You are on page 1of 53

Chương 6 : Logistics

Khái niệm Phân loại dịch vụ logistics

Vận tải Kho vận: mô hình cho sản xuất


và phân phối
Mục tiêu học tập
LO6-1: Giải thích logistics là gì.
LO6-2: Đối chiếu giữa logistics và
các khả năng tồn kho.
LO6-3: Phân tích các quyết định về
vị trí dựa vào logistics.
LO6-4: Giải thích mô hình chuỗi
cung ứng tinh gọn
Logistics

ü Logistics: nghệ thuật và khoa học để đạt được, SX, và phân phối
vật liệu và SP ở những nơi thích hợp và với số lượng thích hợp.
ü International logistics: quản trị các chức năng trên khi các dịch
chuyển diễn ra ở qui mô toàn cầu
ü Third-party logistics company: là một công ty bên ngoài được
dùng để quản lý toàn phần hay một phần các chức năng logistics
của một công ty.
Các Xe tải – Rất linh hoạt
Vật liệu
quyết sẽ được Tàu biển – có khả năng chuyên chở cao, chi phí thấp
nhưng chậm
định vận Máy bay – Nhanh nhưng đắt

Logistics chuyển
Xe lửa – chi phí thấp nhưng chậm và hay có thay đổi
như thế
Đường ống – thường chuyên hóa rất cao và chỉ dành
nào? cho các chất lỏng, khí và chất rắn trong trạng thái sền sệt

Phân phối bằng tay – thường áp dụng ở khâu cuối cùng


của chuỗi cung ứng .

Giải pháp Multimodal


là tiêu chuẩn
Các hoạt động của kho

Hub-and-spoke
Cross-docking systems (hệ thống
hình hoa thị)

Chuyến hàng lớn được chia nhỏ Mục tiêu duy nhất của kho
ra thành nhiều chuyến nhỏ để (hub) là sàng lọc SP để phân
phân phối trong nội địa của loại, khi mỗi khu vực được
một khu vực. thiết kế cho một loại chuyến
Ø Tối thiểu hóa tồn trữ trong tàu đến một địa điểm cụ thể.
kho
Gần với khách hàng – khiến việc phân phối nhanh dễ dàng

Các vấn Các Môi trường kinh doanh – có thể bao gồm sự hiện diện của các doanh
đề về vị nghiệp có kích cỡ tương tự, doanh nghiệp của cùng một ngành, và các
công ty nước ngoài khác.
yếu
trí Tổng chi phí – Mục tiêu là để tối thiểu hóa toàn bộ chi phí

phương tố Cơ sở hạ tầng – có đủ hình thức vận tải đường bộ, đường sắt, hàng
không và đường biển cùng với năng lượng và truyền thông.

tiện Chất lượng lao động – trình độ đào tạo và kỹ năng phải phù hợp với
đòi hỏi

Nhà cung cấp – bố trí gần các nhà cung cấp sẽ giúp thiết lập hệ thống
SX tinh gọn

Các phương tiện khác – vị trí của các phương tiện khác có thể ảnh
hưởng đến quyết định vị trí.
Khu vực mậu dịch tự do – là phương tiện đóng mà ở đó các SP nước
ngoài có thể được mua mà không phải qua các thủ tục hải quan.
Các vấn Các Các rủi ro chính trị – các rủi ro ở cả nước đi và nước đến đều có ảnh
đề về vị hưởng đến quyết định về vị trí.

yếu
trí Rào cản của chính phủ – các rào cản ở nhiều nước được gỡ bỏ

phương tố Các khối mậu dịch – các công ty tọa lạc trong khối có thể tận dụng lợi
thế thị trường mới hay với tổng chi phí thấp hơn

tiện Các qui định về môi trường – chúng ảnh hưởng đến một số ngành CN
tại một địa điểm nào đó và phải được tính đến trong việc ra quyết định.

