Professional Documents
Culture Documents
- Lợi ích
o Cung cấp các phân tích về bán hàng và dự báo đặt hàng
o Giảm chi phí tồn kho, chi phí logistics
o Tăng khả năng cung cấp hàng, tăng doanh thu bán hàng
o Tăng sự hài lòng khách hàng, cung cấp dịch vụ khách hàng tốt
o Củng cố quan hệ đối tác
- Quy trình thực hiện CPFR
B1: phát triển thỏa thuận hợp tác
B2: xây dựng kế hoạch kinh doanh chung
B3: phát triển dự báo bán hàng (khả năng mua hàng)
B4: xác định các trường hợp cá biệt trong dự báo bán hàng
B5: hợp tác đối với các trường hợp ngoại lệ
B6: xây dựng dự báo đặt hàng (khả năng cung cấp)
B7: xác định ngoại lệ trong dự báo đặt hàng (tập trung về phía các nhà cung cấp)
B8: hợp tác đối với các ngoại lệ (ứng phó, xử lí sai lệch)
B9: đặt hàng
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
1. Outsource/Insource
- Outsourcing (thuê ngoài) chỉ việc DN mua NVL và các bộ phận từ nhà cung cấp hoặc mua bộ phận trước đây được công ty tự
sản xuất.
-> Quyết định thuê ngoài hay tự sản xuất có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
-> Doanh nghiệp có thể lựa chọn sản xuất một vài bộ phận và mua ngoài từ các nhà cung ứng của họ
Lí do lựa chọn thuê ngoài Ưu điểm Nhược điểm
Công suất không đủ Tiết kiệm chi phí Thông tin bảo mật bị rò rỉ
Giảm thiểu thời gian, chi phí Tận dụng lợi thế công ti Khó kiểm soát chất lượng nếu nhà
Tập trung chuyên môn hơn cả cho Giảm thiểu rủi ro cung cấp không tốt
doanh nghiệp và nhà cung ứng Tăng linh hoạt để tập trung cho những Tăng khả năng gián đoạn trong sản
Đòi hỏi của các khách hàng về vài bộ chuyên môn khác xuất
phận phải được cung cấp từ các hãng …
danh tiếng
- Insource (tự sản xuất) chỉ việc DN tự sản xuất NVL và các bộ phận
+ Lí do lựa chọn tự sản xuất
Số lượng quá nhỏ
Yêu cầu về chất lượng hàng quá đặc biệt, ngoài khả năng của nhà cung cấp
Điều kiện đặt hàng quá khắt khe của nhà cung cấp
Sở hữu công nghệ độc quyền
Kiểm soát chất lượng tốt hơn
Tiết kiệm chi phí
Sử dụng công suất thừa
Kiểm soát thời gian vận tải và chi phí lưu kho
Đảm bảo sự ổn định cho công ti, tránh rủi ro
Tránh phụ thuộc vào một nguồn cung duy nhất
Các lí do về cạnh tranh, chính trị, xã hội hay môi trường có thể buộc công ti tự sản xuất
Lí do về tâm lí lãnh đạo công ti
+ Ưu và nhược điểm
Ưu điểm Nhược điểm
Kiểm soát tốt Giảm tính linh hoạt của chiến lược
Khả năng nhìn được toàn bộ hoạt động Yêu cầu đầu tư lớn
Kinh tế theo quy mô Không tập trung vào chuyên môn
Thiếu nhân lực
- Phân tích điểm hòa vốn
o Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng chi phí sản xuất = Tổng chi phí mua hàng
o Giả thiết cho phân tích
Mọi chi phí liên quan có thể phân thành FC hoặc VC
FC không đổi trong vùng nghiên cứu
Có mqh tuyến tính về chi phí
FC tự sản xuất cao hơn vì phải đầu tư vào trang thiết bị
VC mua ngoài cao hơn vì phải tính vào lợi nhuận của NCC
