK
• QUY TRÌNH TTHQ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
XK, NK
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Thủ tục HQ là các công việc mà người khai HQ và công
chức HQ phải thực hiện theo quy định của Luật HQ đối
với hàng hóa, phương tiện vận tải (điều 4 Luật HQ)
• Thủ tục HQ điện tử là việc người khai HQ và công chức
HQ phải thực hiện đối với hàng hóa, phương tiện vận tải,
trong đó việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai HQ và
việc tiếp nhận, đăng kí hồ sơ HQ được thực hiện thông
qua hệ thống xử lí dữ liệu điện tử của HQ. (Điều 3 nghị
định 08/2015)
Đối tượng làm thủ tục HQ
• Hàng hóa và phương tiện vận tải
• Không thực hiện thủ tục HQ đối với người
CÁC PHẦN MỀM ĐIỆN TỬ HIỆN HÀNH
• VNACCS (Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated
System) – VCIS (VN Customs Intelligence Information System)
• E-customs
• Hệ thống một cửa quốc gia VN National Single Window
(vnsw.gov.vn)
• Dịch vụ công trực tuyến Online public services
(pus.customs.gov.vn)
• Hệ thống thanh toán thuế điện tử (epayment.customs.gov.vn)
• Hệ thống Quản lý hàng hóa Gia công, SXXK
• Hệ thống quản lý, giám sát hàng hoá tự động (VASSCM / E-
CARGO )
HỆ THỐNG VNACCS/VCIS

VNACCS/VCIS
là Hệ thống thông quan tự động,
do HQVN quản lý và vận hành

VNACCS VCIS
HỆ THỐNG VNACCS/VCIS

được thiết kế nhiều


Gồm 2 hệ thống nhỏ: phần mềm để đáp
- Hệ thống thông quan tự động ứng yêu cầu công tác
(VNACCS) nghiệp vụ của HQ
- Hệ thống CSDL thông tin Việt Nam
nghiệp vụ (VCIS)

VNACCS viết tắt của Vietnam VCIS -Vietnam Customs


Automated Cargo Clearance Intelligence Information System -
System (hệ thống thông quan hàng hệ thống thông tin tình báo HQ
hóa tự động) - dùng cho mục đích Việt Nam - phục vụ cho công tác
thông quan hàng hóa XNK. quản lý rủi ro và giám sát nghiệp
vụ của cơ quan HQ.
Hệ thống VNACCS bao gồm
• Khai báo điện tử (e-Declaration);
• Manifest điện tử (e-Manifest);
• Hóa đơn điện tử (e-Invoice);
• Thanh toán điện tử (e-Payment);
• C/O điện tử (e-C/O);
• Phân luồng (selectivity);
• Quản lý hồ sơ rủi ro/tiêu chí rủi ro;
• Quản lý DN XNK;
• Thông quan và giải phóng hàng;
• Giám sát và kiểm soát…
HỆ THỐNG VNACCS

CÁC BỘ
DN CƠ QUAN
CHUYÊN
XNK HQ
NGÀNH

VNACCS

DN KINH DOANH NGƯỜI VẬN TẢI TỔ CHỨC


CẢNG, KHO BÃI ĐẠI LÝ VẬN TẢI TÍN DỤNG
HỆ THỐNG VNACCS

THÔNG MỘT CỬA


E-MANIFEST
QUAN QUỐC GIA

CẤU PHẦN

QUẢN LÝ QUẢN LÝ
HÀNG HÓA HÀNG HÓA HỖ TRỢ
GIÁM SÁT ĐI, ĐẾN CỬA KHÁC
HQ KHẨU
Hệ thống VCIS
• VCIS là Hệ thống thông tin HQ để nội bộ CQHQ xử lý các tờ khai
và cập nhật các tiêu chí QLRR
• Hệ thống VCIS bao gồm:
– Tham chiếu tờ khai (NA02A)
– Xác nhận hoàn thành kiểm tra (CEA; CEE)
– Thông báo kiểm tra hàng hóa / chuyển luồng (CKO)
– Cập nhật tiêu chí QLRR(SK01A, SK01B...)
– Quản lý hồ sơ DN (YK01A, YK02A...)
– Kết xuất dữ liệu (EUC)
HỆ THỐNG VCIS

VCIS là Hệ thống thông tin HQ để


nội bộ CQHQ xử lý các tờ khai và cập nhật các
tiêu chí QLRR

+ Tham chiếu tờ khai (NA02A)


