Professional Documents
Culture Documents
www.hcmute.edu.vn
Nhận thức được Mô hình hoạt động
của chuỗi cung ứng (SCOR)
Hiểu được 3 hoạt động chính
trong HOẠCH ĐỊNH
Hiểu được hai hoạt động chính
trong THU MUA (TÌM NGUỒN
CUNG ỨNG)
Mô hình hoạt động của
chuỗi cung ứng
[3]
đã phát
triển một tiêu chuẩn gọi là Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng
(SCOR- Supply Chain Operation Reference) gồm 4 yếu tố:
Hoạch Định
Dự báo nhu cầu , tồn
kho, định giá sản
phẩm
Phân Phối
- Quản lý đơn hàng Mua Hàng
- Quản lý kho, vận - Hoạtđộng thu mua
tải - Quản lý nhà cung
cấp
Sản Xuất
- Điều độ sản xuất
- Quản lý thiết bị
- Quản lý kho…
[5]
Hoạch định chuỗi cung ứng là gì?
ü Cung cấp cho các nhà quản lý cấp cao
cách vận hành kinh doanh
ü Ổn định tỉ lệ sản xuất
ü Mức tồn kho thấp hơn
ü Rútngắn thời gian đáp ứng cho khách
hàng
ü Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn
[6]
Dự báo nhu cầu
[7]
Dự báo nhu cầu: là bước đầu tiên và
quan trọng trong quá trình hoạch định
Trả lời cho các câu hỏi sau
–What: khách hàng muốn mua gì?
–How much: khách hàng mua bao
nhiêu?
–When: khi nào khách hàng cần
Mục tiêu của dự báo nhu cầu
Dự báo chiến lược Dự báo chiến thuật
l Lâu dài lThời gian
l Dựbáo nhu ngắn
cầu cho một
nhóm sản lSản phẩm
phẩm nhỏ lẻ
[9]
Các ràng buộc:
- Chính sách quản lý
- Nguồn lực sẵn có
- Điều kiện thị trường
- Công nghệ
[11]
Vai trò của việc dự báo nhu cầu
Hương dâu
Hương
Chanh (mới)
[15]
Bài tập 1:Công ty X dự định tung sản phẩm nước ngọt có gas
hương Chanh, thuộc Brand A. Như vậy doanh số của sản
phẩm này có thể dựa vào doanh số của nước ngọt có gas
hương dâu và cam, Brand A để dự đoán.
[16]
Bài tập 2: Công ty X dự định trung sản phẩm nước trái cây
mới,gồm 2 mùi hương trà xanh và hương dứa. Doanh số của
nhóm sản phẩm hoàn toàn mới này thường dựa vào ý kiến
chuyên gia và/ hoặc nghiên cứu thị trường.
Doanh số trung bình 6 tháng gần
nhất
Tự nghiên cứu thị trường nhóm ngành 200,000 thùng/ tháng
hàng tương tự của công ty đối thủ
Ý kiến chuyên gia (sale, marketing) 150,000 thùng/ tháng
[18]
Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
[19]
Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Ví dụ thực tế:
ü Ước lượng doanh số dựa vào các chỉ tiêu
kinh tế: sự tăng trưởng của ngành bất động
sản sẽ dẫn đến sự tăng doanh số của các
ngành hàng vật liệu xây dựng, điện gia dụng,
nội thất….
ü Nhân khẩu học: tỉ lệ sinh tăng sẽ dẫn đến
tăng trưởng của nhóm ngành hàng phục vụ
cho trẻ em như sữa, tã, sữa tắm em bé,…
[20]
Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
[21]
Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Các dạng mô hình demand (nhu cầu)
ü Level: doanh số thường ổn định quanh một giá trị trung
bình
ü Trend: doanh số được dự đoán tăng hoặc giảm qua
thời gan
ü Seasonality: doanh số thay đổi theo một kiểu mẫu lập
đi lập lại theo mùa
Random noise: doanh số bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
khác, như khuyến mãi, supply issue…Do đó dữ liệu
thường được kiểm tra và làm sạch trước khi phân tích.
