Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Khái niệm, nội dung thủ tục hải quan ( thủ tục hải quan điện tử)
Khái niệm:
- Theo Luật hải quan Việt Nam: “ Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải”
- Theo công ước Kyoto: “Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ Luật Hải quan
- Thủ tục hải quan hiện đại (thủ tục hải quan điện tử): là thủ tục hải quan được thực hiện bằng các thông điệp dữ liệu điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của các cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật
Nội dung thủ tục hải quan
- Đối với người khai hải quan:
1. Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
2. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
3. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
4. Thực hiện thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải
- Đối với công chức hải quan:
1. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan
2. Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
3. Thu thuế và khoản thu các theo quy định của pháp luật
4. Quyết định việc thông quan/giải phóng hàng hóa, phương tiện vận tải
Câu 3: Khái niệm, nội dung quy trình thủ tục hải quan (quy trình thủ tục hải quan điện tử)
Khái niệm: Quy trình thủ tục hải quan là trình tự các bước công việc mà công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hải quan theo quy định của pháp luật
Nội dung quy trình thủ tục hải quan:
- Một là, xác định trình tự các bước công việc (các khâu) mà công chức hải quan phải thực hiện khi tiến hành thủ tục thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải
- Hai là, xác định trách nhiệm cụ thể cho từng cán bộ, công chức hải quan ở từng bước, từng khâu khi thực hiện thông quan hàng hóa và phương tiện vận tải
- Thứ ba, hướng dẫn các thao tác nghiệp vụ cho công thức hải quan ở từng bước, từng khâu cụ thể trong việc thông qun hàng hóa và phương tiện vận tải
Sơ đồ quy trình thủ tục hải quan điện tử:
Câu 4: Đối tượng làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
Khái niệm: Đối tượng làm thủ tục hải quan là những đối tượng khi vào, ra lãnh thổ hải quan phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan
Đối tượng làm thủ tục hải quan:
- Hàng hóa: là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi với nhau
- Phương tiện vận tải: là những phương tiện có cấu trúc đặc biệt phục vụ cho công việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, hoặc những vật chất cần thiết khác di chuyển từ một không gian này đến một không gian khác
trong một thời gian nhất định theo yêu cầu của việc vận chuyển
Câu 5: Các tính chất cơ bản của thủ tục hải quan (SGT-trang 13)
- Tính chất hành chính bắt buộc : thủ tục HQ là thủ tục hành chính vì thực hiện thủ tục HQ chính là thực hiện quyền hành pháp trong lĩnh vực HQ do cơ quan quản lý hành chính NN thực hiện mà cụ thể là cơ quan HQ
- Tính trình tự và liên tục : là thứ tự các bước thực hiện cv. Kết quả của bước trước là tiền đề,căn cứ là cơ sở để thực hiện bước sau. Bước sau phải là kết quả của bước trước, đươc thực hiện trên cơ sở bước trước. Bước sau kiểm
tra lại bước trước để hạn chế sai sót. Thủ tục HQ phải thực hiện liên tục ko được ngắt quãng tạo đkiện thuận lợi cho hđ XNK
- Tính thống nhất : được thể hiện ở thủ tục HQ phải thống nhất từ hệ thống văn bản, phải thống nhất từ qđịnh bộ hồ sơ pải nộp,thống nhất trong tất cả các chi cục, cục HQ trong cả nước thống nhất ở tất cả các địa điểm làm thủ
tục HQ trong pvi cả nước
- Tính công khai minh bạch và quốc tế hóa: vì thủ tục HQ là thủ tục hành chính bắt buộc,đc qđịnh trong các VBPL,đc đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng….