+ Xác nhận hoàn thành kiểm tra (CEA; CEE)
+ Thông báo kiểm tra hàng hóa / chuyển luồng (CKO)
+ Cập nhật tiêu chí QLRR(SK01A, SK01B...)
+ Quản lý hồ sơ DN (YK01A, YK02A...)
+ Kết xuất dữ liệu (EUC)
HỆ THỐNG E-CUSTOMS - V5

 Nộp hồ sơ HQ qua mạng

 Thực hiện các nghiệp vụ giám sát HQ

 Kiểm tra giấy phép, giấy KTCN, C/O điện tử

 Cập nhật kết quả kiểm hóa hộ…


Cơ chế một cửa quốc gia
• Cơ chế một cửa quốc gia là việc cho phép người khai HQ gửi thông
tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục HQ và thủ tục của cơ
quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, NK
thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.
• Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được
xuất khẩu, NK, quá cảnh
• Cơ quan HQ quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ
thống thông tin tích hợp
HỆ THỐNG VNSW.GOV.VN

DN CÁC BỘ CƠ QUAN
XNK CHUYÊN NGÀNH HQ

Hệ thống
vnsw.gov.vn

BỘ ĐỘI CƠ QUAN
CẢNG VỤ BIÊN PHÒNG KIỂM DỊCH
CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA (NSW)
K3 ĐIỀU 4 LHQ

Cơ chế một cửa quốc gia là việc cho phép:

1. NKHQ khai thông tin, nộp chứng từ điện tử để thực hiện


thủ tục HQ và thủ tục hành chính liên quan
2. Các cơ quan nhà nước
tiếp nhận và xử lý thông
tin của NKHQ; phản hồi
kết quả xử lý cho NKHQ;
trao đổi thông tin và kết
3. NKHQ tiếp quả xử lý thông tin khai
nhận kết quả thủ tục hành chính giữa
xử lý từ các các CQNN với nhau
CQNN

4. CQHQ căn cứ kết quả xử lý của các CQNN để ra quyết định


thông quan hàng hóa và phản hồi kết quả cho NKHQ
HỆ THỐNG VNSW.GOV.VN

 DN nộp hồ sơ xin giấy phép, giấy KTCN


 Hãng vận tải khai báo hồ sơ PTVT XC, NC
 Các Bộ cấp giấy phép, giấy KTCN
 Liên kết hệ thống ASEAN.SW (C/O –D điện tử)
 CQHQ kiểm tra giấy phép, giấy KTCN để thông
quan hàng hóa
 Cảng vụ và các CQQLNN kiểm tra hồ sơ PTVT,
cho phép PTVT XC, NC
Danh sách thủ tục hành chính của các Bộ ngành gồm

• Bộ Tài chính
• Bộ Giao thông Vận tải (10 thủ tục)
• Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (08 thủ tục)
• Bộ Công thương (05 thủ tục)
• Bộ Y tế (05 thủ tục)
• Bộ Khoa học và Công nghệ (01 thủ tục)
• Bộ Tài nguyên và Môi trường (04 thủ tục)
• Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (01 thủ tục)
Tham gia Cổng thông tin một cửa quốc gia

• DN đăng ký tham gia hệ thống:


– Vào trang web: https://vnsw.gov.vn để đăng ký tham gia
– Chọn mục đăng ký người sử dụng
– Nhập các thông tin theo yêu cầu và đăng ký
• DN đăng ký sử dụng chữ ký số (nếu chưa đăng ký).
• Nghiên cứu các thủ tục các Bộ ngành đã triển khai trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia để tham gia.
• Phối hợp với cơ quan HQ và cơ quan quản lý Bộ ngành trong quá
trình thực hiện.
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

• Điều 3 Chương I Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 31/7/2009


của Bộ TT&TT:
• Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ
khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá
nhân trên môi trường mạng
KẾT CẤU DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

• Mức độ 1: đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ
tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ.
• Mức độ 2: Là DVCTT mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các
mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
• Mức độ 3: Là DVCTT mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi
trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực
hiện trên môi trường mạng.
• Mức độ 4: Là DVCTT mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán
lệ phí ( nếu có) được thực hiện trực tuyến
PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH

• Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, cung cấp thông tin về thủ tục
hành chính và dịch vụ công trực tuyến
• Hỗ trợ thực hiện, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc.
• địa chỉ duy nhất https://www.dichvucong.gov.vn/
LỢI ÍCH
• Đăng ký và được cấp tài khoản
• Tra cứu thông tin, dịch vụ công các ngành, lĩnh vực, các địa phương
• Gửi phản ánh kiến nghị
• Đề nghị hỗ trợ qua Tổng đài điện thoại 18001096 hoặc trực tuyến
• Theo dõi toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính
• Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia để đăng nhập các Cổng Dịch vụ công
của Bộ, ngành, địa phương
• Được hỗ trợ truy vấn thông tin được lưu trữ tại các Cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin đã tích
hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia như đăng ký kinh doanh, thuế, bảo hiểm…
• Thực hiện thủ tục hành chính tại nhiều tỉnh, thành phố chỉ cần khai báo 1 lần trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia
• Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính; dịch vụ công;
• Đánh giá sự hài lòng
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến HQ

