Professional Documents
Culture Documents
Untitled
Untitled
- Nhà sản xuất: là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm, công ty sx và phân phối sản phẩm
đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành phầm
- Nhà phân phối: các công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và phục vụ khách
hàng theo sự biến động của nhu cầu. Như bán sỉ, đại lý nằm bắt nhu cầu của khashc
hàng làm cho khách mua sản phẩm
- Nhà bán lẻ: tồn trữ và bán sản phẩm với số lượng nhỏ hơn.
- Khách hàng: người tiêu dùng mua và sử dụng. Là cá nhân or tổ chức => có thể bán cho
khách hàng khác
- Nhà cung cấp dịch vụ: cung cấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ container, kho hàng, tài
chính.
- Sản xuất: sản xuất cái gì, khi nào sản xuất bao gồm nhà máy và nhà kho
- Lưu kho: có mặt trong tất cả các cung đoạn của chuỗi cung ứng, bao gồm mọi thứ từ
NVL, bán thành phẩm, thành phẩm mà nhà sản xuất nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm
giữ.
- Vận chuyển
- Thông tin
Vai trò: Đảm bảo nguồn NVL liên tục, chi phí thấp, tăng chất lượng sản phẩm, tối đa hóa sự hài
lòng của khách hàng, quản lý NCC
- Vị trí địa lý
- Dịch vụ
- Chất lượng
- Chi phí
- Tạo mối qhe tốt với NCC - Nhu cầu sản xuất lớn hơn
- Chất lượng sản phẩm đồng đều - Giảm rủi ro ngừng sản xuất
hơn
- Tạo sự cạnh tranh
- Giảm chi phí vận tải do số lượng
mua nhiều - Trao đổi thông tin
Khái niệm DN có một bộ phận chuyên DN khoán cho các quầy hàng địa
trách thực hiện việc mua hàng phương tự sử dụng vốn và tìm
hóa NCC
Ưu điểm + Tập trung khối lượng + Hiểu nhu cầu địa phương
Nhược điểm + Mua bán tách rời nhau + Số lượng mua ít, giá cao
+ Cùng môi trường kinh tế, văn hóa, chính + Khả năng đàm phán cao hơn
trị,…
- Rủi ro kinh doanh (commercial risk): tổng mức thiệt hại về vốn đầu tư, tài chính, thi
trường,…mà doanh nghiệp phải gánh chịu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Rủi ro quốc gia (country risk): ảnh hưởng chính trị, kinh tế, tỷ giá hối đoái hoặc công
nghệ
- Rủi ro mệnh giá (currency risk): Rủi ro mệnh giá là những rủi ro về sự biến động tỷ
giá giữa đồng nội tệ và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng
quốc tế ở quốc gia khác nhau.
VAI TRÒ CỦA DỰ TRỮ: Hàng lưu kho có mặt trong suốt CCU bao gồm NVL, bán thành
phẩm, thành phẩm mà NXS, nhà PP và NBL nắm giữ
- Đầu cơ giá
Thông thường Mức dự trữ khi cầu và thời gian đặt hàng cố định
An toán Dự trữ cao hơn mức thông thường, đối phó với những nhu cầu, thời
gian đặt hàng bất thường
Mùa vụ Thực hiện trước mùa vụ bán hàng. Nhà quản lý cần ổn định sản
xuất và giữ chân được nhân viên ngay cả khi việc bán hàng chỉ diễn
ra một mùa trong năm
Chuyển tải Dự trữ trong quá trình vận tải, có thể nắm giữ bởi người mua hoặc
người bán tùy theo hợp đồng mua bán hàng hóa
Đầu cơ Dự trữ không dùng để thỏa mãn nhu cầu hiện tại
Các quyết định liên quan: loại hàng, số lượng, thời gian đặt hàng?
- Chi phí giữ hàng: chi phí lưu kho, xắp xếp, thuế, bảo hiểm, mất cắp, hư hỏng,…
Để giảm CP này => Tăng số lần đặt hàng và đặt mỗi lần với khối lượng nhỏ
- Chi phí đặt hàng: Chi phí cho nhân viên phòng mua hàng, chi phí liên lạc theo dõi công
việc. Thường là con số tuyệt đối.
Để giảm CP đặt hàng => Giảm số lần đặt hàng và tăng khối lượng hàng cho mỗi lần đặt
- Chi phí kho rỗng: CP mất khách hàng do không có sẵn hàng trong kho/ tiền phạt khi
giao thiếu hàng/ chi phí của 1 dây truyền sản xuất khi thiếu NVL. Khó xác định nhất
nhưg lại quan trọng nhất.
- Phương pháp ABC: đo lường mức độ quan trọng của hàng hóa
- Mô hình quản lý hàng dự trữ EOQ: cho biết lượng đặt hàng ở mức giảm thiểu chi phí
dự trữ (CP giữ hàng và chi phí đặt hàng) với điều kiện đã biết nhu cầu và thời gian
giao hàng
- Mô hình khối lượng giảm: Là thay đổi của mô hình EOQ truyền thống, giảm giá theo
KL mua hàng. Trong đó chi phí C và khối lượng đặt hàng Q chưa biết
- Mô hình điểm tái đặt hàng cố định: Điểm mà tại đó một đơn đặt hàng đưa ra mà dự trữ
hiện tại dừng ở thời điểm đủ cho thời gian đặt hàng và nhận hàng
- Kho hàng là nơi chưa đựng NVL, bán thành phẩm, thành phẩm mà NSX, NPP, NBL
nắm giữ
- Kho hàng xuất hiện trong cả 4 cung đoạn khác nhau của CCU
+ Đầu vào
+ Phân phối
+ Logistics ngược
+ Kho tư nhân:
+ Kho thuế: Kho chỉ chứa đựng hàng hóa trong 1 thời gian nhất định. Chi phí rẻ hơn nhưng
thông tin bị chia sẻ nhiều hơn
- Lợi ích?