Câu 7: Mối quan hệ giữa các chủ thể thực hiện thủ tục hải quan
Khái niệm: Chủ thể thực hiện thủ tục hải quan là các bên tham gia thực hiện thủ tục hải quan. Hay nói cách khác chủ thể thực hiện thủ tục hải quan là các bên thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật hải quan để
thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải
- Chủ thể thực hiện hải quan là:
Người khai hải quan: là người cung cấp các thông tin, dữ liệu về đối tượng đang làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật
Công chức hải quan là những người được tuyển dụng, đào tạo, sử dụng trong hệ thống cơ quan hải quan theo pháp luật về cán bộ, công chức
Mối quan hệ giữa các chủ thể thực hiện thủ tục hải quan:
+ mối quan hệ pháp lý
+ mối quan hệ quản lý
+mqh nghiệp vụ
+ mqh cộng đồng
1. Mối quan hệ pháp lý:
- Khi thực hiện thủ tục HQ, cả người khai và công chức HQ đều chịu sự điều chỉnh của PL cụ thể là PL HQ
- Mặc dù tư cách pháp lý khác nhau nhưng trong quá trình thực hiện thủ tục HQ người khai HQ và công chức HQ đều pải tuân thủ quy định của PL và đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
+ đối với người khai HQ: chịu trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính, nếu vi phạm còn ở mức cấu thành tội phạm thì truy cứu trách nhiệm hình sự
+ đối với công chức HQ: với tư cách là người thi hành công vụ nhà nước công chức sẽ chịu trách nhiệm kỷ luật,hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trong trường hợp gây ra thiệt hại cho chủ hàng thì pải bồi thường
2. mối quan hệ quản lý
- Quan hệ giữa công chức và người khai HQ khi thực hiện thủ tục HQ thực chất là mqh giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
- Công chức HQ thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực tế hh, ra quyết định thông quan hh với tư cách là công chức NN đang thực hiện hành vi quản lý NN trong lĩnh vực HQ
- Người khai HQ: với tư cách là chủ thể bị quản lý phải thực hiện các yêu cầu: khai nộp tờ khai HQ, xuất trình chứng từ hồ sơ HQ,đưa hh đến địa điểm đc qđịnh cho việc ktra thực tế….theo qđịnh của công chức HQ có thẩm
quyền
3. mối quan hệ nghiệp vụ
- Công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan thực chất là thực hiện các nghiệp vụ cụ thể trong 1 dây chuyền nghiệp vụ khép kín
- Dây chuyền nghiệp vụ khép kín được bắt đầu bằng khai và nộp tờ khai hải quan của người khai và kết thúc bằng nghiệp vụ thông quan
4. mối quan hệ cộng đồng:
- Đó là quan hệ giữa cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động XK,NK hàng hóa với cơ công quyền của NN thông qua quan hệ hợp tác
Câu 8: Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể thực hiện thủ tục hải quan
Khái niệm: Quyền pháp lý là mức độ, khả năng được phép xử sự của các chủ thể khi thực hiện thủ tục hải quan do pháp luật quy định và được nhà nước bảo vệ
Đối với người khai hải quan:
- Quyền của người khai hải quan:
Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan phổ biến pháp luật về hải quan
Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan
Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để đảm bảo việc khai hải quan được chính xác
Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp chưa được thông quan
Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật
Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan công chức hải quan
Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước
- Nghĩa vụ của người khai hải quan:
Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định
Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất sứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan
Thực hiện quyết định và yêu cầu cử cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quý định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác
có liên quan đến hàng hóa XK,NK đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định
