You are on page 1of 13

Ôn tập QTCCU cô Ánh Tuyết

Chương 1 Tổng quan về quản trị chuỗi cung ứng


- Khái niệm chuỗi cung ứng
- Vai trò, thành phần chuỗi
- Các yếu tố như sản xuất; đưa ra quyết định sx
- Lưu kho, địa điểm
Chương 2: : Quản trị hoạt động mua hàng trong CCU
-Ưu nhược điểm mua hàng hoặc tự sản xuất (outsourch hay inhouse)
-Các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp (một hay nhiều nhà cung cấp)
-ưu điểm của mua hàng phân cấp hay tập trung
-Quy trình để đánh giá nhà cung cấp (tự luận)
-Hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm xuất, tái nhập, tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu.
Vd Vn cho Sing thuê linh kiện thời hạn 3 năm=> Hình thức tạm xuất tái nhập
Chương 3: Quản trị dự trữ và kho hàng trong CCU
-Chi phí (lưu kho, giữ hàng; đặt hàng, rỗng)
-Muốn chi phí giữ hàng thấp, chi phí kho rỗng thấp
-Các phương pháp dự trữ hàng hóa (ABC;XYZ...)
-Mô hình EOQ, mô hình khối lượng giảm, mô hình tái đặt hàng cố định ....(trắc
nghiệm)
+Mô hình quản lý hàng dự trữ EOQ: Mô hình cho biết lượng đặt hàng cho 1 đơn
hàng ở mức giảm thiểu chi phí dự trữ (chi phí giữ hàng và chi phí đặt hàng) với điều
kiện đã biết nhu cầu và thời gian đặt hàng và giá không đổi khi số lượng đặt hàng
thay đổi
+Mô hình khối lượng giảm
Là một thay đổi của mô hình EOQ truyền thống, Giúp tính khối lượng hàng hóa tối
ưu cho một đơn đặt hàng có cân nhắc tới yếu tố giảm giá khi mua nhiều hàng
+Mô hình điểm tái đặt hàng cố định
Là điểm mà tại đó một đơn đặt hàng được đưa ra mà dự trữ hiện tại dừng tại điểm
chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Tại điểm tái đặt hàng này, EOQ sẽ được thực
hiện
ROP=d.L
(d là lượng sản phẩm sử dụng hằng ngày L là leadtime
+Mô hình thời gian đặt hàng cố định

-Kho hàng (kho hàng đóng vai trò là bộ phận giảm sốc trong tình trạng bất định
của chuỗi cung ứng)
Kho là một bộ phận của hệ thống logistic, là nơi chứa NVL, thành phẩm, bán thành
phẩm
Lưu kho được thực hiện trong 4 cung đoạn khác nhau của CCU
+Đầu vào
+Sản xuất/chế biến/lắp ráp
+Phân phối
+Logistic ngược
Điều hòa trong tình trạng ko ổn định
-Vai trỏ của kho hàng: Vai trò chiến lược của kho hàng như 1 điểm gom hàng
+Cung cấp dự trữ địa phương: Khách hàng có nhu cầu dịch vụ nhanh nên việc có
hệ thống dự trữ địa phương là cần thiết
+Tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng: như bao bì bao gói hay ký mã hiệu, nhãn
mác hoặc giảm giá
+Phục vụ như trung tâm cung cấp NVL cho khách hàng
+Tác dụng như điểm gom hàng : áp dụng trong trường hợp sp có nhiều linh kiện
được lắp ráp sau đó mới chuyển cho KH
+Tiết kiệm chi phí
+Quản lý giám sát, bảo quản hàng hóa
+Kịp thời cung cấp hàng hóa
+Điểm trung chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế

-Ưu nhược điểm của các loại kho hàng (tư nhuân, tập trung )
-Lựa chọn vị trí đặt kho (tự luận). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị
trí đặt kho hàng. Công ty sx ở Nam định, muốn phân phối miền bắc, nên đặt kho ở
đâu => Đưa ra lý do => chọn đia điểm để thuận tiện phân phối hàng hóa
-Kho tập trung, kho phi tập trung.
Ưu điểm Nhược điểm
Kho tập trung - Đơn giản quy trình -Tăng chi phí vận tải đầu
đặt hàng vào
- Hạn chế bớt các -Kho tập trung có thể có
hoạt động kho hàng yêu cầu khá phức tạp để
- Giảm nhu cầu vốn dự trữ hàng tại các thị
lưu động và chi phí trường và các nước khác
giữ hàng nhau
- Giảm chi phí vận - Thông thường kho được
tải thiết kế dưới dạng kho
- Nâng cao khả năng quốc gia hơn là kho của
kiểm soát vùng. Mỗi DC được thiết
kế và hoạt động độc lập
Kho phi tập trung - Điều chỉnh linh hoạt Hoạt động và văn hóa
phù hợp với nhu cầu TT công ty có thể bị pha
- Nhanh chóng; chi phí loãng (Do tôn chỉ HĐ
thấp công ty khó kiểm soát)
- Tránh tình trạng đứt gãy Sức mạnh thương lượng
CCU và giảm rủi ro có thể bị ảnh hưởng bởi
- Giảm chi phí vận tải đầu các nhà cung cấp vận
vào chuyển hàng loạt đến một
- Yêu cầu đơn giản (thủ địa điểm
tục hành chính)-> CP Dòng SP hạn chế do quy
không quá cao mô nhỏ

Các yếu tố tác động đến vị trí kho (DC):


+Chi phí và sự có sẵn của đất đai
+Chi phí và sự sẵn có của lực lượng lao động
+....... Và khả năng vận tải
+gần thị trường mục tiêu, tiêu thụ
+Khả năng cung cấp nguồn nguyên liêu
+Lợi ích
+Các loại thuế
+Các biện pháp khuyến khích, quy định luật lệ
Chương 4: Quản trị hoạt động vận tải trong CCU
-Ưu và nhược điểm của các phương tiện vận tải (đường thủy, đường bộ, đường
hàng không, đường ống)

-Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí vận tải


+ Các nhân tố thuộc về sản phầm (tỷ lệ trọng lượng và thể tích sp; dung tích xếp
hàng, kích cỡ, dễ vỡ, các nhân tố về vật lý, tính chất sắp xếp sp, khả năng xếp, trách
nhiệm của người chuyên chở)
+ Các nhân tố liên quan đến thị trường (Khả năng cạnh tranh trong cùng một
phương thức hay các phương thức vận tải, khoảng cách chuyên chở, quy định của
chính phủ đối với người chuyên chở, cung cầu thị trường, mùa vận tải, hàng hóa
vận chuyển quốc tế hay nội địa)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vận tải (sự phức tạp của hệ thống vận tải
bên trong và ngoài doanh nghiệp, phương thức vận tải,nhu cầu của khách hàng, độ co
giãn của cầu, khả năng của DN, quan hệ khách hàng, quan hệ với DNVT)
-Thiết kế mạng lưới vận tải
+ vận chuyển thẳng đơn giản
+ Vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng
+Vận chuyển qua trung tâm phân phối
+Vận chuyển qua trung tâm phân phối với tuyến đường vòng
+Vận chuyển đáp ứng nhanh
Khái niệm Ưu điểm
vận chuyển Hàng chuyển -xóa được các
thẳng đơn trực tiếp từ khâu kho trung
giản nhà cung cấp gian, quá trình
đến từng địa dịch vụ nhanh
điểm của -Giảm chi phí
khách hàng

Vận chuyển Hàng được -Giảm hạn chế


thẳng với giao từ một vận chuyển thẳng
tuyến đường nhà cung ứng đơn giản
vòng tới lần lượt Phù hợp với DN
nhiều khách có mật độ khách
hàng hoặc hàng dày đặc
gộp các lô
hàng từ niều
nhà cung cấp
tới một khách
hàng
Vận chuyển Hàng hóa sẽ -giảm chi phí của
qua trung tâm được vận toàn bộ chuỗi khi
phân phối chuyển thông các nhà cung cấp
qua một trung ở xa khách hàng
tâm phân và chi phí vận
phối DC chuyển lớn
trong một khu -Thỏa mãn nhanh
vữ địa lý nhất nhu cầu KHSD
định sau đó nhiều loại sp
được chuyển
tới tay khách
hàng trong
địa bàn
Vận chuyển Kết hợp giữa Giúp vận chuyển
qua trung tâm vận chuyển hàng hóa từ trung
phân phối với qua trung tâm tâm phân phối
tuyến đường phân phối và đến các khách
vòng vận chuyển hàng LTL hoặc
với tuyến tập hợp các lô
đường vòng hàng lớn được
vận chuyển từ các
nhà cung cấp ở
khoảng cách xa
và dự trữ tại DC
-Khai thác lợi thế
kinh tế theo quy
mô và giảm số lần
vận chuyển không
tải