• Hệ thống DVCTTHQ là Hệ thống giúp người khai HQ thực


hiện các TTHQ (177) trực tuyến trên trên Cổng thông tin
điện tử:

http://pus.customs.gov.vn

• Người khai HQ có thể nộp hồ sơ điện tử và nhận kết quả xứ


lý từ tất cả các đơn vị HQ trên toàn quốc.
HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(pus.customs.gov.vn)

• Hệ thống DVCTTHQ là Hệ thống giúp người khai HQ thực hiện


các TTHQ (177) trực tuyến trên trên Cổng thông tin điện tử:

http://pus.customs.gov.vn

• Người khai HQ có thể nộp hồ sơ điện tử và nhận kết quả xứ lý từ


tất cả các đơn vị HQ trên toàn quốc.
HỆ THỐNG THANH TOÁN THUẾ ĐIỆN TỬ

• Nộp thuế điện tử là dịch vụ mà người nộp thuế (NNT) có


thể lập giấy nộp tiền (GNT) vào ngân sách nhà nước trực
tuyến trên cổng thông tin của Cơ quan Thuế và được ngân
hàng thương mại (NHTM) xác nhận kết quả giao dịch nộp
thuế tức thời.
• https://tongdaichukyso.com/thue-dien-tu-la-gi.html
• Đối với cơ quan HQ, DN có thể thanh toán thuế thông qua
cổng thanh toán sau:
– https://epayment.customs.gov.vn/epaymentportal/login
TIỆN ÍCH

• Khi tham gia Chương trình nộp thuế điện tử DN nhờ thu,
nếu DN phát sinh tờ khai nợ thuế thì thông tin số thuế
phải nộp của tờ khai được chuyển ngay sang ngân hàng
mà mình đã ủy quyền trích nợ tài khoản nộp thuế giúp
giảm thời gian, chi phí để thanh toán thuế và thông quan
hàng hóa cho DN
ĐIỀU KIỆN

• DN đã đăng ký tham gia Chương trình DN Nhờ thu với HQ


tại Chức năng trên Cổng thanh toán điện tử và thông
quan 24/7
• DN đã ký Ủy quyền trích nợ tài khoản với ngân hàng đã
triển khai nộp thuế điện tử 24/7 giữ tài khoản của mình.
• trên tài khoản đăng ký ủy quyền trích nợ của DN có đủ
tiền để thanh toán khi phát sinh nợ thuế và thu khác.
HỆ THỐNG THANH TOÁN THUẾ ĐIỆN TỬ
Epayment.customs.gov.vn
DN
XNK

EPAYMENT

CƠ QUAN NGÂN
HQ HÀNG
Epayment.customs.gov.vn

 Hình thức nộp tiền thuế qua Ngân hàng

 Cho phép DN lập bảng kê nộp thuế trực tiếp trên


Epayment mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện

 Ngân hàng xác nhận nộp thuế thành công ngay sau khi
nhận được yêu cầu chuyển tiền nộp

 Cho phép thông quan tự động 24/7


Epayment.customs.gov.vn
đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu

• Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất
khẩu
• Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản
xuất
• Xây dựng định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất
khẩu
• Báo cáo quyết toán
Hệ thống quản lý giám sát HQ tự động (VASSCM)

• 28/35 cục HQ triển khai VASSCM


• Về kết nối với DN kinh doanh kho bãi cảng: 73 Chi cục
thuộc 27/35 Cục HQ đã triển khai Hệ thống VASSCM cho
217 kho, bãi, cảng trong phạm vi toàn quốc.
• Trong đó, 10 Cục HQ đã hoàn thành 100% kết nối DN
kho, bãi cảng: Bình Phước, Cao Bằng, Điện Biên, Đồng
Tháp, Hà Giang, Hải Phòng, Long An, Quảng Bình, Quảng
Trị và Thanh Hóa
Hệ thống quản lý giám sát HQ tự động (VASSCM)

