Professional Documents
Culture Documents
+ Apple chiếm 80% lợi nhuận toàn ngành smartphone quý 2/2022
+ Bỏ xa vị trí thứ hai của Samsung, 14%
+ Top 3 (Xiaomi, Oppo, Vivo) với tổng chưa đến 5%
→ Mỗi chuỗi cung ứng cần định vị mình ở vị trí nào trên thị trường
Ví dụ: Chiến lược chi phí thấp: Asanzo, Vivas, Vinsmart; thị trường trung và cận cao
cấp: Vphone, Samsung Note, Z Fold, Z Flip…
Asus, Acer: tập trung vào hiệu suất: tổng chi phí thấp, lựa chọn đa dạng, mua sắm số
lượng lớn, ít dịch vụ, kém tiện lợi….
+ Đường cong hiệu suất – đáp ứng cho biết điểm chi phí thấp nhất để được mức độ đáp
ứng xác định
+ Đường cong hiệu suất – đáp ứng có thể dịch chuyển nếu cải tiến, thay đổi, thiết kế và
vận hành: (chi phí giảm, năng lực đáp ứng nhu cầu tăng) Iphone, taxi công nghệ: Uber,
Grab, Be, GoJeck… → nhưng phải có sự đột phá (công nghệ, quy trình và sản phẩm) sẽ
tạo ra đường cong vượt trội cả về hiệu suất và đáp ứng
Kết luận:
- Mối quan hệ giữa hiệu suất và đáp ứng có mối quan hệ tỉ lệ nghịch
- Để đạt được mức độ đáp ứng cao về chất lượng, tốc độ, tính thuận tiện… cần đầu
tư nhiều hơn, CP cao hơn
Động năng trong CCU: các yếu tố dẫn dắt tạo nên năng lực của chuỗi
cung ứng (5 động năng)
- Sản xuất: là chỗ sáng tạo, đảm bảo tính công nghệ, chi phí hợp lý
+ Công suất chế tạo và doanh thu sản phẩm
+ Cân đối giữa chi phí, giá trị và sự đa dạng sản phẩm
+ Mô hình sản xuất
+ Thứ tự ưu tiên thông tin và khách hàng
+ Xây dựng định mức và giám sát
+ Khả năng truy nguyên nguồn gốc: đặc biệt những thứ liên quan đến sức khỏe
NTD
+ Tích hợp với các quy trình kinh doanh khác
Tim Cook: winning has never been about making the most
→ Đầu tư vào đổi mới, chất lượng, không chạy theo số lượng như Samsung
- Dự trữ:
+ Cơ cấu mặt hàng cần dự trữ: do không đủ tiềm lực để dự trữ tất cả
Ví dụ: Tim Cook: “Nobody wants to buy sour milk” điện thoại apple phải quanh dòng
quay dự trữ nhanh
- Địa điểm:
Ví dụ:
- Vận chuyển:
+ Kết nối mạng lưới
+ Đảm bảo sản xuất, dự trữ, BH
+ Tốc độ, ổn định, linh hoạt
+ Chi phí và DV khác nhau
+ Khoảng cách, khối lượng
+ Đặc điểm sản phẩm
+ Phương tiện vận chuyển
+ Phương thức vận chuyển
+ Đơn vị vận chuyển
- Thông tin: vô hình, có vai trò rất lớn trong việc kết nối 4 động năng hữu hình với
nhau đúng thời điểm, đúng vị trí
_ Dự báo và hoạch định chiến lược
_ Lập kế hoạch sản xuất, dự trữ, vận chuyển, mua hàng
_ Phối hợp tác nghiệp hàng ngày
+ Đầu tư hạ tầng CNTT
+ Thống nhất ứng dụng CNTT trong CCU
+ Mức độ hợp tác và chia sẻ thông tin
→ Yếu tố duy nhất có tiềm năng đồng thời tăng hiệu suất – đáp ứng
Lợi ích