Vận chuyển Phối hợp tăng mức độ đáp Đòi hỏi trình độ quản lý cao,
đáp ứng nhiều phương ứng khả năng phối hợp hiệu quả
nhanh án kể trên (responsiveness) trong tình huống phức tạp và hệ
và giảm chi phí thống thông tin nhạy bén, kết
(eficiency) trong nối trực tiếp với NCC và mạng
CCU lưới khách hàng

-Những lưu ý của hoạt động vận tải quốc tế


+Quy trình vận chuyển hàng hóa quốc tế
+Đàm phàn với đơn vị vận chuyển
+Lựa chọn 1 đơn vị vận chuyển
Chương 5 Quản trị hoạt động phân phối trong ISCM
1. Khái niệm và vai trò của hoạt động phân phối
Phân phối là hoạt động dịch chuyển và lưu trữ hàng hóa từ nhà cung cấp đến
khách hàng cuối cùng trong chuỗi cung ứng => Tác động trực tiếp đến chi phí
và sư trải nghiệm của khách hàng
Vai trò : - Thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu
-Nhà sản xuất kịp thời điều chỉnh chương trình Marketing thích ứng với
thị trường
-Giúp cho doanh nghiệp liên kết hoạt động sx kinh doanh của mình với
khách hàng
-Một vũ khí cạnh tranh nhằm tạo ra lợi thế lâu dài
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thiết kế mạng lưới phân phối
+Đáp ứng nhu cầu của khách hàng (thời gian, sự đa dạng sp, có sẵn hàng, sự trải
nghiệm, tính hiện hữu, khả năng trả hàng)
+Chi phí đáp ứng nhu cầu khách hàng (Tồn kho, vận tải, cơ sở vật chất và quản
lý,Thông tin)
3. Các phương thức phân phối hàng hóa
+Lưu trữ nhà sản xuất và vận chuyển trực tiếp (Drop-shipping)
Hàng hóa được vận chuyển từ nhà sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua nhà
bán lẻ (nhận đơn đặt hàng và chuyển đơn hàng)
+Lưu trữ NSX với vận chuyển trực tiếp và kết hợp vận chuyển (Dropshipping
kết hợp với vận chuyển)
Trường hợp như drop-shipping nhưng các đơn hàng riêng lẻ được ghép lại giúp khách
hàng chỉ phải nhận đơn hàng 1 lần.