• Về KNQ: Đã có 12/35 Cục HQ triển khai Hệ thống VASSCM


cho 89 DN KNQ, gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương,
Bình Phước, Cao Bằng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Bình, Quảng Nam, Thừa Thiên - Huế, TP
Hồ Chí Minh.
• Trong đó, 09 Cục HQ đã hoàn thành 100% kết nối với DN
kinh doanh KNQ gồm: Bình Dương, Bình Phước, Cao Bằng,
Đồng Nai, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Nam, Thừa Thiên –
Huế và Thành phố Hồ Chí Minh
Hệ thống quản lý giám sát HQ tự động (VASSCM)

• Về kết nối với kho hàng không: Hiện mới có Cục HQ TP.
Hà Nội triển khai 3 kho hàng không (đạt 100%).
• Mặc dù Tổng cục HQ, các Cục HQ đã có nhiều cố gắng
nhưng kết quả đạt được vẫn còn khiêm tốn, số lượng Chi
cục, Cục và DN kho, bãi, cảng tham gia triển khai Hệ
thống VASSCM đã tăng nhanh nhưng so với mục tiêu đề
ra thì chỉ mới đạt: 77% (27/35
Hệ thống quản lý giám sát HQ tự động (VASSCM)

• Về số lượng hàng hóa được xử lý thông qua hệ


thống: Tính đến 31/12/2018, hệ thống đã xử lý được 16,5
triệu containers, 40 nghìn vận đơn hàng rời, 18 nghìn vận
đơn hàng lỏng, 300 triệu kiện hàng lẻ và 39,8 triệu vận
đơn hàng không.
• Về quản lý, vận hành và khai thác và sử dụng Hệ thống
VASSCM: Hệ thống VASSCM đã được triển khai tại 27 Cục
với 73 Chi cục trong phạm vi toàn quốc
Phương thức kết nối và trao đổi thông tin

• Hãng tàu, đại lý hãng tàu, forwarder: Khai báo thông tin E-manifest, vận
đơn hàng hóa trên cổng một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn) bằng
internet.
• DN XNK: khai báo tờ khai XNK qua internet bằng phần mềm tự xây dựng
hoặc mua của các công ty cung cấp phần mềm XNK (Thái Sơn, FPT, TS24,
GOL, Softech)
• DN kinh doanh kho bãi cảng: kết nối với cơ quan HQ qua Internet hoặc
kéo kênh truyền riêng. Tự xây dựng phần mềm hoặc sử dụng phần mềm
của Thái Sơn, PLC, CEH, FBSoft,…Cung cấp các thông tin quan trọng là
thông hàng hóa vào cảng (getin) và thông tin hàng hóa ra khỏi cảng
(getout).
HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HOÁ TỰ ĐỘNG
(VASSCM / E-CARGO )

DN KD
E-CARGO CƠ QUAN
KHO BÃI
HQ
CẢNG
PHỐI HỢP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN – E-CARGO
DNKD CẢNG, KHO, BÃI HQ

1. CUNG CẤP SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỊ 1. CUNG CẤP DSHH DỰ


TRÍ XẾP, DỠ HH XK, NK, QUÁ CẢNH, TRUNG KIẾN HẠ BÃI SOI CHIẾU
CHUYỂN, SAI KHÁC…

2. CẬP NHẬT VÀ CUNG CẤP, LƯU TRỮ THÔNG 2. CUNG CẤP DS


TIN HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA CONTAINER CẦN SOI
CẢNG; CUNG CẤP THÔNG TIN HÀNG HÓA SAI CHIẾU
KHÁC
3. CUNG CẤPTHÔNG
3. CẬP NHẬT, CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC NHẬN TIN HH ĐỦ ĐK QUA
HH QUA KVGSHQ. KVGSHQ

4. CUNG CẤP THÔNG


4. THÔNG BÁO CHỦ HÀNG LIÊN HỆ CQHQ KHI TIN THAY ĐỔI NGUYÊN
LÔ HÀNG CHƯA ĐỦ ĐK QUA KVGS HOẶC NHẬN TRẠNG HÀNG HÓA,
ĐƯỢC QĐ TẠM DỪNG ĐƯA HÀNG QUA KVGS CONTAINER
Các hệ thống thông tin nghiệp vụ HQ

• Hệ thống giá tính thuế tập trung – GTT02


• Hệ thống mã số hàng hóa – MHS
• Hệ thống kế toán tập trung – KTT
• Hệ thống E-Manifest
• Hệ thống quản lý vi phạm – QLVP14
• Hệ thống thông tin QLRR
• Hệ thống kiểm tra sau thông quan
• Hệ thống thống kê hàng hóa XNK
• Hệ thống kinh doanh cửa hàng miễn thuế
LOẠI HÌNH NK