Cộng đồng sở tại – sự quan tâm của họ là một phần trong quá trình
đánh giá

Lợi thế cạnh tranh – vị trí nên góp phần làm cho công ty có lợi thế cạnh
tranh.
Boeing đưa South
Carolina vào địa điểm
lắp ráp máy bay
Dreamliner
ü Boeing lắp ráp toàn bộ các máy bay
thương mại ở Seattle cho đến khi xuất
hiện Dreamliner 787.
ü Boeing chọn SC mà bỏ qua các phản đối
của công đoàn của họ. Công đoàn của họ
cuối cùng đã nhượng bộ và ký một hợp
đồng, khi công ty đồng ý đưa thêm vào
một phiên bản dây chuyền tiên tiến
Dreamliner ở Seattle.
Ø Tiết kiệm chi phí và tăng tốc độ sản
xuất.
Phương pháp chọn địa điểm

Hệ thống xếp hạng Bài toán quy


nhân tố hoạch tuyến tính

Phương pháp vị trí


trọng tâm (Centroid)
Hệ thống xếp hạng nhân tố
ü Được sử dụng rộng rãi nhất. VD – Các nhân tố lựa chọn điểm lập
ü Phát triển danh sách các yếu tố. nhà máy lọc dầu

ü Một khoảng các điểm khả dĩ được bố trí


cho mỗi nhân tố.
ü Mỗi vị trí được đánh giá dựa theo mỗi
nhân tố này.
ü Tổng các điểm được cho ở mỗi vị trí
được tính toán.
ü Vị trí có điểm cao nhất sẽ được chọn.
Hệ thống xếp hạng nhân tố
1. Lựa chọn các tiêu chí đánh giá (quốc gia, vùng, vị trí cụ
thể)
2. Cho điểm các tiêu chí theo mức độ quan trọng hoặc
các tiêu chí có điểm như nhau nhưng trọng số khác
nhau tùy theo mức độ quan trọng
3. Tính tổng điểm và chọn vị trí nào có số điểm cao nhất
4. Thảo luận và ra quyết định
Tiêu chí lựa chọn quốc gia
ü Nguồn nhân lực (trình độ, năng suất lao động...)
ü Môi trường chính trị/kinh tế/xã hội, chính sách ưu đãi, quan điểm về
các nhà đầu tư
ü Khí hậu
ü Chất lượng sống (sức khỏe, giáo dục, văn hóa, mức thu nhập)
ü Vị trí của khách hàng, nhà cung ứng
ü Cơ sở hạ tầng, đặc biệt hạ tầng vận tải
ü Văn hóa, quan hệ con người
Tiêu chí lựa chọn thành phố
ü Dân số và xu hướng thay đổi dân số
ü Khả năng tìm vị trí phù hợp và vấn đề phát triển vị trí này
ü Đối thủ cạnh tranh (Năng lực, địa điểm)
ü Môi trường luật pháp
ü Các giới hạn
ü Vấn đề sở hữu
ü Dịch vụ (vận tải, kho bãi, các dịch vụ khác)
Tiêu chí lựa chọn địa điểm cụ thể
ü Số lượng và loại phương tiện đi/đến khu vực
ü Khả năng tiếp cận dịch vụ vận tải
ü Khoảng cách tới phương tiện vận tải công cộng
ü Đơn vị, cơ quan lân cận
ü Chi phí chung để thuê chỗ
ü Khả năng mở rộng, thay đổi quy mô trong tương lai
Ví dụ
Điểm, Kết quả so
(max 100) sánh, điểm
Tiêu chí đánh giá Trọng số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2

Khoảng cách 0,1 100 60 10 6


Thuận tiện trong vận tải 0,05 80 80 4 4
Giá thuê mặt bằng 0,4 70 90 28 36
Chi phí bảo dưỡng 0,1 86 92 8,6 9,2
Diện tích 0,2 40 70 8 14
Chỗ đỗ xe 0,15 80 90 112 13,5
Tổng 1,00 70,6 82,7
Bài toán vận tải – Quy hoạch tuyến tính

ü Phương pháp hay bài toán


vận tải là một phương pháp
lập trình đặc biệt.
ü Tìm kiếm cách thức tối thiểu
hóa chi phí để chuyển vận n
đơn vị đến m vị trí, hoặc nó
tìm kiếm cách tối đa hóa lợi
nhuận để chuyển vận n đơn
vị đến m vị trí.
Phương pháp vị trí trọng tâm (Centroid)