+Lưu trữ nhà pp và vận chuyển của công ty vận tải


Hàng hóa được lưu kho của NPP hoặc NBL được chuyển tới tay khách hàng thông qua
công ty vận chuyển
+Lưu trữ nhà pp và giao hàng tận nơi cho khách hàng
Hàng hóa được lưu trong kho của NPP hoặc nhà bán lẻ, được chuyển tới tận nới của
khách hàng
+Lưu trữ nhà sản xuất và khách hàng nhận hàng
Hàng hóa được lưu trong kho của NSX hoặc NPP, khách hàng đặt hàng online hoặc
qua điện thoại và tự đến điểm nhận hàng
+ Lưu trữ nhà bán lẻ và khách hàng nhận hàng
Hàng hóa được lưu kho NBL, khách hàng có thể đặt hàng online hoặc bằng điện thoại
hoặc đến tận nơi đặt và nhận hàng.
4. Những lưu ý khi phân phối hàng hóa quốc tế
Những rủi ro trong phân phối hàng hóa quốc tế
-Rủi ro kinh doanh
-Rủi ro quốc gia
-Rủi ro mệnh giá
Chương 6: Xây dựng sự phối hợp trong CCU
- Vai trò của sự phối hợp trong ISCM:
Sự phối hợp giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng giúp gia tăng hiệu quả
về thời gian và chi phí
Xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả=> đáp ứng nhu cầu của DN và khách
hàng
Sử dụng phục vụ cung cấp
Tránh rủi ro, thiệt hại trong SCM
- Hiệu ứng Bull-whip:
Hiện tượng thông tin về nhu cầu thị trường cho một sp bị bóp méo hay khuyếch
đại lên qua các khâu chuỗi cung ứng, dẫn đến sự dư tồn kho, ảnh hưởng đến
chính sách giá, tạo phản ánh không chính xác trong nhu cầu thị trường
Giá là một yếu tố tạo phản ánh không chính xác trong nhu cầu thị trường
Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng Bullwhip
Có 4 nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng Bullwhip
-Việc cập nhật dự báo nhu cầu
-Dung lượng đơn hàng theo quy mô
-Biến đông giá cả
-Trò chơi tạo sự hạn chế và thiếu hụt
- Hệ quả của sự thiếu phối hợp trong chuỗi cung ứng
+ Chí phí sx
+Chi phí lưu kho
+Chi phí vận chuyển
+Thời gian sản xuất hàng bổ sung
+Mức độ sẵn có của sản phẩm
+Mối quan hệ giữa các đối tượng trong chuỗi cung ứng
- Rào cản của sự phối hợp trong ISCM
Bất cứ yếu tố nào gây ra sự tối ưu đơn lẻ hoặc sự thiếu hụt/sai lệch thông tin
đều là rào cản của sự phối hợp trong chuỗi cung ứng
Có 5 rào cản
+Rào cản từ động cơ
+Rào cản từ thông tin
+Rào cản từ vận hành
+Rào cản từ giá cả
+Rào cản từ hành vi
- Xây dựng sự phối hợp trong ISCM
+Gắn kết mục tiêu và động cơ
+Tăng cường mức hiển thị và độ chính xác của thông tin
+Tăng cường hiệu quả hoạt động vận hành
Phần đúng sai
- Tần suất và địa điểm không linh hoạt là nhược điểm của phương tiện vận tải
bằng đường bộ -Sai
- Góp phần thỏa mãn nhanh nhu cầu khách hàng, sử dụng nhiều loại sản phầm là
ưu điểm của vận chuyển qua trung tâm phân phối => Đúng
- Nắm bắt và quản lý các hoạt động cần thiết, điều phối lưu lượng sản phẩm, dịch
vụ là vai trò của quản trị chuỗi cung ứng=> Đúng
- Chi phí liên lac và theo dõi công vc là chi phí dự trữ hàng hóa => Sai vì là chi
phí đặt hàng
+ Chi phí đặt hàng bao gồm (chi phí cho nhân viên tại phòng mua hàng, chi phí
liên lạc và theo dõi công việc)
+Chi phí giữ/ dự trữ hàng bao gồm (Chi phí lưu kho, sắp xếp, bảo hiểm, thuế, lỗi
thời, mất trộm mất cắp, lãi suất)
+Chi phí kho rỗng bao gồm (chi phí do mất khách hàng (dài/ngắn hạn) khi một
sản phẩm nào đó không có sẵn, tiền phạt khi giao thiếu hàng(back order), chi
phí của một dây chuyền nào đó ngừng chạy do thiếu nguyên vật liệu.
- Vận chuyển qua trung tâm phân phối là phương thức vận chuyển tất cả các lô
hàng được chuyển trực tiếp từ nhà cung cấp đến địa điểm của khách hàng
Sai vì vận chuyển qua trung tâm phân phối là việc hàng hóa sẽ được vận chuyển
tập trung đến một trung tâm (DC) sau đó được vận chuyển tới tay khách hàng
Việc vận chuyển tất cả các lô hàng được chuyển trực tiếp từ nhà cung cấp
đến địa điểm của khách hàng là vận chuyển dropshipping/vận chuyển thẳng đơn
giản