2. Lựa chọn và quản lý nhà cung cấp
a. Lựa chọn NCC
Sử dụng 1 NCC Sử dụng nhiều NCC
Thiết lập quan hệ tốt, bền lâu Khi một nguồn cung cấp không đủ để cung cấp đầu vào cho
Chất lượng NVL đầu vào ổn định sản xuất
Chi phí có thể thấp hơn Phân tán rủi ro có thể xảy ra do gián đoạn cuối cùng
Tính hiệu quả/kinh tế trong vận chuyển một lô hàng lớn Tạo ra sự cạnh tranh về giá và chất lượng giữa các NCC
Do vấn đề độc quyền cung cấp Thu thập nhiều thông tin về xu hướng sản phẩm thị trường
Số lượng đầu vào quá nhỏ, không chia ra nhiều NCC
Mô hình
Đặc điểm Dòng chảy thông tin: Ghép các đơn lẻ lại với nhau, tạo sản - HH được dự trữ tại bên phân phối
- KH order qua nhà bán lẻ phẩm hoàn chỉnh và giao 1 lần đến KH - Khi có đơn thì sẽ phân phối trực tiếp tới
- Nhà bán lẻ liên lạc với NSX KH qua các đơn vị vận chuyển
Dòng chảy HH: - Thông tin đơn giản hơn nhiều
- NSX vận chuyển HH trực tiếp tới tới - Thường sử dụng với các sp có nhu cầu
tay KH thường xuyên
- Nhà bán lẻ không cần nhập hàng, chỉ
việc theo dõi đơn hàng và chăm sóc
KH
Loại hàng hóa Loại hàng hóa Loại hàng hóa:
- Giá cao, nhu cầu thấp - Giá cao, nhu cầu thấp –tb - Nhiều loại mặt hàng
- Khó dự đoán nhu cầu - Chỉ áp dụng 1 lượng HH giới hạn, ko - Nhu cầu cao
Loại hàng
- Handmade, thủ công ddc nhiều quá (thường trong combo) Tệp KH:
hóa + Tập
- Vdu: tủ lạnh, búp be 7 tỷ, tiệm làm bánh Tập KH - Có ít sự lựa chọn
khách
theo yêu cầu - Sẵn sàng chờ
hàng
Tập khách hàng:
- Sẵn sàng chờ
- Sự sẵn có của hàng hóa
Chi phí: - Tính hiệu quả cao - CS hệ thống ttin ít phức tạp
- Không tốn CP lưu kho do khi có đơn - CP dự trữ thấp do ttin được tổng hợp - CP vận tải ít hơn do gần KH hơn
mới bdau sx trực tiếp qua các nhà bán lẻ nên dự - Leadtime nhanh hơn
- CP cơ sở hạ tầng thấp (không cần báo nhu cầu tốt hơn - Dễ hoàn trả đơn lỗi hơn
Ưu điểm nhiều kho bãi) - Trải nghiệm Kh tốt - Trải nghiệm mua hàng tốt hơn
- Hệ thống thông tin đơn giản - CP vận tải thấp
Dịch vụ
- Sp sẵn có, đa dạng
- Tgian giao hàng nhanh +giao tận nhà
- CP vận chuyển cao - Đầu tư vào cơ sở hệ thống thông tin - Ít có khả năng đáp ứng nhu cầu đa
Nhược - Thời gian phản hồi lâu phức tạp dạng và sẵn có của KH
điểm - Trải nghiệm KH bị giảm - Leadtime lâu - Lượng tồn kho cao hơn
- Khó khăn trong hoàn trả - Tgian phản hồi lâu
4. Dự trữ kho nhà pp, vận chuyển 5. Dự trữ kho NSX/PP, KH trực tiếp 6. Dự trữ tại nhà bán lẻ và KH tới mua
chặng cuối tới KH đến mua trực tiếp
Mô hình
- HH được dự trữ tại nhà pp - HH được dự trữ trong kho của NSX/ - Là mô hình truyền thống, HH đc đặt
- Khi có đơn, nhà pp sẽ giao cho KH nhà phân phối tại các cửa hàng bán lẻ và KH sẽ đến
theo cung đường milk-run (nghĩa là - KH đặt hàng online or qua đth => tự điểm bán lẻ để lấy hàng
trong cùng 1 xe tải, nhà pp sẽ chứa đến điểm tập kết, điểm giao hàng để (Vdu: siêu thị, của hàng bán lẻ,..)