- Tốc độ: cung ứng nhanh
- Tính chính xác
- Nhanh nhạy
- Chi phí
Ví dụ: Lavifood: các sản phẩm nước ép tươi: tên tuổi mới trong thị trường nước giải khát
nhưng có CCU tốt
Thách thức:
- Cân bằng cung và cầu
- Khả năng dự báo chính xác thị trường
- Môi trường luôn biến động
- Tối ưu hóa mạng lưới nhà cung cấp: nguồn cung, trung gian thương mại
- Quản lý điểm tiếp xúc với KH
- Biến động mức dự trữ và đặt hàng
Ví dụ:
+ LaviFood thu mua thanh long cho nông dân trong bối cảnh nhiều đơn vị khác ngừng
giao dịch do TQ dừng nhập khẩu tiểu ngạch bởi dịch bệnh. Giá mua của công ty là
12k/kg, giá trị thường đang bị lao dốc ở mức 5k/kg
+ Công ty Gilimex (nhà cung cấp của Amazon) sản xuất những mặt hàng đồ da dụng
từ vải (dèm, vỏ gối): sau covid khởi kiện Amazon đòi bồi thường 280 triệu USD cáo
buộc Amazon đột ngột thu hẹp các đơn đặt hàng sau khi tăng trưởng chi tiêu trực
tuyến hạ nhiệt trong năm 2022, khiến nhà sản xuất gặp tình trạng dư thừa năng lực sản
xuất và nguyên liệu thô
→ Sự khác nhau giữa sp vật chất và sp dịch vụ: sản phẩm dịch vụ là một dải (dải quang
phổ)
→ Ngắn, đơn giản, mạng rộng (có mạng lưới nhiều điểm bán)
→ Những sản phẩm vô hình như vỏng quay mặt trời (Australia: phải đi lưu diễn) thì
CCU hoàn toàn trực tiếp, tiêu dùng và cung ứng đồng thời, không dự trữ, không lưu kho
---→ Các sản phẩm phổ thông nên sử dụng mô hình: sản xuất để dự trữ, sản xuất theo
đơn hàng
---→ Các sản phẩm đổi mới nên sử dụng mô hình: lắp ráp theo đơn hàng, sản xuất theo
đơn hàng
- Bitis áp dụng mô hình sản xuất: thị trường VN – sản xuất để dự trữ, thị trường
xuất khẩu – sản xuất để dự trữ, sản xuất theo đơn đặt hàng
- Gosto áp dụng mô hình sản xuất: giày Thái Bình: lắp ráp theo đơn hàng, sản xuất
theo đơn hàng và thiết kế theo đơn hàng
- Trung Nguyên: tại thị trường VN – sản xuất để dự trữ; KH nước ngoài, chuỗi nghỉ
dưỡng – sản xuất theo đơn hàng
- Phúc Sinh: chủ yếu sử dụng sản xuất để dự trữ, lắp ráp theo đơn hàng, sản xuất
theo đơn hàng
----→Khi quy mô sản xuất thay đổi, mô hình sản xuất sẽ điều chỉnh tương ứng
→ Vsmart: định vị bình dân: chọn MediaTek làm nhà sản xuất chip của Đài Loan
Bphone: định vị cận cao cấp: chọn Qualcomm làm nhà sản xuất chip, vi xử lý
→ IKEA: chất lượng tốt nhất trên thị trường bình dân: DN bán lẻ nội thất lớn nhất
TG: chỉ tập trung vào năng lực lõi là bán lẻ và quản trị CCU, tất cả liên quan đến vật
chất họ đi thuê: hơn 1800 nhà cung cấp ở 55 quốc gia khác nhau, thiết kế tự làm
→ Honda yêu cầu giao hàng tận kho hoặc chọn một bên vận chuyển thứ 3 nhưng
kiểm tra chất lượng tận nơi tại Xuân Hóa, HPC.