Bố trí người và phương tiện thực hiện các công việc liên quan đến công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa phương tiện vận tải
Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan
Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
1. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ hải quan và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình
2. Hướng dẫn người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi có yêu cầu
3. Kiểm tra, giám sát hải quan; giám sát việc mở, đóng, chuyển tải, xếp đỡ hàng hóa tại địa điểm làm thủ tục hải quan và địa điểm kiểm tra hàng hóa XK,NK; trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải
quan thì yêu cầu chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải, người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được ủy quyền thực hiện các yêu cầu để kiểm tra, khám xét hàng hóa, phương tiện vậ tải theo quy
định
4. Lấy mẫu hàng hóa với sự có mặt của thông tin, chứng từ liên quan đến hàng hóa để xác định đúng mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của các hàng hóa
5. Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan đến hàng hóa để xác định đúng mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa
6. Yêu cầu người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải đi đúng tuyến đường, đúng thời gian, dừng đúng nơi quy định
7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
Câu 10:Khái niệm khai hải quan và hình thức khai hải quan
- K/n khai HQ :là việc người khai HQ cung cấp cho cơ quan HQ các thông tin, dữ liệu về đối tượng làm thủ tục HQ bằng các hình thức được PL qđịnh
- Hình thức khai HQ: là những cách thức người khai HQ đc sd để cung cấp các thông tin,dữ liệu về đối tượng khai HQ cho cquan HQ theo qđịnh của PL
Gồm : khai miệng; khai viết; khai điện tử
Khai miệng: là hthuc khai ko đc ghi nhận=chứng từ,ko đc xác lập và lưu trữ thành hồ sơ
Khai viết :là hthuc khai=chữ viết trên những tài liệu do cơ quan HQ qđịnh (2 loại: khai=tờ khai HQ hoặc khai = chứng từ có sẵn)
Khai điện tử: là hthuc khai HQ=việc sdung CNTT,gồm:
Khai trên hệ thống mạng mt của cquan HQ
Khai trên hệ thống mạng mt của dnghiep có kết nối mạng mt của cq HQ
Đvị gửi file có chứa thông tin khai báo về đtg cho cq HQ
- Trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy:
Hàng hóa XK,nk của cư dân biên giới
Hàng hóa XK,NK vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh
Hàng biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân
Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
Cứu trợ khẩn cấp, viện trợ nhân đạo, an ninh quốc phòng
XNK phục vụ an ninh quốc phòng
Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử và xử lý dữ liệu điện tử bị lỗi
Câu 12: Khái niệm, vai trò hồ sơ hải quan và các chứng từ của hồ sơ hải quan
Khái niệm: Hồ sơ hải quan là hồ sơ bao gồm các chứng từ liên quan đến các đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan
Vai trò:
- Thứ 1: hồ sơ hq là cơ sở pháp lý ban đầu để công chức hq thực hiện hành vi tiếp nhận , đăng ký hồ sơ hq cho dn
- Thứ 2 hồ sơ hq là căn cứ để kiểm tra thực tế hàng hóa bởi thực chất kiểm tra thực tế hàng hóa là việc đối chiếu thực trạng hàng hóa với những khai báo trên tờ khai hq
- Thứ 3 : hồ sơ hq là căn cứ để phát hiện gian lận thương mại
- Thứ 4: hồ sơ hq rang buộc trách nhiệm pháp lý của chủ thể thực hiện thủ tục hải quan đó là người khai hq và công chức hq
- Thứ 5: hồ sơ hq là căn cứ xử phạt vi phạm hàng chính trong lĩnh vực hq. là chứng từ để cơ quan hq thu đòi nợ thuế đối với các dn XNK đang nợ thuế
- Thứ 6: là cơ sở dữ liệu quan trọng cung cấp thông tin cần hiết phục vụ cho công tác kiểm tra sau thông quan
- Thứ 7: hồ sơ hq cung cấp thông tin dữ liệu cho cơ quan hq thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan mà cụ thê là quan lý nhà nước về hàng hóa XNK
- Ngoài ra, đối với các DN XK,NK hồ sơ hải quan còn là chứng từ kế toán của DN để hoạch toán kết quả kinh doanh của DN