- Chi phí cho nhân viên mua hàng, chi phí liên lạc và theo dõi công việc là chi phí
đặt hàng trong hoạt động quản lý dự trữ -đúng
- Kỹ thuật phân tích ABC được sử dụng để xác định mức độ quan trọng của hàng
tồn kho -Đúng
- Mùa vận tải không ảnh hưởng tới chi phí vận chuyển -sai
- Hàng hóa được lưu trong kho của nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ chuyển
tới tay khách hàng thông qua công ty vận chuyển là phương thức lưu trữ
nhà sản xuất và vận chuyển trực tiếp -sai
- Để lựa chọn nhà cung cấp tối ưu, doanh nghiệp cần chú ý đến chẩt lượng hàng
hóa -sai
- Hiện tượng thông tin về nhu cầu thị trường cho một sản phẩm bị bóp méo hoăc
khuyếch đại qua các khâu của chuỗi cung ứng được gọi là hiện tượng Bullwhip-
đúng
- Kho tư nhân được thiết kế phù hợp với mục đích của doanh nghiệp -Đúng
• Là kho của công ty sở hữu và khai thác, giữ hàng hóa của mình
• Ưu điểm:
1 Là kho được thiết kế phù hợp với mục đích của DN
2 là An toàn và bảo mật
• Nhược điểm: chi phí lớn, ko linh hoạt khi cầu tăng hay giảm
- Để quản trị chuỗi cung úng tốt chỉ cần phối hợp nhịp nhàng giữa các nguồn lực
sản xuất-sai
- Logistic ngược là hoạt động thu hồi tái chế sp hỏng, hết hạn sd, hoặc hết tính năng
sử dụng – đúng
- Chi phí đặt hàng là chi phí do mất khách hàng khi mua sản phẩm nào đó,,, sai
- Phương tiện vận tải đường thủy có ưu điểm là khả vận chuyển hàng cực kỳ lớn
do đó nên sử dụng để vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa.=> Sai
- Dropshiping là hình thức hàng hóa được lưu trong kho của nhà phân phối và nhà
bán lẻ được chuyển tới tay khách hàng thông qua cty vận chuyển => sai
- Rủi ro kinh doanh là một trong những rủi ro mua bán quốc tế
Đúng sai giải thích
- Khó duy trì kiểm tra chất lượng sản phẩm là nhược điểm của hoạt động mua
hàng ngoài-Đúng
- Chi phí do mất khách hàng khi một sản phẩm nào đó không có sẵn, tiền phạt khi
giao thiếu, chi phí cho một dây chuyền nào đó ngừng hoạt động do thiếu nguồn
cung ứng nguyên vật liệu là chi phí kho rỗng -Đúng
- Tỷ lệ trọng lượng và thể tích của sản phẩm là nhân tố ảnh hưởng tới chi phí vận
tải-Đúng
- Hàng hóa được vận chuyển từ nhà sản xuất đến khách hàng cuối cùng thông qua
nhà bán lẻ là phương thức phân phối dropshiping kết hợp vận chuyển
Sai vì nhà bán lẻ ở đây đóng vai trò là nơi nhận đơn kết hợp với vận chuyển
hàng hóa, ngoài ra, Hàng hóa được vận chuyển từ nhà sản xuất đến khách hàng
cuối cùng thông qua nhà bán lẻ là phương thức Lưu trữ nhà sx và vận chuyển
trực tiếp
- Biến động về giá cả không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng Bull-whip -sai
- Chi phí bảo hiểm không phải là chi phí đặt hàng
Đúng vì Chi phí đặt hàng bao gồm (chi phí cho nhân viên tại phòng mua hàng,
chi phí liên lạc và theo dõi công việc, chi phí ký kết hợp đồng, chi phí vận
chuyển ) còn chi phí bảo hiểm thuộc phần chi phí giữ hàng
- Doanh nghiệp gia công quần áo được xếp vào đối tượng nhà sx trong chuỗi cung
ứng -Đúng
- Lưu trữ nhà sản xuất vận chuyển trực tiếp là việc hàng hóa được vận chuyển từ
nhà sản xuất đến tay khách hàng cuối cùng thông qua nhà bán lẻ -Đúng
- Hàng đem đi cho đối tác nước ngoài theo yếu tố thời hạn được xem là nhóm
hàng hóa xuất khẩu =>Sai (tạm nhập tái xuất)
- Để gia tăng sự trải nghiệm của khách hàng doanh nghiệp nên sử dụng drop-
shipping kết hợp vận chuyển -Đúng
- Với những gian hàng có mật độ khách hàng giày đặc thì nên sử dụng phương án
vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng => Đúng vì phương án vận chuyển
thẳng với tuyến đường vòng là việc Hàng được giao từ một nhà cung ứng tới
lần lượt nhiều khách hàng hoặc gộp các lô hàng từ niều nhà cung cấp tới một
khách hàng từ đó từ đó phục vụ được một lượng lớn khách hàng