ü Được sử dụng để bố trí các phương tiện


đơn lẻ có tính đến các phương tiện hiện
đang có, khoảng cách giữa chúng và khối
lượng hàng hóa được vận chuyển giữa
chúng.
• Giả sử chi phí vận chuyển ra và vào là bằng nhau
• Nó không bao gồm các chi phí vận chuyển đặc biệt do
không chất đủ chuyến
ü Phương pháp này có liên quan đến công
thức được sử dụng để tính tọa độ của một
điểm có 2 số đo nhằm đáp ứng tiêu chí cự
ly và khối lượng đã được đề cập trước đây.
Ví dụ 6.1

Công ty HiOctane Refining Company cần bố trí một nhà máy trung
gian giữa nhà máy lọc dầu của họ ở Long Beach và các nhà phân
phối chính. Hình bên cạnh cho thấy bản đồ tọa độ và số lượng xăng
dầu được chuyển vận đến và từ nhà máy và nhà phân phối.
Trong VD này, đối với địa điểm Long Beach (vị trí đầu tiên), d ix =
325, d iy = 75, và V i = 1,500.
Ví dụ 6.1
Phương pháp vị trí trọng tâm (Centroid)

ü Được sử dụng để bố trí các phương tiện


đơn lẻ có tính đến các phương tiện hiện
đang có, khoảng cách giữa chúng và khối
lượng hàng hóa được vận chuyển giữa
chúng.
• Giả sử chi phí vận chuyển ra và vào là bằng nhau
• Nó không bao gồm các chi phí vận chuyển đặc biệt do
không chất đủ chuyến
ü Phương pháp này có liên quan đến công
thức được sử dụng để tính tọa độ của một
điểm có 2 số đo nhằm đáp ứng tiêu chí cự
ly và khối lượng đã được đề cập trước đây.
Ví dụ 6.1
Ví dụ 6.1

Bắt đầu tìm kiếm


địa điểm mới ở
đây
Ví dụ 6.1
Ví dụ 6.2
Ví dụ: Nhà máy bia X có kho phân phối đặt ở các toạ độ (54;40) kho này
cung cấp hàng hoá cho 6 đại lý, toạ độ các đại lý và lượng hàng hoá vận
chuyển cho như sau.
Nhà máy muốn thẩm tra lại xem vị trí của kho hiện tại có còn phù hợp không?
Các đại lý Tọa độ (x,y) Lượng VC/ tháng
Đại lý 1 (58;54) 100
Đại lý 2 (60;40) 400
Đại lý 3 (22;76) 200
Đại lý 4 (69;52) 300
Đại lý 5 (39;14) 300
Đại lý 6 (84;14) 100
Ví dụ 6.2

Cơ sở hiện có Vị trí đại lý, di(x;y) Khối lượng hàng, Wi

I (58;54) 100
II (60;40) 400
III (22;76) 200
IV (69;52) 300
V (39;14) 300
VI (84;14) 100
å W = 1.400
Ví dụ 6.2
Áp dụng công thức ta có:

Như vậy, đại lý mới xác định nằm gần đại lý hiện có, do đó không cần mở
đại lý mới.
Địa điểm cho phương tiện dịch vụ

Phương tiện dịch vụ mới Nhiều vị trí gần với


thường được cần nhiều hơn khách hàng
so với các nhà máy và nhà
kho mới
• Ít tốn kém hơn
Phương tiện
dịch vụ

Quyết định địa điểm gắn Quyết định nghiêng về


chặt với việc chọn thị việc tối đa hóa lợi nhuận
trường. hơn là tối thiểu hóa chi
phí.
Sản xuất tinh gọn

Sản xuất tinh gọn - các hoạt


động tích hợp được thiết kế để
đạt được sản xuất khối lượng Liên quan đến việc loại Liên quan đến thời gian của các
nguồn lực sản xuất (nghĩa là các
lớn bằng cách sử dụng hàng bỏ lãng phí trong nỗ lực bộ phận đến trạm làm việc Jếp
tồn kho tối thiểu (nguyên vật
liệu thô, sản phẩm dở dang và sản xuất theo JIT - “vừa kịp lúc”)
thành phẩm)

Chuỗi giá trị - mỗi bước trong Giá trị khách hàng
chuỗi cung ứng sẽ tạo ra giá trị (customer value) - thứ Lãng phí - bất cứ thứ gì không gia
tạo ra giá trị tăng thêm từ quan
=> Nếu không tạo ra giá trị thì mà khách hàng sẵn sàng điểm của khách hàng
nên loại bỏ
trả
Logic tinh gọn
Lean dựa trên logic rằng sẽ không có gì được
sản xuất cho đến khi cần thiết.