Câu 13:Chức năng và giá trị pháp lý của tờ khai hải quan:
Chức năng:
- Là tài liệu dùng để khai những thông tin về chủ thể và đối tượng làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
- Là chứng từ pháp lý trong việc kiểm tra hải quan/ là chứng từ kế toán đối với chủ hàng/ là cơ sở để thống kê hairq uan
Gía trị pháp lý:
- Trong bộ hồ sơ hải quan thì tờ khai hải quan là những chứng từ pháp lý bắt buộc và cơ bản nhất, không có tờ khai hải quan sẽ không hình thành nên bộ hồ sơ hải quan và cũng không phân biệt được bộ hồ sơ hải quan với các bộ
hồ sơ thương mại khác
Vì:
Xuất phát từ chức năng của tờ khai hải quan
Với những chức năng nêu tren thì tờ khai hải quan phản ánh, ghi nhận tất cả các thông tin, dữ liệu liên quan đến lô hàng XK,NK mà người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan
Tờ khai hải quan là chứng từ ràng buộc trách nhiệm pháp lý của người khai hải quan và cán bộ công chức hải quan khi thực hiện các nội dung của thủ tục hải quan
Tờ khai hải quan phản ánh, ghi nhận kết quả kiểm tra của cơ quan hải quan đối với từng lô hàng cụ thể
Câu 15: Khái niệm, vai trò, nguyên tắc của kiểm tra hải quan
(GT-trang 81)
Khái niệm:
Theo công ước Kyoto, “ Kiểm tra HQ là các biện pháp do HQ áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ PL HQ”
Theo luật HQ VN, “ Kiểm tra HQ là việc kiểm tra hồ sơ HQ(gồm tờ khai và các chứng từ lquan) và kiểm tra thực tế hh,ptvt do cơ quan HQ thực hiện”
Vai trò:
Giúp cq HQ thực hiện chức năng qli NN về HQ đvs hh XK,NK,QC,ptvt XC,NC,QC của các cá nhân trong và ngoài nc
Giúp cq HQ phát hiện đc các hành vi gian lận TM,trốn lậu thuế,buôn lậu hh
Góp phần kiểm tra thực hiện CSTM
An ninh QG,an ninh mtr&an ninh cộng đồng dn,dân cư đc đảm bảo
Nâng cao ý thức tuân thủ PL HQ,tuân thủ pháp luật
Nguyên tắc:
Ktra HQ đc thực hiện trong qtrinh làm thủ tục HQ & sau thông quan
Việc ktra HQ pải đc giới hạn ở mức độ cần thiết để đbảo sự tuân thủ PL HQ
Hình thức kiểm tra HQ,mức độ ktra HQ do công chức HQ có thẩm quyền quyết định
CÂU 16 : Phạm vi đối tượng, kiểm tra hải quan:
* Khái niệm:
Theo công ước Kyoto, “ Kiểm tra HQ được hiểu là các biện pháp nghiệp vụ do HQ áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ PL HQ”
Theo luật HQ VN, “ Kiểm tra HQ là việc kiểm tra hồ sơ HQ (gồm tờ khai và các chứng từ lquan) và kiểm tra thực tế hh,ptvt do cơ quan HQ thực hiện”
Câu 17: Khái niệm và nội dung kiểm tra hồ sơ hải quan
* Khái niệm:
- Kiểm tra hồ sơ HQ là một quá trình được thực hiện trước thông quan , trong thông quan và sau thông quan
- Kiểm tra hồ sơ HQ là việc của quan HQ kiểm tra tờ khai HQ và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan ( các chứng từ đi kèm tờ khai HQ). Cụ thể:
+ kiểm tra nội dung khai cuả người khai HQ trên tờ khai HQ
+ kiểm tra các chứng từ đi kèm tờ khai HQ
+ đối chiếu nội dung khai HQ với các chứng từ thuộc hồ sơ HQ.
+ kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với quy định hiện hành của pháp luật về chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế và các quy định khác có liên quan.
* Quy trình kiểm tra:
+ kiểm tra sơ bộ : nội dung khai báo, kiểm đếm số lượng các chứng từ hải quan phải có của bộ hồ sơ hq
+ sau khi đã tiếp nhận cơ quan hq tiến hành kiểm tra chi tiết.
* Phương thức kiểm tra :
+ kiểm tra hồ sơ trc khi hàng đến : kiểm tra hồ sơ do người khai hq nộp trước, kiểm tra bản lược khai hàng hóa của chủ hàng , chủ ptvt gửi đến
+ kiểm tra hồ sơ trong quá trình thông quan: kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, số lượng hh, xuất xứ hàng hóa, kiểm tra thuế
+ kiểm tra hồ sơ sau thông quan: kiểm tra trên cơ sở kiểm toán
* Nội dung kiểm tra hồ sơ hải quan: ( 9nd)
- Kiểm tra về khai tên hàng, mã số hàng hóa
+ Cần kiểm tra việc áp dụng quy tắc phân loại HH theo danh mục HS và danh mục AHTN cùng biểu thuế quan HH XK.