- Giúp doanh nghiệp sử dụng hết khả năng hiện có là lợi ich của hoạt động mua
ngoài -Đúng
- Dễ gặp các rủi ro quốc gia là bất lợi của mua hàng hóa quốc tế
Đúng (0,25) giải thích (0,5) vd (0,25)
Bản chất của hoạt động mua hàng : Hoạt động mua hàng được xem như là chức
năng thu mua khi đó bộ phận cung ứng phát đơn hàng, liên hệ với nhà cung cấp,
đặt hàng bao gồm danh mục sp, số lượng đặt hàng, giá, phương thức vận
chuyển, ngày giao, địa chỉ và các điều kiện thanh toán. Hoạt động mua hàng bao
gồm 3 hoạt động chính là lựa chọn nhà cung cấp, thương lượng hợp đồng, quản
ly hợp đồng
Rủi ro quốc gia: Mua hàng vượt qua ngoài lãnh thổ quốc gia sẽ gặp phải các rủi
ro liên quan đến các vấn đề như kinh tế, văn hóa, chính trị ...
+ Khi muốn tăng cường sự kiểm soát doanh nghiệp nên thực hiện mua ngoài
Sai, muốn tăng cường sự kiểm soát nên thực hiện tự sản xuất
Chỉ ra nhược điểm của mua ngoài
Doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro bảo mật tiềm ẩn của việc thuê ngoài
Giảm sự kiểm soát
Khó duy trì kiểm tra chất lượng
Các rào cản ngôn ngữ có thể xảy ra khi thuê ngoài
+Thông tin là thành phần quan trọng nhất trong chuỗi cung ứng
Sai các thành phần trong chuỗi cung ứng bao gồm
Sản xuất: Là hoạt động liên quan đến năng lực chuỗi cung ứng để sản xuất và
tồn trữ sản phẩm. Phương tiện sản xuất bao gồm nhà máy và nhà kho (thực hiện
các quyết định liên quan đến việc xác định thị trường cần sản phẩm nào, sản
xuất khi nào, số lượng bao nhiêu, sản xuất bằng cách nào với các hoạt động liên
quan về lịch trình, cân đối trong xử lý cv, kiểm soát chất lượng...)
Tồn kho: Hàng lưu kho có mặt trong suốt CCU và bao gồm mọi thứ tự NVL,
bán thành phẩm đến thành phẩm mà nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ
nắm giữ (Cần liên quan mặt hàng nào, Số lượng bao nhiêu, xác định mức độ lưu
kho và điểm tái đặt hàng tốt nhất )
Địa điểm: Liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận CCU.
Địa điểm tập trung vào khu
Vận chuyển ….
+ Sử dụng hệ thống điện tử là một trong những phương pháp làm giảm thời gian
leadtime trong chuỗi
Tiết kiệm được thông tin phản hồi => giảm thời gian đặt hàng=> giảm thời gian
điều chỉnh từ đặt hàng đến tay khách hàng
+Giám sát và thu thập thông tin là bước đầu tiên trong quy trình đánh giá nhà
cung cấp sai vì là bước t3
Quy trình đánh giá nhà cung cấp gồm các bước sau:
B1: Lựa chọn các tiêu chí đánh giá được chấp thuận bởi cả người mua lẫn
nhà cung cấp
B2: Áp dụng trọng số cho các tiêu chí dựa trên mức độ quan trọng của
chúng đối với mục tiêu của Doanh nghiệp. Tổng trọng số là 1
B3: Giám sát và thu thập các dữ liệu hoạt động
B4: Đánh giá tiêu chí đo lường hoạt động theo thang điểm từ 0 đến 100
B5: Nhân điểm số với trọng số và cộng để có tổng điểm
B6: Phân loại nhà cung cấp dựa trên điểm số của họ
B7: Đưa ra các quyết định quản trị
+Để khối lượng hàng tối ưu cho 1 đơn đặt hàng cần cân nhắc đến yếu tố giảm
giá khi mua hàng Doanh nghiệp nên sử dụng mô hình dự trữ EOQ
Sai nên sử dụng mô hình khối lượng giảm
Mô hình EOQ được sử dụng trong trường hợp nào
Mô hình quản lý dự trữ EOQ là phương pháp tính khối lượng hàng hóa tối ưu
với chi phí tối thiểu (chi phí đặt hàng, chi phí giữ hàng), trong điều kiện giá
không đổi khi số lượng hàng đặt thay đổi
Để tính khối lượng hàng hóa tối ưu cho 1 đơn đặt hàng có cân nhắc đến yếu tố
giảm giá khi mua nhiều hàng, doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp mô
hình khối lượng giảm. Đây là mô hình dựa trên EOQ truyền thống, ở mô hình
này chưa biết giá và khối lượng. Với mỗi mức giá sẽ tính EOQ tương ứng, nếu
bất cứ EOQ nào thấp hơn mức lượng giảm giá thì điều chỉnh tới mức khối lượng
giảm giá

You might also like