Đặc điểm
nhiều đơn hàng của nhiều KH và đi lấy hàng (pick up site)
trên cung đg tối ưu để giao cho KH) - NSX cross-dock DC Pick-up
- Có nhiều nhà phân phối cho từng tập site Khách hàng đến lấy
KH trong 1 khu vực nhất định
Loại hàng hóa: Loại hàng hóa Loại hàng hóa
- Hàng hóa công nghiệp số lượng lớn - Nhu cầu lớn - Đơn , lẻ, số lượng ít, rẻ
(Cung ứng dịch vụ hõ trợ cho CN sản - Cần thường xuyên - Nhu cầu lớn, cần ngay và cần thường
xuất) - Cần nhanh chóng xuyên
Loại hàng
- Nhu cầu thường xuyên Mặt hàng tiêu dùng (rau, quả,.. )
hóa + Tập
- Giao càng nhanh càng tốt Tệp khách hàng
khách
Ví dụ: giao sữa, báo cho 1 khu dân cư - Sẵn sàng đánh đổi sự đa dạng hóa
hàng
nhu cầu thường xuyên, đều đặn Nhưng
Tệp KH - Thời gian giao hàng nhanh
- Lớn, yêu cầu lượng hàng hóa nhiều - Có thể đổi trả nhanh chóng
- Có thời gian giao hàng ngắn hơn
Ưu điểm - Leadtime nhanh - CP vận tải và dự trữ thấp hơn - CP vận tải thấp hơn các MH khác
- SP khá đa dạng hơn so với MH3 - Leadtime nhanh - Leadtime nhanh chóng
- Dịch vụ KH tốt, phù hợp với HH - Mức đã dạng và có sẵn tương đương - Dịch vụ phụ thuộc vào tính huống
cồng kềnh các mô hình khác nhất định
- Dễ hoàn trả - Khả năng theo dõi đơn hàng k quan
trọng
- Dễ hoàn trả nhất
- CP cơ sở vật chất cao - CP kho bãi và bốc xếp sẽ cao hơn vì - CP kho bãi và bốc xếp cao hơn các
- CP dự trữ cao hơn phải xây dựng mới các điểm tập kết MH khác
- CP vận tải cao nhất hàng - CP dự trữ cao
Nhược
- CP xây dựng bộ máy thông tin phức - Không tiện lợi cho KH - Cần có đầu tư về csht thông tin trong
điểm
tạp (nhưng ít hơn MH1, MH2) - Yêu cầu CSHT thông tin, sự kết nối đặt hàng online hay qua đth
giữa các bộ phận chuỗi phải lớn/ tốt - Mức độ đa dạng và sẵn có của sp thấp
hơn
3. Warehouse (Kho)
a. Khái niệm
Kho hàng Trung tâm phân phối Cross-docking
- Kho hàng hay kho bãi là nơi cất giữ - “DC is a specialized warehouse that - Cross-docking là phương thức vận chuyển
nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, serves as a hub to strategically store hàng hóa, mà thông qua phương thức này,
thành phẩm trong suốt quá trình chuyển finished goods, streamline, the picking hàng hóa có thể được tối ưu quá trình lưu
từ điểm đầu đến điểm cuối của CCU, and packing process and ship goods kho. Hàng hóa sau khi được vận chuyển đến
đồng thời cung cấp các thông tin về tình out to another location or final kho trung chuyển hay kho cross-docking sẽ
trạng, điều kiện lưu giữ và vị trí của các destination (Lopienski K., 2021) được dỡ xuống và phân loại (VILAS, 2022)
hàng hóa được lưu kho - Tốc độ luân chuyển cao (<24h) - Tốc độ luân chuyển cao (<24h)
- Tốc độ luân chuyển hàng trong kho - Tập trung vào việc hoàn thiện đơn - Mặt hàng tiêu dùng nhanh/cần vẩn chuyển
chậm (có hàng tồn kho) hàng 1 cách nhanh chóng nhanh do nhu cầu sản phẩm
- Tối ưu hóa cắt giảm chi phí lưu trữ sản - Đa dạng các dịch vụ VAT
phẩm - Định hướng bởi công nghệ