Bước 6: Theo dõi và đánh giá sau mua (đánh giá cả một quá trình, nhiều nhà
cung cấp)
- Định kỳ phân tích chi phí mua hàng và tổng chi phí sở hữu vật liệu
- Đánh giá hiệu quả các NCC
- Tìm kiếm cơ hội giảm chi phí nhưng vẫn đảm bảo dịch vụ và yêu cầu kỹ thuật
- Xây dựng quan hệ dài hạn với các NCC tốt nhất
→ cá Vĩnh Hoàng, tôm Minh Phú: mua cám của các NCC: GreenFeed, cám con cò,
Mavin…
→ Nike thuê ngoài toàn bộ khâu sản xuất: gần 700 nhà máy khác nhau tại 43 quốc gia, tại
VN có 68 nhà máy
→ Vinasoy: 80% thị trường sữa đậu nành, từ năm 2001, bỏ 10.000USD thuê Richard
Moore để xây dựng thương hiệu
- Lí do và lợi ích
+ Lý do tài chính: Chi phí và vốn đầu tư
+ Lý do tổ chức: năng lực cốt lõi, tính linh hoạt (họ làm tốt cái gì, đối tác ntn, họ
kết hợp ra sao)
+ Lý do tác nghiệp: địa bàn, tốc độ, chất lượng (do đặc điểm mùa vụ thu hoạch
nhanh cần đối tác)
→ Khi đơn vị bên ngoài có thể làm gia tăng giá trị nhiều hơn so với DN tự làm
→ Apple hứng chịu búa rìu dư luận khi NV của DN CCU iPhone tự tử. Lý do có thể là
MT làm việc nổi tiếng áp lực và khắc nghiệt của Foxconn (2009, 2010, 2015,2016)
→ Mattel, công ty đồ chơi danh tiếng của Mỹ phải thu hồi hơn 18 triệu sản phẩm đồ chơi
bị nhiễm chì “made in China” nhằm bảo vệ sức khỏe cho trẻ em (2007)
→ Walmart: tự làm: tự vận chuyển: tàu thủy, container lớn, có kho bãi riêng
→ Coco Cola: tự làm: 397 trung tâm phân phối, 80 nhà máy, 74.000 lao động, 10.000 xe
tải, 8.500 lái xe, 150 quản lý logistics
→ Tại Việt Nam, xu hướng các DN sản xuất – kinh doanh thuê ngoài các hoạt động
logistics ngày càng tăng
3.2.2 Quy trình lựa chọn đối tác thuê ngoài (Tự học)
3.3 Quản lý nguồn cung
3.3.1 Chiến lược nguồn cung
Chiến lược số lượng nhà cung cấp: thể hiện qua số lượng và mức độ quan
hệ với các NCC (tính cho 1 vật liệu/ 1 dịch vụ đầu vào)
- CL nhiều NCC: quan hệ giao dịch
+ Nhiều nguồn cho 1 mặt hàng
+ Cần khối lượng lớn
+ Yêu cầu về tỉ lệ nội địa hóa
+ MT cạnh tranh, giá thấp, dịch vụ tốt, rủi ro ít
+ Tập trung vào giá cả, lợi ích ngắn hạn
+ Quan hệ đối lập, ít cởi mở
+ Đa dạng mặt hàng
+ Giao hàng tại kho
+ Giao dịch riêng lẻ
- CL ít nhà cung cấp: đối tác chiến thuật
+ Vài nguồn cho 1 mặt hàng
+ Quan hệ hợp tác, dài hạn, ổn định
+ Lợi thế nhờ quy mô
+ Hợp đồng cung ứng chọn lọc: rà soát kỹ lưỡng các nhà cung cấp
+ Cung ứng đúng thời điểm (JIT)
+ Lô hàng nhỏ cho 1 lần giao hàng
+ Giao hàng tại điểm sử dụng vật liệu
+ Kiểm tra vật liệu tại xưởng NCC
VD: Osram, Samsung, Toshiba cung ứng chip cho công ty Rạng Đông
Khó khăn: dễ đứt gãy chuỗi cung ứng, ít cạnh tranh
- CL liên minh KH – NCC: đồng bộ hóa CCU (Boeing vs Toray)
+ Hợp đồng cung ứng độc quyền
+ Mục tiêu chung và xác định rõ ràng
+ Tích hợp hệ thống
+ Phụ thuộc và thích nghi
+ Chia sẻ đầu tư và lợi ích
+ Thường xuyên trao đổi và tương tác
+ NCC – vai trò quan trọng trong thành công của DN tham dự sớm, ngay từ khâu