LỰA CHỌN KHO TẬP TRUNG HAY KHO PHI TẬP TRỤNG
- Đơn giản quy trình đặt hàng + Tăng CP vận tải đầu vào
- Hạn chế hoạt động kho hàng + Kho tập trung có thể có các yêu cầu
phức tạp để tồn trữ hàng tại nhiều thị
- Giảm nhu cầu vốn lưu động và CP trường nhiều quốc gia khác nhau
giữ hàng
+ Thông thường kho được thiết kế dưới
- Giảm CP vận tải (nghiệp vụ gom dạng kho ngoại quan hơn là kho vùng. Mỗi
hàng) DC được thiết kế và hoạt động độc lập
Ưu/ nhược Ưu điểm + Tàu hỏa: khả Ưu điểm: Tốc Ưu điểm: hoạt
điểm năng vận độ cao dộng 24/24,
+ Khả năng vận chuyển KL lớn 7/7, chỉ tạm
chuyển khối trên tuyến Nhược điểm: dừng khi sửa
lượng cực kì đường dài Năng lực vận chữa hoặc bảo
lớn tải bị giới hạn trì
+ Xe tải: tốc độ
Nhược điểm: khá nhanh, đáp Nhược điểm:
Phạm vi hoạt ứng nhu cầu hàng hóa vận
động giới hạn, KH tải không linh
tốc độ thấp hoạt
Loại hàng Hàng dễ vỡ, Hàng có giá trị Dầu thô, xăng,
khoáng sản, cao, hàng dễ than,…
hàng khó vận vỡ, dễ hỏng,
chuyển có kích hàng hóa giới
thước lớn hạn
- Dung tích xếp hàng, phụ thuộc kích cỡ, các tính chất vật lý, khả năng dễ vỡ
- Tính chất sắp xếp của sản phẩm, hàng hóa xếp dỡ khó hay dễ
- Khả năng cạnh tranh trong cùng 1 phương thức hay giữa nhiều phương thức vận tải
- Vận chuyển qua trung tâm phân phối theo tuyến đường vòng
Dày Vận chuyển riêng theo VC qua trung tâm VC qua trung tâm
tuyến đường vòng PP rồi VC theo PP rồi VC theo
tuyến đường vòng tuyến đường vòng
Trung bình Vận chuyển hợp đồng VC không đầy VC không đầy
theo tuyến đường thùng tải thùng tải/ VC bưu
vòng kiện
- Phân phối là hoạt động dịch chuyển hàng hóa và lưu trữ hàng hóa từ nhà cung cấp đến
khách hàng cuối cùng trong CCU
- Hoạt động PP tác động trực tiếp đến chi phí là sự trải nghiệm của KH => Ảnh hưởng
đến lợi nhuận
Đáp ứng nhu cầu của khách hàng Chi phí đáp ứng nhu cầu của KH
- Lưu trữ NSX,vận chuyển trực tiếp và kết hợp vận chuyển
- Hiệu ứng Bullwhip ( chiếc roi da): Hiện tượng thông tin về nhu cầu thị trường cho 1
sản phẩm bị bóp méo hay khuếch đại qua các khâu trong CCU dẫn đến sự dư thừa tồn
kho, ảnh hưởng đến chính sách giá, tạo phản ánh không chính xác về nhu cầu thị
trường
+ Tối ưu hóa hoạt động của các đối tượng trong CCU: mỗi đối tượng trong CCU đều quan tâm
đến lợi ích của mình nhiều hơn so với hiệu quả hoạt động của CCU
+ Động cơ của lực lượng bán hàng: khuyến khích khách hàng mua nhiều hàng vào những kì tính
doanh thu, hoa hồng.
- Rào cản thông tin: Thông tin về nhu cầu khahcs hàng bị truyền đi sai lệch. Dự báo nhu
cầu theo đơn đặt hàng chứ không phải theo nhu cầu của khách hàng. Thiếu sự chia sẻ
thông tin
- Rào cản vận hành: Thời gian sản xuất hàng bổ sảdung dài, mức độ đặt hàng tồn kho
càng lớn. Trò chơi hạn chế và thiếu hụt (gặp ở lĩnh vực sản xuất hạn chế)
- Rào cản giá cả: Hiệu ứng BW xuất hiện khi các chính sách giá cả ảnh hưởng đến sự
biến động của đơn hàng. CK với số lượng mua, Chính sách khuyến mãi, khuyến mại
- Rào cản hành vi: Gây khó khăn cho việc học hỏi và chia sẻ thông tin giữa các đối
tượng trong CCU, liên quan đến cấu trúc và sự giao tiếp:
+ Công đoạn trước không thấy được ảnh hưởng hoạt động của công đoạn sau
+ Công đoạn trước không rút được kinh nghiệm vì hiệu quả hoạt động diễn ra ở công đoạn sau
+ Có lỗi, các công đoạn đổ lỗi cho nhau tạo ra sự không tin tưởng trong CCU
- Tăng cường mức độ hiển thị và độ chính xác của thông tin