b. Tầm quan trọng của kho hàng
- Hỗ trợ mua NVL, sản xuất, phân phối
- Thực hiện các công việc lắp ráp và phân phối hàng hóa đến thị trường bán lẻ
- Tập hợp hàng hóa và phân phối lại đến những thị trường xa trung tâm
c. Thành phần kho hàng
- Hệ thống ánh sáng
- Hệ thống thoát hiểm
- Hệ thống sưởi ấm
- Hệ thống thông gió
- An ninh
- Điều hòa không khí (máy lạnh)
- Hệ thống liên lạc
- Máy nước lạnh
- Phòng ăn trưa
- Phòng nghỉ
- …
d. Phân loại kho hàng
- Kho hàng tư nhân được sở hữu bởi công ti tư nhân để lưu kho hàng hóa
Tiết kiệm (+)
Chủ động (+)
Sử dụng lao động tốt hơn và chuyên môn về kho vận (+)
Rủi ro tài chính và tính linh hoạt (-)
- Kho hàng công cộng là dịch vụ cho thuê kho để kiếm lợi nhuận
Nhiều dịch vụ (+)
Linh hoạt và tiết kiệm chi phí đầu tư (+)
Khó kiểm soát hàng hóa (-)
e. Lựa chọn vị trí
- Các hiệp định thương mại, hàng rào thuế quan, thuế NK
- Năng lực cạnh tranh
- Sự ổn định tiền tệ
- Vấn đề môi trường
- Vấn đề lao động
- Nguồn nguyên vật liệu
- Vận tải...
CHƯƠNG 6: TÍCH HỢP CHUỖI CUNG ỨNG
1. Tích hợp trong chuỗi cung ứng
- Tích hợp CCU là mức độ nhà máy sản xuất cộng tác chiến lược với các thành phần trong chuỗi và quản lí quy trình hoạt động bên
trong và bên ngoài
- Mục tiêu đạt được sự hiệu quả trong dòng trung chuyển (thông tin, hàng hóa/dịch vụ, tài chính) để tối đa giá trị cho khách hàng
với thời gian nhanh nhất và chi phí thấp nhất
- Vai trò
Giảm chi phí trong CCU
Linh hoạt hơn để đáp ứng với thay đổi thị trường
Giảm thiểu vấn đề rủi ro phát sinh do lỗi quy trình hoặc do thiếu hụt hàng tồn kho
Nâng cấp chất lượng dịch vụ khách hàng
Leadtime ngắn
Sử dụng nguồn lực tối ưu hơn
2. Mô hình cấp độ tích hợp chuỗi
Tích hợp bên trong: là sự phối hợp giữa các bộ phận trong chuỗi cung ứng để giảm tổng chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt
động của chuỗi (chủ yếu là hiệu quả hoạt động trong DN sản xuất).
Lập kế hoạch tập trung: DN đưa ra kế hoạch cho các bộ phận dựa trên hiệu quả hoạt động của họ
Tích hợp bên ngoài: là sự phối hợp giữa doanh nghiệp với các đối tác của nó (không chỉ là DN mà còn cả đối tác)
3. Hiệu ứng Bullwhip (tích hợp bên ngoài)
a. Định nghĩa
- Định nghĩa: là sự biến đổi về lượng đặt hàng tăng lên khi đi sâu vào trong chuỗi cung ứng từ nhà bán lẻ đến nhà bán buôn,
người sản xuất và nhà cung ứng (Chopra and Meindl 2001)
b. 4 nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng Bullwhip:
- Cập nhật dự báo nhu cầu
- Đặt hàng theo lô
- Biến động giá
- Trò chơi hạn chế và thiếu hụt
c. Giải pháp
- Chia sẻ thông tin
- Phân phối thẳng hàng: Sử dụng VMI (Vendor Managed Inventory); phân phối trực tiếp đến khách hàng; vận chuyển kết
hợp để giảm chi phí vận chuyển (đơn hàng theo lô); sử dụng 3PL
- Nâng cao tính hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp: Giảm leadtime; sử dụng IT để giảm chi phí order; áp dụng chính
sách giá cố định
..0