A11 Nhập kinh doanh tiêu dùng


A12 Nhập kinh doanh sản xuất

A21 Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập

A31 NK hàng xuất khẩu bị trả lại

A41 Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
A42 Chuyển tiêu thụ nội địa khác
LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU

B11 Xuất kinh doanh

B12 Xuất sau khi đã tạm xuất

B13 Xuất khẩu hàng đã NK


LOẠI HÌNH NK

E11 Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài


E13 Nhập tạo tài sản cố định của DNCX
E15 Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa
E21 Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
E23 Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
E31 Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
E33 Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế
E41 Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU

B13 Xuất khẩu hàng đã NK


E42 Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
E52 Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài

E54 Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng
khác
E56 Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa
E62 Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP
TRONG THỜI HẠN NHẤT ĐỊNH – Đ13 & 15 NĐ69/2018
• Để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao,
văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để
thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định
hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài
• Để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa
chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung
ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam
• Để bảo hành, sửa chữa, thay thế
• Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
để chứa hàng hóa xuất khẩu, NK
• Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
LOẠI HÌNH TẠM NHẬP TÁI XUẤT

G21 Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
G22 Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
G23 Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập

G24 Tái xuất khác

G61 Tạm xuất hàng hóa


LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU THEO PHƯƠNG
THỨC TẠM NHẬP TÁI XUẤT
G11 Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
G12 Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
G13 Tạm nhập miễn thuế

G14 Tạm nhập khác

G51 Tái nhập hàng đã tạm xuất


LOẠI HÌNH XNK KHÁC

C11 Hàng gửi kho ngoại quan


C21 Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
H11 Hàng NK khác

C22 Hàng đưa ra khu phi thuế quan

H21 Xuất khẩu hàng khác


QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN

• Khai báo hải quan


• Tiếp nhận, đăng ký tờ khai hải quan
• Phân luồng kiểm tra hải quan
• Kiểm tra hồ sơ
• Kiểm tra thực tế hàng hóa
• Kiểm tra chuyên ngành (KD,KTCL,ATTP)
• Nộp thuế, lệ phí hải quan
• Thông quan/Giải phóng hàng/Đưa hàng về bảo quản
• Xác nhận qua khu vực giám sát hải quan
• Lưu trữ hồ sơ HQ
KHAI BÁO HQ

 Hình thức khai HQ


 Người khai HQ
 Thời gian khai, nộp TKHQ
 Nguyên tắc khai HQ
 Khai TKHQ trên VNACCS
Hình thức khai báo Hải quan
• Khai báo điện tử
• Khai tờ khai HQ giấy
Người khai hải quan
(Điều 5 nghị định 08/2015/NĐ-CP)

• Chủ hàng hóa. Nếu không có mặt ở Việt Nam thì thông
qua đại lý làm thủ tục hải quan
• Chủ phương tiện vận tải
• Người được chủ hàng hóa ủy quyền (quà biếu, quà tặng
của cá nhân); hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi
• Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa.
• Đại lý làm thủ tục hải quan.
• Doanh nghiệp bưu chính quốc tế, CPN
Thời hạn nộp tờ khai hải quan
Điều 25 và điều 69 Luật Hải quan

• Đối với hàng hóa xuất khẩu:


• Sau khi đã tập kết hàng hóa và chậm nhất là 04 giờ trước khi
phương tiện vận tải xuất cảnh
• Chuyển phát nhanh: chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện
vận tải xuất cảnh
• Đối với hàng hóa NK
• Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu
• Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
Đối với phương tiện vận tải
Điều 25 và điều 69 Luật Hải quan

• Quá cảnh: ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi
phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng
• PTVT đường biển nhập cảnh: chậm nhất 02 giờ sau khi cảng vụ
thông báo PTVT nhập cảnh đã đến vị trí đón hoa tiêu
• PTVT đường biển xuất cảnh: chậm nhất 01 giờ trước khi PTVT xuất
cảnh
• PTVT đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh: ngay khi PTVT nhập
cảnh đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm
thủ tục nhận hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh
• PTVT đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập
cảnh:ngay sau khi PTVT đến cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước
khi PTVT qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.
Lưu ý
• Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký
Quy trình TTHQ hàng hóa XK
• Khai thông tin xuất khẩu (EDA)
• Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC)
• Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
• Phân luồng, kiểm tra, thông quan
• Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
Khai thông tin xuất khẩu (EDA)
• Khai các thông tin xuất khẩu bằng nghiệp vụ EDA
• 109 chỉ tiêu
• Hệ thống tự động cấp số, xuất ra các chỉ tiêu, tính toán
• Phản hồi tại màn hình đăng ký tờ khai – EDC

