You are on page 1of 3

ÔN THI CUỐI KỲ MÔN LOGISTICS CHƯƠNG 6

CHƯƠNG 6:
- Có 3 loại dự báo nhu cầu:
 Dự báo ngắn hạn: dưới 1 năm: kế hoạch mua hang, phân công, ơboos
trí công việc
 Dự báo trung hạn: 1-3 năm: tuyển them nhân sự, lập kê shoajch sx, kế
hoạch bán hang, dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt
 Dự báo dài hạn: trên 3 năm: kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ mới, kế hoạch định vị DN và mở rộng DN
- Vai trò: cơ sở hoạch định và chiến lược SCM (sx, MKT, Tài chính, nhân sự)
- Đặc điểm dự báo: thường sai (gtr kỳ vọng và đo lường sai số)
- 4 phương pháp dự báo:
 Định tính: dựa vào trực giác, khả năng quan sát, ý kiến chủ quan
 Nhân quả: giá ><nhu cầu
 Chuỗi thời gian: phổ biến, giả thiết của qk để dự báo nhu cầu trong
tương lai
 Mô phỏng một người: kết hợp nhân quả+chuỗi thời gian mô phỏng
hành vi tiêu dung
- Định giá sp: chi trả để sở hữu nó tại thời điểm
- Vai trò: doanh thu bán hang, khả năng thu hồi vốn, tối ưu lợi nhuận
- MQH cơ cấu chi phí- định giá sp: thay đổi linh hoạt quy mô nhân công và
năng lực sx dựa vào CPDT hang tồn kho (sx giấy giảm giá khi nhu cầu thấp,
sx đồ điện tử giảm giá khi nhu cầu đang cao để kích cầu)
- 5 bước định giá sp hiệu quả
 Tính giá vốn: đảm bảo đủ hang tồn kho để bán
Giá vốn = giá thành sp+ chi phí phát sinh
 Nghiên cứu thị trường: khách hang, đối thủ (sx xe máy cho khách
hang bình dân: yêu cầu, mong muốn, khả năng chi trả)
 Xác định lợi nhuận
 Đặt giá bán; giá bán lẻ và giá bán sỉ
- Hàng tồn kho: nguồn dự trữ đáp ứng nhu cầu cho tương lai và hiện tại
- Quản lý hang tồn kho: đảm bảo số lượng sp dc bán ở mọi thời điểm, quy
trình kiểm soát sp từ bán chạy đến khó bán để đưa ra phương án giải phóng
không gian kho kịp thời
- Vai trò quản lý hang tồn kho:
 Tránh thất thoát hang hóa: nhân viên gian lận, do trượt giá
 Tiết kiệm chi phí: NVL, VT; lưu kho; mua hang
 Tăng doanh thu cho cửa hang: biết mặt hang nào chạy để tăng lợi
nhuận; mặt hang nào ế tồn kho giải phóng kho và đưa ra giá sale
Tìm nguồn mua sắm:
- 4 Quy trình lựa chọn nhà cung ứng:
 Gđ thu thập thông tin
 Gđ đánh giá: trình độ công nghệ, kênh phân phối
 Gđ tiếp cận, đề xuất: xếp loại nguồn cung ứng theo thứ tự ưu tiên để
tiến hành MQH mua bán
 Gđ thử nghiệm:
- Lời khuyên:
 Tận dụng các MQH
 Tránh những nhà cung ứng chỉ biết đến lợi ích riêng cho mình
 Tin vào trực giác
Tín dụng và thu nợ:
- Tín dụng: MQH vay và cho vay, sp vay có thể hh hoặc tiền gắn liền với lãi
suất theo quy định của người cho vay; ràng buộc bởi vay tín chấp và vay thế
chấp
- Thời hạn tín dụng: ngắn-trung-dài hạn
- Đối tượng tín dụng: Tín dụng vốn lưu động; tín dụng vốn cố định
- Mục đích sử dụng: sx và lưu thông hh; tiêu dung; thương mại; ngân hang;
nhà nước
- Tính chất bảo đảm: đảm bảo bằng tài sản; đảm bảo không bằng tài sản; nội
địa; quốc tế
- Tầm quan trọng: giải quyết “cơn khát vốn” cho DN, điều hòa dòng vốn
trong nền KT; cho vay và lãi suất thu từ các khoản vay là nguồn thu nhập
quan trọng của tổ chức tín dụng. Vì thế các ngân hang có thể duy trì và mở
rộng hđ kinh doanh này; đẩm bảo nhu cầu vốn; tập trung sx, tăng cường chế
độ hạch toán
- Thu nợ: quy trình và thực thi hành chính sách tín dụng cty
B1: làm việc với đội bán hang để đánh giá doanh thu trên từng khách hang
B2: Thu các khoản phải thu
- Quy trình quản lý nợ phải thu: Cập nhật danh mục khách hang-ghi nhận và
thông báo nợ-Thu nợ và bù trừ nợ
-

You might also like