+ Kiểm tra tính chính xác về tên hàng, mã số HH, mức thuế khai trên tờ khai, kiểm tra nội dung khai.
- Kiểm tra về khai số lượng HH:
+ Đối chiếu số lượng hàng hóa ghi trên tờ khai với chứng từ đi kèm như vận tải đơn, hóa đơn thương mại, hợp đồng để xem có thống nhất về lượng cũng như đơn vị tính không.
- Kiểm tra trị giá hải quan
+ Để xác định các trường hợp có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo và các trường hợp có nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ.
- Kiểm tra xuất xứ hàng hóa
+ Là việc kiểm tra các tiêu chí cơ bản trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( C/O), sự phù hợp với nd trên C/O và các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan như vận tải đơn, hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại,…
Cụ thể cần ktra:
+ Các tiêu chí cơ bản trên C/O
+ Mẫu dấu, tên và mẫu chữ kí, tên cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp C/O thuộc chính phủ của nước hoặc vùng lãnh thổ đã có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại VN.
+ Thời hạn hiệu lực của C/O
- Kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế
+ Kiểm tra các căn cứ để xác định HH không thuộc đối tượng chịu thuế
+ Ktra các căn cứ để xác định HH thuôc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế
+ Kiểm tra mức độ nghĩa vụ thuế phải nộp, hay nói cách khác ktra các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
- Kiểm tra vận đơn:
+ Kiểm tra tên người giao hàng: ktra xem đó là người chuyên chở hoặc ủy quyền cho người khác hay đó là người bán trong hợp đồng…
+ Kiểm tra người nhận hàng: người NK trong hợp đồng hay người nhận vận tải đơn là ngân hàng
+ Kiểm tra người được thông báo là ai?
+ Ktra cảng bốc hàng lên và cảng dỡ hàng xuống: đối chiếu xem đã khớp với các chứng từ khác trong hồ sơ hải quan chưa.
+ Kiểm tra đk vận chuyển,
+ ktra nội dung hàng hóa được nêu trong vận đơn xem đã thống nhất với các chứng từ khác hay chưa
+ kiểm tra đặc điểm của vận đơn
+ Ktra cước phí trả trước hay trả sau, cước phí có quá lớn hay quá ít so với lượng hàng chở và quãng đường đi hay không.
+ Ktra các sửa đổi. bổ sung trên vận đơn.
+ Kiểm tra ngày kí phát vận đơn
+ Kiểm tra chữ kí người chuyên chở hoặc người thay mặt chuyên chở.
- Kiểm tra hóa đơn thương mại : hóa đơn TM Là chứng từ phản ánh giá mua bán hàng hóa xuất, nhập khẩu. Kiểm tra hóa đơn TM là kiểm tra các thông số dữ kiện được thể hiện trên hóa đơn, cụ thể :
+ Ngày lập hóa đơn ( trc hoặc cùng ngày đki vận đơn), ktra tên, địa chỉ của nhà xk, người gửi hàng, người nhận hàng, ktra nd liên quan đến vận chuyển, giao hàng, ktra đk cơ sở giao hàng và ktra các ghi chú bổ sung ( nếu có )
+ ktra chữ kí của ng bán
- Kiểm tra giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu : là ktra tên, địa chỉ ng bán và người xin nhập khẩu, số liệu ngày tháng hợp đồng,…
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng và các chứng từ khác
- Kiểm tra hợp đồng mua bán hàng hóa : kiểm tra tư cách pháp lý của chủ thể kí kết hợp đồng, ktra nội dung của hợp đồng, ktra hiệu lực của hợp đồng thương mại.
Câu 18. Khái niệm, căn cứ và mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá
* K/niệm: kiểm tra thưc tế hàng hóa là việc cơ quan hq kiểm tra thực trạng hàng hóa,đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ HQ
* Căn cứ:
- Mức độ rủi ro ( rất cao, cao, trung bình, thấp, rất thấp )
- Mức độ tuân thủ PL của người khai HQ hay nói cách khác quá trình chấp hành pháp luật của chủ hàng ( DN ưu tiên, DN tuân thủ, DN k tuân thủ )
- Chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đặc điểm, tính chất, xuất xứ hàng hóa
- Hồ sơ hải quan
- Kết quả phân tích thông tin và các nguồn thông tin khác
- Các yếu tố khác có liên quan đến hđ xuất khẩu, nhập khẩu.
* Mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa: thực hiện cho đến khi đủ cơ sở xác định tính hợp pháp, phù hợp của toàn bộ lô hàng với hồ sơ hải quan.
- Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa :
+ Là việc cq HQ chỉ tiến hành ktra hồ sơ HQ do chủ hàng nộp hoặc xuất trình và kết hợp áp dụng ngtac qli rủi ro mà ko tiến hành ktra thực tế hh xk,nk
+ thường được áp dụng với chủ hàng tuân thủ PL 1cách tự nguyện và đvs hh ko phải chịu thuế xk,những hh được miễn thuế nk,hoặc phục vụ cho mục đích AN-QP, hàng hóa không phải đánh thuế ở VN,..
Câu 20. Khái niệm, vai trò, nội dung của kiểm tra sau thông quan
Khái niệm :
** Là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của nội dung chứng từ mà người khai HQ đã khai,nộp, xuất trình với cơ quan HQ đối với hàng hóa xk,nk đã được thông quan.
** Kiểm tra HQ mang tính tất yếu khách quan do:
+ xuất phát từ yêu cầu ứng dụng pp qlý rủi ro trong kiểm tra hàng hóa xnk cũng như thực hiện chức năng,nhiệm vụ của cơ quan HQ
+ do yêu cầu hội nhập và phát triển TMQT trong khi khả năng kiểm soát của HQ có hạn
+ do yêu cầu thực hiện các ĐƯQT,cam kết quốc tế...
+ do yêu cầu tiếp cận kỹ thuật nghiệp vụ tiên tiến về HQ
Vai trò : Ktra sau thông quan là 1 khâu nghiệp vụ hết sức quan trọng trong công nghệ quản lý của HQ hiện đại, nhằm đáp ứng yêu cầu của giao lưu thương mại quốc tế trong xu hướng hội nhập kinh tế, quốc tế. Cụ thể :
Ktra sau thông quan là 1 trong những biện pháp nâng cao năng lực qlý của cơ quan HQ: thực hiện chống gian lận thương mại, đồng thời tạo đk thông quan nhanh, góp phần tích cực phát triển giao lưu thương mại quốc tế, cải
thiện môi trường đầu tư…..
Góp phần đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh và có hiệu quả luật HQ và các văn bản pháp luật có liên quan đến XNK hh, nâng cao ý thức tự giác chấp hành PL của cộng đồng doanh nghiệp.
đảm bảo ngăn chặn tình hình thất thu ngân sách, giảm chi phí về qly HQ, giảm thiểu các rủi ro cho các chủ thể khi tham gia vào quan hệ PL HQ
tác động tích cực trở lại hệ thống quản lý của cq HQ thông qua việc nhận biết và xử lý các rủi ro tiềm ẩn của hệ thống
mở rộng phạm vi ktra tiếp theo khi cần thiết trong nhiều lĩnh vực # như kiểm tra chế độ giấy phép,..
là 1 công cụ hiệu quả đối với công tác kiểm tra giám sát HQ
cho phép cơ quan HQ áp dụng đơn giản hóa các biện pháp giám sát,qlý trên cơ sở hiện đại hóa HQ nhưng vẫn đbảo chức năng ql NNvề HQ
Nội dung :
kiểm tra hồ sơ HQ
kiểm tra chứng từ sổ sách kế toán,BCTC,chứng từ thanh toán quốc tế, chứng từ giám định,chứng từ vận tải, bảo hiểm, chứng từ khác có liên quan đến hh đã được thông quan tại đơn vị.
kiểm tra thực tế hh xk nk đã được thông quan nếu hàng hóa đó còn đang được lưu giữ tại đơn vị được kiểm tra hoặc cơ quan HQ có căn cứ để chứng minh hh đó hiện đang đc các tổ chức, cá nhân khác lưu trữ, quản lý.