Việc bán hàng kéo theo sự thay thế từ vị trí cuối


cùng trong hệ thống.

Điều này kích hoạt một đơn đặt hàng cho


dây chuyền sản xuất của nhà máy.

Sau đó, mỗi trạm trước đó lấy từ trạm trước


đó nữa ở phía đầu quy trình.
Hệ thống sản xuất kéo tinh gọn
Hệ thống sản xuất Toyota
Loại bỏ lãng phí Tôn trọng con người

1. Lãng phí do sản xuất thừa 1. Việc làm suốt đời cho các vị
2. Lãng phí thời gian chờ đợi trí cố định
2. Duy trì mức lương ngay cả
3. Lãng phí trong vận chuyển khi điều kiện kinh doanh xấu
4. Lãng phí trong tồn kho đi
5. Lãng phí trong vận hành 3. Công đoàn công ty
6. Lãng phí thao tác 4. Tiền thưởng
7. Lãng phí từ lỗi sản phẩm 5. Xem người lao động là tài sản
Các thành phần của chuỗi cung ứng tinh gọn

Nhà cung
Thu mua Kho hàng Logistics Khách hàng
ứng *nh
tinh gọn tinh gọn tinh gọn *nh gọn
gọn
Có khả năng đáp
Tối ưu hoá các phương thức lựa
Am hiểu sâu sắc
Chìa khóa là tự chọn và phân chia đơn hàng
ứng với những nhu cầu kinh
thay đổi động hóa (e-
Loại bỏ các
Kết hợp xe tải dừng nhiều doanh
procurement) điểm
bước không
tạo ra giá trị Tối ưu hoá hành trình
Coi trọng tốc độ
Giá thấp hơn Nhà cung cấp phải gia tăng và
có khả năng “nhìn và sự linh hoạt
lãng phí Cross docking
thấy” hoạt động của
khách hàng và khách trong quá
hàng phải có khả trình lưu trữ Tối ưu hoá quy trình vận
chuyển XNK
Hình thành các
Chất lượng cao năng “nhìn thấy” mối quan hệ công
hơn hoạt động của nhà Tối thiểu hoá hồi tác hiệu quả với
cung cấp của họ. trình (tàu về không) nhà cung ứng
Các nguyên tắc thiết kế chuỗi cung ứng tinh gọn

Các bố trí Công nghệ nhóm


tinh gọn Chất lượng tại nguồn
Sản xuất vừa kịp lúc (JIT)

Lịch trình Đồng bộ hoá sản lượng nhà máy


sản xuất tinh Hệ thống kiểm soát sản xuất kanban
gọn Tối thiểu hoá thời gian thiết lập ban đầu

Chuỗi cung Các nhà máy chuyên môn hoá


ứng tinh gọn Cộng tác với nhà cung ứng
Xây dựng chuỗi cung ứng `nh gọn
Bố trí tinh gọn

ü Bố trí nhà máy được thiết kế để đảm bảo luồng công việc
cân bằng với lượng hàng tồn kho WIP (sản phẩm dở dang)
là tối thiểu
ü Bảo dưỡng phòng ngừa được nhấn mạnh để tránh thời
gian chết.
Ø Người vận hành thực hiện nhiều công việc bảo trì để
giữ cho thiết bị đáng tin cậy.
Bố trí tinh gọn

ü Công nghệ nhóm: các bộ


phận tương tự được nhóm lại
thành các gia đình
ü Các quy trình cần thiết để tạo
ra các bộ phận được sắp xếp
trong một ô sản xuất.
Ø Loại bỏ thời gian di chuyển
và xếp hàng giữa các hoạt
động, giảm hàng tồn kho
và giảm nhân viên.
Bố trí tinh gọn