lập KH
+ Khối lượng mua nhỏ, không nên chia lẻ: Vinfast vs Magna
+ Vật liệu có bản quyền SHTT
→ Chip vi xử lý trung tâm của Apple từ năm 2014 do tsmc cung ứng (ban đầu mua của
Samsung)
- Tích hợp dọc về đầu nguồn: sở hữu nguồn cung (Vinamilk): sở hữu luôn các đơn
vị cung cấp nguyên vật liệu
+ Phát triển và mở rộng năng lực sản xuất cung ứng dịch vụ mà trước kia phải đi
mua
+ Tích hợp ngược (Hướng về phía NCC)
+ Cải thiện chất lượng, giảm dự trữ và chi phí
+ Đòi hỏi vốn lớn, kỹ năng quản lý tốt và nhu cầu thị trường lớn và ổn định
+ Rủi ro trong các ngành có công nghệ và thị trường biến động nhanh (oto chạy
xăng → oto điện)
→ Ford: đầu tư vào mỏ sắt, làm thép, khai khoáng → quản lý không tốt (thất bại)
→ Trà Cozy: thành công chế biến chè, sau đó đầu tư vào các nông trường trồng
chè
→ Zara: lúc đầu bán lẻ → 20 nhà máy có quy mô lớn tại Tây Ban Nha (Elise: từ
bán lẻ → cắt may)
→ Samsung: có tiền, quản lý tốt, có thị trường → tích hợp dọc
→ PAN GROUP chủ sở hữu Bibica: tích hợp ngược và xuôi: giống cây, trang trại,
thực phẩm, phâm phối
---→ Mức độ cộng tác và phát triển quan hệ (mô hình đã chụp 24/2)
MH đòn bảy (xăm, lốp, ghế oto) MH chiến lược (động cơ, hệ thống phanh)
Rủi ro thấp, giá trị cao Rủi ro cao, giá trị cao
Khối lượng mua lớn Chi tiêu rất lớn
Nhiều nguồn, đa dạng Thiết kế và chất lượng
Nhạy cảm với giá Kĩ thuật phức tạp và nghiêm ngặt
MH đơn giản (ốc, vít..) MH trở ngại (các chip, vi xử lý)
Rủi ro thấp, giá trị thấp Rủi ro cao, giá trị thấp
Nhiều nguồn, dễ thay thế Thông số kĩ thuật phức tạp
Giao dịch nhỏ, sử dụng hàng ngày Ít nguồn, khó thay thế
Dễ tìm, dễ mua Tác động đến quá trình tác nghiệp
- Oto chạy điện: mặt hàng chiến lược: chip, vi xử lý
Nước giải khát
→ Thuan Phuong, Unilever là NCC tốt của Walmart, P&G là NCC được ưa thích của
Walmart
→ Husi là nhà cung cấp quan trọng của MC Donald’s, KFC…. Cung cấp các nguyên
liệu thịt gà trộn …
→ Nhà cung cấp tốt là nguồn tài nguyên vô giá: đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp
thời gian, thái độ phục vụ tốt, hợp tác thiết kế sản phẩm, dịch vụ KH, áp dụng công
nghệ mới…
MỘT BUỔI CHƯA GHI
→ Hệ quả không mong muốn khiến chi phí tăng và giảm khả năng đáp ứng nhu cầu
KH
→ Các thành viên CCU đưa ra quyết định đặt hàng dựa trên cơ sở lợi ích của riêng
mình + không có dữ liệu NC chính xác từ các đơn vị khác từ đó tạo nên các phản ứng
thái quá nhằm tránh những biến động thị trường
→ Dao động nhỏ trong nhu cầu thị trường có thể làm các đơn đặt hàng bị thổi phồng
và biến dạng trong toàn bộ CCU
→ Biểu hiện rõ nhất khi thị trường tăng trưởng nhanh và nhiều biến động
→ Chu kỳ bắt đầu khi nhu cầu tăng trưởng tăng mạnh mẽ tạo ra sự khan hiếm, sau đó
lại dư thừa
+ Cộng tác phối hợp: Viettel Store vs Samsung, eDiGi, F. Studio vs iPhone
+ Cộng tác đồng bộ: NutiFood vs Vissan vs Hoàng Anh Gia Lai; Suntory vs Pepsi;
Walmart vs P&G