Kiểm tra sau thông quan giải mã được các vấn đề :
+ tính nhất quán giữa chủng loại hàng hóa chủ hàng đã khai trên tờ khai để áp thuế với các chứng từ có liên quan
+ tính đúng đắn của số lương hàng hóa
+tính hợp lệ,hợp lý,nhất quán về các cphí mà chủ hàng đã trả hoặc pải trả cho các bên lquan với mục gtrị HQ mà trc đó chủ hàng đã khai báo
+ sự nhất quán giữa các chứng từ được cập nhập trên sổ sách kế toán với những chứng từ mà chủ hàng trước đó đã khai với cơ quan hq
+số thuế mà chủ hàng đã nộp là đủ hay thiếu? Nguyên nhân ?
Câu 21. Nội dung, yêu cầu tổ chức thực hiện thu thuế hải quan
( Trang 24 tờ đề cương số 2)
Câu 22. Khái niệm, mục đích và nội dung của kiểm tra tính thuế hải quan
Khái niệm:
Theo nghĩa rộng: là hđ ktra tính chính xác của việc tính toán và thu nộp thuế HQ do cq thuế HQ và người kdoanh cùng thực hiện
Theo nghĩa hẹp : là hđ của cq HQ nhằm ktra tính chính xác của việc tính toán và thu nộp thuế HQ của ng khai HQ theo qđịnh của PL
Mục đích:
Kiểm tra tính trung thực,chính xác trong khai báo của chủ hàng
Ktra việc áp dụng các chế độ,chính sách để có hướng dẫn cụ thể,kịp thời
Nội dung:
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,thiếu ndung hoặc ko đbảo ply theo qđịnh→cq HQ báo cho đối tượng nộp thuế để khai bổ sung
Nếu hồ sơ đủ,nội dung đủ,đbảo ply,cq HQ cần phải:
Ktra các căn cứ xđịnh hh ko € đtg chịu thuế (ng khai HQ hh ko € đtg chịu thuế xk,nk,gtgt,ttđb)
Ktra các căn cứ để xđịnh hh € đtg miễn thuế,xét miễn thuế,giảm thuế(ng khai HQ hh €đtg miễn thuế,xét miễn thuế,giảm thuế)
Ktra các căn cứ tính thuế để xđịnh số thuế phải nộp(hh xk,nk €đtg chịu thuế),gồm:
Ktra kê khai của ng khai HQ về lg,trọng lg,đvị tính của hhxk,nk
Ktra trị gia khai báo của ng khai HQ
Kiểm tra mức thuế người khai HQ đã khai về mức thuế XNK, GTGT, TTĐB
Ktra tỷ giá tính thuế
Ktra kết quả tính thuế do người khai HQ kê khai
Ktra đk áp dụng thời hạn nộp thuế hoặc các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật thuế.
Câu 23. Khái niệm thông quan/giải phóng hàng và điều kiện thông quan/giải phóng hàng; khái niệm tạm dừng thông quan và các trường hợp dừng thông quan.
* Khái niệm giám sát hải quan theo mục 5 Điều 4 Luật hải quan 2014 như sau: “ Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật
trong việc bảo quản. lưu trữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, ptvt đang thuộc đối tượng quản lý HQ”.
* Đặc điểm:
- Đối tượng chịu sự giám sát HQ theo mục 1 điều 38 Luật hải quan 2014 gồm hàng hóa và cơ quan vận tải:
+ HH XNK, quá cảnh vận dụng trện PTVT XNC, QC, ngoại tệ, tiền VN, vàng, kim khí, đá quý, bưu phẩm, bưu kiện XNK, hành lý của người XNC, quá cảnh trong địa bàn hđ của HQ.
+ PTVT, đường bộ, sắt, sông, hàng không, biển xnc, quá cảnh
+ Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho hđ gia công.
+ HH thuộc đối tượng ktra chuyên ngành.