üChất lượng tại nguồn: làm đúng ngay từ đầu và


nếu có vấn đề gì xảy ra, dừng quy trình ngay lập
tức
vNgười lao động chịu trách nhiệm cá nhân về chất
lượng đầu ra của họ.
vCông nhân được trao quyền thực hiện bảo dưỡng
và quản lý.
Bố trí tinh gọn

üSản xuất JIT: sản xuất những gì cần thiết khi cần
thiết và không sản xuất hơn
v Bất cứ điều gì vượt quá mức tối thiểu là lãng phí.
v Thường được áp dụng cho loại hình sản xuất lặp đi lặp lại (SX
liên tục hoặc SX hàng loạt)
v Cần xác định kích thước lô lý tưởng.
v Các nhà cung cấp vận chuyển nhiều lần trong ngày.
v JIT phơi bày các vấn đề bị che giấu bởi hàng tồn kho: chất
lượng, năng suất, tồn đọng…
Các vấn đề bị che giấu bởi hàng tồn kho
Lịch trình tinh gọn

Các cửa sổ cố định (freeze


Level schedule (Mức tiến độ) –
windows) – khoảng thời gian
Một lịch trình lấy các nguyên liệu trong đó lịch trình được cố định
để lắp ráp theo một tỉ lệ cố định và không thể thay đổi

Lịch trình
tinh gọn
Backflush (dội ngược) – tính toán Uniform plant loading (Đồng bộ
số lượng từng bộ phận được
sản lượng nhà máy) – Điều hoà sản
yêu cầu để tạo ra số lượng
thành phẩm thực tế được chế xuất để làm giảm sự thay đổi lịch
tạo. trình
Hệ thống kiểm soát sản xuất Kanban

Công nhân lấy phần A đầu tiên từ thùng chứa đầy.


ü Kanban có nghĩa
là “ký hiệu” hoặc Công nhân rút thẻ Kanban từ thùng chứa và mang thẻ đến khu
“thẻ hướng dẫn” vực lưu kho ở trung tâm máy

trong tiếng Nhật


Tại trung tâm máy, công nhân tìm thùng chứa bộ phận A.
ü Thẻ hoặc hộp
đựng được sử Công nhân tháo thẻ Kanban sản xuất và thay thế bằng Kanban rút
dụng hàng.

ü Tạo nên hệ thống Kanban sản xuất trống được đặt trên giá ngay trung tâm máy, nơi
cho phép sản xuất một lô vật liệu khác.
kéo Kanban
Các thẻ trên giá trở thành danh sách xuất hàng cho trung tâm máy.
Các biến thể khác của Kanban

Các khoảng
Kanban trống được
đánh dấu trên
ô vuông sàn để xác định
nơi trữ vật liệu

Hệ
Các hộp chứa
thống
được sử dụng
hộp
làm tín hiệu
chứa

Các quả
Tại nhà máy của
banh
Kawasaki
màu
Xác định số lượng Kanban cần thiết
ü Thiết lập hệ thống Kanban
yêu cầu xác định số lượng
thẻ Kanbans (hoặc hộp
chứa) cần thiết.
ü Mỗi hộp chứa đại diện cho
kích thước lô sản xuất tối k = số lượng bộ thẻ Kanban
thiểu. D = số lượng đơn vị trung bình cần
trong một giai đoạn
ü Ước tính chính xác về thời
L = thời gian sản xuất để bổ sung một
gian sản xuất cần thiết để đơn hàng (cùng đơn vị thời gian với
sản xuất một thùng chứa là
nhu cầu)
chìa khóa để xác định số
S = dự trữ an toàn thể hiện dạng %
lượng Kanban được yêu
của nhu cầu trong thời gian sản xuất
cầu.
C = kích thước hộp chứa
Ví dụ
ü Average number of units
demanded over a given time
period (D) = 8 per hour
ü Lead time to replenish an order
(L) = 4 hours
ü Safety stock (S) = 10%
ü Container size (C) = 10 units
Round up to 4 containers
Thời gian thiết lập ban đầu
ü Việc cắt giảm thời
gian thiết lập và
thời gian chuyển đổi
là cần thiết để đạt
được một dòng
chảy thông suốt.
ü Kanban giảm đáng
kể chi phí thiết lập.
ü DN sẽ cố gắng để
sản xuất nhiều kích
thước lô một sản
phẩm
Chuỗi cung ứng tinh gọn