Lưu ý: Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin xuất khẩu
EDA được lưu trên hệ thống VNACCS
Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC)
• Hệ thống phản hồi màn hình đăng ký tờ khai (EDC)
• DN kiểm tra:
• thông tin đã khai báo
• thông tin do hệ thống tự động xuất ra
• thông tin do hệ thống tự động tính toán
• Gửi đến hệ thống để đăng ký tờ khai
• Nếu phát hiện sai:
• sử dụng nghiệp vụ EDB gọi lại màn hình khai thông tin xuất
khẩu (EDA) để sửa
Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
• Nợ cưỡng chế (quá 90 ngày)
• DN tạm dừng hoạt động
• DN giải thể
• DN phá sản

=> Nếu thuộc danh sách nêu trên hệ thống sẽ phản


hồiNếu doanh nghiệp thuộc danh sách nêu trên thì không
được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ phản hồi
Phân luồng, kiểm tra, thông quan
• Hệ thống tự động phân luồng:
–Luồng xanh
–Luồng vàng
–Luồng đỏ
Đối với các tờ khai luồng xanh
• số thuế phải nộp = 0:
– Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong 03 giây)
– Xuất “Quyết định thông quan hàng hóa”
• số thuế phải nộp khác 0
• bảo lãnh (chung, riêng):
– Nếu tiền bảo lãnh >=số thuế phải nộp, hệ thống xuất “chứng từ ghi số thuế
phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”.
– Nếu số tiền bảo lãnh < số thuế phải nộp, hệ thống sẽ báo lỗi.
• Trường hợp nộp thuế ngay:
– Hệ thống xuất “chứng từ ghi số thuế phải thu”
– Khi DN đã nộp thuế, phí, lệ phí và hệ thống VNACCS đã nhận thông tin thì hệ
thống xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”
• Cuối ngày hệ thống tập hợp toàn bộ tờ khai luồng xanh chuyển sang VCIS
Đối với các tờ khai luồng vàng, đỏ
• Hệ thống chuyển dữ liệu tờ khai luồng vàng, đỏ online từ VNACCS
sang Vcis
• Cơ quan hải quan:
– Thực hiện kiểm tra, xử lý tờ khai trên màn hình của hệ thống VCIS
– Sử dụng nghiệp vụ CKO để:
• Thông báo về địa điểm, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá (đối với hàng
hoá thuộc luồng đỏ);
• Chuyển luồng từ luồng đỏ sang luồng vàng, hoặc từ luồng vàng sang luồng đỏ (nếu
quy trình nghiệp vụ quy định).
– Sử dụng nghiệp vụ CEE để:
• Nhập hoàn thành kiểm tra hồ sơ đối với luồng vàng;
• Nhập hoàn thành kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hoá đối với luồng đỏ
Người khai hải quan
• Nhận phản hồi của hệ thống về kết quả phân luồng,
địa điểm, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá
• Nộp hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra chi tiết hồ
sơ; chuẩn bị các điều kiện để kiểm thực tế hàng hoá
• Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí
Hệ thống
• Xuất “Tờ khai hải quan” (có nêu rõ kết quả phân luồng)
• Xuất Thông báo yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa đối với
hàng hóa được phân vào luồng đỏ hoặc khi cơ quan hải quan
sử dụng nghiệp vụ CKO để chuyển luồng.
• Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện xong nghiệp vụ
CEE, hệ thống tự động:
– Trường hợp số thuế =0: Hệ thống tự động cấp phép thông quan và
xuất “Quyết định thông quan hàng hóa”.
– Trường hợp số thuế khác 0:
• Trường hợp bảo lãnh (chung, riêng): Hệ thống tự động kiểm tra, nếu số tiền
hạn mức hoặc bảo lãnh >= số thuế phải nộp, hệ thống xuất “chứng từ ghi số
thuế phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”. Nếu số tiền hạn mức
hoặc bảo lãnh < số thuế phải nộp, hệ thống sẽ báo lỗi.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK
Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

Khai thông tin nhập khẩu (IDA):