+ HH vận chuyển chịu sự giám sát HQ
- Chủ thể thực hiện giám sát hải quan là cơ quan hải quan
Câu 25. Thời gian giám sát hải quan và các phương thức giám sát hải quan
1. Thời gian giám sát hải quan theo mục 4 Điêu 38 Luạt Hai quan 2014:
- Hàng hóa nhập khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi tới địa bàn hoạt đọng hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi đìa ban hoạt động hải quan;
- Hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm tra thực tế hàng hóa chịu sự giám sát hải quan từ khi thông quan đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan. Trường hợp phải kiêm tra thực tê, hàng hóa xuất khâu chịu sự giám sát hải quan từ khi băt
đâu kiêm tra thực tế hàng hóa đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan;
- Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan từ khi tới cửa khẩu nhập đầu tiên đên khi ra khỏi cửa khâu xuất cuối cùng;
- Thời gian giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại Điêu 68 của Luật này.
Câu 26 : Khái niệm, đặc điểm và nội dung của quản lý nhà nước về hải quan
* khái niệm : quản lý nhà nước về hải quan là sự quản lý của nhà nước đối với tổ chức , hoạt động của cơ quan hải quan và các hoạt động xk, nk , xuất cảnh , nhập cảnh , quá cảnh của các tổ chức cá nhân nhằm hướng các hoạt động
đó phát triển theo những mục tiêu định hướng nhất định
- Quản lý nhà nước về hải quan được thể hiện trên các phương diện :
+ quản lý nhà nước đối với tổ chức hoạt động của cơ quan hải quan
+ quản lý nhà nước đối với các hoạt động xk, nk , xuất cảnh , nhập cảnh , quá cảnh của các tổ chức cá nhân
2. đặc điểm:
- Là quản lý vĩ mô: chiến lược, quy hoạch, phát triển HQ
- Là quản lý hành chính: thủ tục HQ là thủ tục hành chính Mang tính tổ chức và điều chỉnh: thực hiện thông quan một hệ thông các cơ quan nhà nước: chính phủ, bộ tài chính, bộ chuyên ngành, UBND các
cấp.
- Mang tính chất quyền lực nhà nước.
Thuộc lĩnh vực quản lý hết sức nhạy cảm: liên quan đên hoạt động của
cơ quan hải quan, xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh của phưcmg tiện vận tải
trong nước và nước ngoài.
3. Nội dung:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiên lược, qui hoạch, kê hoạch phát triển hải quan Việt Nam.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật vê hải quan
- Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải quan
- Qui định về tổ chức và hoạt động hải quan
- Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải quan
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phuơng pháp quản lý hải quan hiện đại.
- Thống kê nhà nước về hải quan
- Thanh tra,kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hải quan
- Hợp tác quốc tế về hải quan.
Câu 27. Cơ quan quản lý nhà nước về hải quan
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hải quan
- Bộ tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước hải quan
- Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với BTC trong việc quản lý nhà nước về hải quan
- Ủy ban nhân dân các cấp: trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật hải quan tại địa phương.
Câu 28. Các hình thức quản lý nhà nước về hải quan
* Khái niệm: Các hình thức quản lý nhà nước vê HQ là cac biẹn pháp, cách thức đc các cơ quan nhà nước có thâm quyên sư dụng đê thực hiện quản lý hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo đúng các quy định pháp luật.
* Các hình thức:
- Quản lý băng các biện pháp hành chính đối với diện hàng hóa cuất khâu, nhập khâu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh:
+ Quản lý theo diện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh: thực hiện thông qua các hình thức như:
Hình thức cấm: đc thực hiện bằng vc ban hành các danh mục hàng hóa cấm xk ngừng xk; cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu theo lộ trình cam kết của VN với Tồ chức thương mại thế
giới.
Hình thức quản lý theo hạn ngạch thuế quan: hh nhập khẩu vào VN chịu hạn ngạch thuế quan bao gồm: muối, thuốc lá nguyên liêu trứng gia câm và đường tinh luyện, đường thô
Hình thức quản lý giấy phép hoặc thông báo hoặc phê chuẩn của cơ quan chuyên ngành: Các hh xk, nk yêu cầu phải có giấy phép đc quy định cụ thể theo nghị định của chính phủ bao gồm: hh xuất, nhập khẩu theo giấy phép
của bộ công thương; theo giấy phép của bộ, cơ quan chuyên ngành và hh xuất khẩu, nhập khẩu theo các quy định riêng.