Các nhà máy Các nhà máy chuyên dụng nhỏ thay vì các cơ sở sản xuất tích hợp theo
chiều dọc lớn
chuyên môn
hoá Có thể được xây dựng và vận hành rẻ hơn

Hợp tác với Thành tố chính của choỗi cung ứng


các nhà
Chia sẻ các yêu cầu sử dụng dự kiến với các nhà cung ứng
cung ứng
Liên kết trực tuyến
Chuỗi cung ứng tinh gọn

Giá trị phải được xác định chung cho từng dòng sản phẩm dựa trên
Xây nhận thức của khách hàng.

dựng Tất cả các công ty trong dòng giá trị phải tạo ra lợi nhuận tương

chuỗi xứng cho các khoản đầu tư của họ

Các doanh nghiệp phải làm việc cùng nhau để loại bỏ lãng phí
cung (muda).
ứng Khi các mục tiêu chi phí được đáp ứng, các công ty sẽ tiến hành
các phân tích mới để xác định lãng phí còn lại và đặt mục tiêu mới.
/nh gọn
Mọi công ty tham gia đều có quyền kiểm tra mọi hoạt động liên quan
đến dòng giá trị như một phần của việc tìm kiếm lãng phí chung.
Sơ đồ dòng giá trị (Value Stream
Mapping – VSM)

üSơ đồ dòng giá trị: một loại công cụ lưu đồ đặc


biệt được sử dụng để phân tích nơi có giá trị tăng
thêm hoặc nơi không tạo ra giá trị khi nguyên liệu
chảy qua một quy trình.
üYêu cầu hiểu biết đầy đủ về doanh nghiệp, bao gồm
cả quy trình sản xuất
Sơ đồ dòng giá trị (Value Stream
Mapping – VSM)
ü Lập bản đồ luồng giá trị là một quá trình gồm hai phần:
• Mô tả “trạng thái hiện tại” của quy trình (xem Hình 14.8)
• Bản đồ của quy trình tương tự với các cải tiến được đề xuất (Hình minh họa 14.10)
ü Bản đồ “trạng thái tương lai” đã được chú thích bằng cách sử dụng các đám
mây Kaizen đề xuất các lĩnh vực cần cải thiện. Các đám mây Kaizen xác định các
dự án ngắn hạn cụ thể mà các nhóm làm việc để thực hiện các thay đổi đối với
quy trình.
ü Hình 14.10 là một quy trình được thiết kế lại hoàn toàn:
• Các hoạt động sản xuất riêng lẻ đã được kết hợp thành một workcell do ba nhân viên
vận hành.
• Ngoài ra, thay vì “đẩy” nguyên liệu qua hệ thống dựa trên lịch trình hàng tuần do kiểm
soát sản xuất tạo ra, toàn bộ quy trình được chuyển đổi thành hệ thống kéo được vận
hành trực tiếp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
• Thời gian giao hàng trong hệ thống mới chỉ là 5 ngày, so với 34 ngày trong hệ thống cũ.
Bản đồ
quy trình
sản xuất:
Trạng
thái hiện
tại của
một quy
trình
Các biểu
tượng sử
dụng
trong
VSM
Bản đồ
quy trình
sản xuất:
Trạng thái
có thể xảy
ra trong
tương lai
của một
quy trình
Lãng phí trong vận hành dịch vụ – Sự
không chắc chắn

Uncertainty in Uncertainty in
task -mes demand

Customers’
produc-on
roles
Dịch vụ tinh gọn
Organize problem-solving groups
Upgrade housekeeping
Upgrade quality
Clarify process flows
Revise equipment and process technologies
Level the facility load
Eliminate unnecessary acAviAes
Reorganize physical configuration
Introduce demand-pull scheduling
Develop supplier networks

You might also like