• Khai thông tin bằng nghiệp vụ IDA trước khi đăng ký tờ khai
nhập khẩu.
• (133 chỉ tiêu)
• Gửi đến hệ thống VNACCS
• Hệ thống sẽ tự động cấp số, tự động xuất ra các chỉ tiêu liên
quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã nhập vào, tự
động tính toán các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế… và
phản hồi tại màn hình đăng ký tờ khai - IDC.
• Bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống
VNACCS
Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC)
• Khi nhận được màn IDC do hệ thống phản hồi: người
khai hải quan kiểm tra các thông tin đã khai báo, các
thông tin do hệ thống tự động xuất ra, tính toán. Nếu
khẳng định các thông tin là chính xác thì gửi đến hệ
thống để đăng ký tờ khai.
• Nếu phát hiện cần sửa đổi thì phải dùng nghiệp vụ IDB
gọi lại màn hình IDA để sửa và thực hiện lại các thao tác
trên
Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
• Nợ cưỡng chế (quá 90 ngày)
• DN tạm dừng hoạt động
• DN giải thể
• DN phá sản

=> Nếu thuộc danh sách nêu trên hệ thống sẽ phản


hồiNếu doanh nghiệp thuộc danh sách nêu trên thì không
được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ phản hồi
Phân luồng, kiểm tra, thông quan
• Hệ thống tự động phân luồng:
–Luồng xanh
–Luồng vàng
–Luồng đỏ
Đối với các tờ khai luồng xanh
• số thuế phải nộp = 0:
– Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong 03 giây)
– Xuất “Quyết định thông quan hàng hóa”
• số thuế phải nộp khác 0
• bảo lãnh (chung, riêng):
– Nếu tiền bảo lãnh >=số thuế phải nộp, hệ thống xuất “chứng từ ghi số thuế
phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”.
– Nếu số tiền bảo lãnh < số thuế phải nộp, hệ thống sẽ báo lỗi.
• Trường hợp nộp thuế ngay:
– Hệ thống xuất “chứng từ ghi số thuế phải thu”
– Khi DN đã nộp thuế, phí, lệ phí và hệ thống VNACCS đã nhận thông tin thì hệ
thống xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”
• Cuối ngày hệ thống tập hợp toàn bộ tờ khai luồng xanh chuyển sang VCIS
Đối với các tờ khai luồng vàng, đỏ
• Hệ thống chuyển dữ liệu tờ khai luồng vàng, đỏ online từ VNACCS
sang Vcis
• Cơ quan hải quan:
– Thực hiện kiểm tra, xử lý tờ khai trên màn hình của hệ thống VCIS
– Sử dụng nghiệp vụ CKO để:
• Thông báo về địa điểm, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá (đối với hàng
hoá thuộc luồng đỏ);
• Chuyển luồng từ luồng đỏ sang luồng vàng, hoặc từ luồng vàng sang luồng đỏ (nếu
quy trình nghiệp vụ quy định).
– Sử dụng nghiệp vụ CEA để:
• Nhập hoàn thành kiểm tra hồ sơ đối với luồng vàng
• Nhập hoàn thành kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hoá đối với luồng đỏ
Người khai hải quan
• Nhận phản hồi của hệ thống về kết quả phân luồng,
địa điểm, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá
• Nộp hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra chi tiết hồ
sơ; chuẩn bị các điều kiện để kiểm thực tế hàng hoá
• Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí
Hệ thống
• Xuất “Tờ khai hải quan” (có nêu rõ kết quả phân luồng)
• Xuất Thông báo yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa đối với
hàng hóa được phân vào luồng đỏ hoặc khi cơ quan hải quan
sử dụng nghiệp vụ CKO để chuyển luồng.
• Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện xong nghiệp vụ
CEA, hệ thống tự động:
– Trường hợp số thuế =0: Hệ thống tự động cấp phép thông quan và
xuất “Quyết định thông quan hàng hóa”.
– Trường hợp số thuế khác 0:
• Trường hợp bảo lãnh (chung, riêng): Hệ thống tự động kiểm tra, nếu số tiền
hạn mức hoặc bảo lãnh >= số thuế phải nộp, hệ thống xuất “chứng từ ghi số
thuế phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”. Nếu số tiền hạn mức
hoặc bảo lãnh < số thuế phải nộp, hệ thống sẽ báo lỗi.
Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
• Hệ thống cho phép khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
từ sau khi đăng ký tờ khai đến trước khi thông quan hàng
hoá.
• Dùng nghiệp vụ IDD gọi ra màn hình thông tin sửa đổi bổ
sung (IDA) nếu sửa đổi lần đầu, (IDA01) nếu sửa đổi từ lần
thứ 2 trở đi.
• Gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ cấp số cho tờ khai
sửa đổi và phản hồi tại màn hình IDE
• Ấn nút “gửi” để hoàn tất việc đăng ký tờ khai sửa đổi, bổ
sung
Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
• Số tờ khai sửa đổi là kí tự cuối cùng của ô số tờ khai
• Số lần khai báo sửa đổi tối đa là 9 lần
• Nếu không khai bổ sung trong thông quan thì ký tự cuối
cùng của số tờ khai là 0.
• Khi sửa đổi thì TK chỉ có thể được phân luồng vàng hoặc
đỏ
• Các chỉ tiêu IDA01 giống IDA. Khác nhau là một số chỉ
tiêu không nhập được tại IDA01 do không được sửa đổi
hoặc không thuộc đối tượng sửa đổi
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU
• Khai đầy đủ các thông tin
• Gửi các chứng từ qua Hệ thống dạng dữ liệu điện tử hoặc
chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử
(bản scan có xác nhận bằng chữ ký số).
• Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác
nhau thì phải khai trên tờ khai khác nhau theo loại hình
tương ứng
• Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có một
hóa đơn. Nếu có nhiều hóa đơn: lập Bảng kê hóa đơn gửi
đến Hệ thống.
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU
• Hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế
theo quy định thì phải khai các chỉ tiêu thông tin về
không chịu thuế, miễn thuế
• phương tiện vận tải đường biển, đường sông, đường
hàng không, đường sắt phải khai và hoàn thành thủ tục
hải quan xuất khẩu trước khi làm thủ tục xuất cảnh
• Khai và làm thủ tục hải quan nhập cảnh trước khi làm thủ
tục nhập khẩu
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU
• Được sử dụng kết quả giám định, phân tích để khai các nội
dung có liên quan đến tên hàng, mã số, chất lượng, chủng
loại, số lượng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu.
• Được sử dụng kết quả giám định, phân tích trong thời hạn
03 năm
• Nếu khai tạm nhập tái xuất bằng tờ khai hải quan giấy thì
khai tái xuất, tái nhập cũng trên TK giấy.
• Một vận đơn phải được khai trên một tờ khai hải quan nhập
khẩu.
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU
• Hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản
lý chuyên ngành thì phải có giấy phép tại thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan và phải khai đầy đủ thông tin giấy
phép trên tờ khai hải quan
• Trường hợp hàng hóa gửi nhầm, gửi thừa so với hợp
đồng mua bán hàng hóa, người khai hải quan thực hiện
khai bổ sung hoặc từ chối nhận hàng
Bước 1:i

Hệ thống: Tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn (nếu


có), cấp số cho thông tin đăng ký trước (IDA)

Hệ thống: Tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn (nếu


có), cấp số và phân luồng tờ khai (IDC)

Thủ tục HQ -© Hồng Tuyên


Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng

KHAI TRƯỚC (IDA/EDA) CẤP SỐ TỜ KHAI

Firewall

KHAI CHÍNH THỨC


PHÂN LUỒNG TỜ KHAI
(IDC/EDC)
Luồng xanh  thông quan
Luồng vàng, đỏ  kiểm tra hồ sơ,
kiểm tra HH
TIẾP NHẬN, KIỂM TRA,
HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HQ

HỒ SƠ HQ
HỒ SƠ HQ
NỘP, XUẤT TRÌNH
DN PHẢI LƯU
KHI LÀM TTHQ
(Đ.16a-TT39)
(Đ.16-TT38, TT39)
LƯU Ý HỒ SƠ
 Bản chính

 Bản chụp: Bản sao do DN xác nhận

 Bản sao có chứng thực: Bản sao do các cơ quan


có chức năng chứng thực xác nhận
HỒ SƠ HQ DN PHẢI LƯU
 Thời gian phải lưu giữ: 5 năm kể từ ngày đăng ký
 Hồ sơ phải lưu theo quy định: Hơn 20 loại chứng từ
(Điều 16a Thông tư 39/2018/TT-BTC)
 Nguyên tắc: lưu giữ bản chính các chứng từ thuộc hồ
sơ HQ . Trường hợp bản chính dưới dạng chứng từ giấy
đã nộp cho cơ quan HQ, người khai HQ phải lưu bản
chụp. Đối với chứng từ dưới dạng điện tử, người khai
HQ phải lưu bản điện tử.
Quy trình thủ tục HQ điện tử
DN Chấp nhận
thông quan

Nộp, xuất trình


Khai HQ chứng từ giấy
Kiểm Quản lý
tra hồ hoàn NK
sơ HQ Kiểm tra chỉnh hồ
Nộp, xuất trình chứng hoàn sơ XK
từ giấy và hàng hóa để
kiểm tra
thành
nghĩa vụ
về thuế,
phí, lệ
phí
Hệ thống Kiểm tra thực tế
Xử lý Tiếp nhận,
kiểm tra, hàng hóa
dữ liệu
điện tử đăng ký
HQ phân luồng
TK CHI CỤC HQ

You might also like