[22]
Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Ví dụ:
ü Level: dược phẩm (các loại thuốc đặc trị), một số sản phẩm
hóa chất dùng cho công nghiệp có nhu cầu ổn định
ü Trend: ngành công nghiệp sữa, các sản phẩm sơ sinh tăng
ở các nước có tỉ lệ sinh tăng
ü Seasonality:
l Mùa lạnh: các sản phẩm dưỡng ẩm, quần áo mùa đông
l Mùa nắng nóng: các sản phẩm kem chống nắng, nước giải
khát, đồ thể thao đi biển…
l Mùa mưa: áo đi mưa, dù…
[23]
Các mô hình dự báo tương ứng với từng loại nhu
cầu
1. Level:
ü Moving average ( phương pháp trung bình trượt)
ü Exponential smoothing (phương pháp liên tiến lũy
thừa)
2. Trend: Exponential smoothing with trend (Holt’s
method)
3. Seasonality: Seasonal factor analysis
4. Trend + seasonality: Exponential smoothing with
seasonality (Winter’s method)
[24]
Phương pháp định lượng
Cần làm sạch dữ liệu
Lý do cần làm sạch dữ liệu:
ü Dữ liệu quá khứ có thể bị sai
ü Khuyến mãi có thể làm doanh số 1 tháng tăng rất cao và
những tháng sau giảm mạnh
ü Tương tự, hết hàng có thể làm doanh số của một tháng
gỉam, và doanh số những tháng kế tiếp tăng đột biến khi
hàng hóa trở lại bình thường
ü Những trường hợp này có thể dẫn đến ngoại lệ khi phân
tích thống kê
ü Làm sạch dữ liệu rất quan trọng khi nhập dữ liệu để xử lý
thống kê bằng phần mềm demand planning như
APO(Advanced Planning and Optimizer) [25]
Bài tập: Nhìn vào doanh số thực tế của sản phẩm X năm 2018,
ta thấy tháng 3, 4, 11 và 12 doanh số thực tế tăng bất thường
so với các tháng còn lại.
Nguyên nhân: Tháng 3 doanh sô bằng 0, có thể do out of stock
hoặc supply issue. Tháng 4 có hàng lại nên doanh số tăng rất
cao so với bình thường.
Tháng 11 doanh số tăng gấp đôi so với bình thường, có thể do
khuyến mãi, nên tháng 12 doanh số giảm mạnh so với những
tháng còn lại.
[26]
Gợi ý làm sạch dữ liệu
[27]
[28]
Phương pháp Moving average (Trung
bình trượt)
Level: mô hình doanh số không bị ảnh
hưởng bởi “ trend” hay “seasonality”
[29]
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
New forecast= average actual sales previous months
ü Cách tính thường dùng: dùng trung bình doanh số
của 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng (tùy vào
yêu cầu) trước đó để dự đoán doanh số cho tháng
kế tiếp
ü Sử dụng phương pháp moving average khi nhu cầu
ổn định và liên tục, không bị ảnh hưởng mạnh bởi
các yếu tố như mùa, khuyến mãi, xu hướng tăng
hay giảm của ngành công nghiệp…
[30]
l Dùng phương pháp trung bình
trượt (3 tháng ) để tính doanh số
dự báo của sản phẩm A từ tháng 7
đến tháng 12 năm 2018.
l Doanh số từ tháng 1 đến tháng 6
là doanh số thực tế.
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
[32]
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
[33]
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
[34]
Phương pháp Exponential
smoothing (San bằng hàm mũ)
[35]
Phương pháp Exponential smoothing
New forecast=(α)*(lasted actual demand)+(1- α)*(old forecast)
[36]
Phương pháp Exponential smoothing
Bài tập 1: Tính dự báo doanh số của sản phẩm B trong
tháng 2 năm 2018. Dùng phương pháp exponential
smoothing với α là 0.2
Doanh số thực tế tháng 1/2018 là 1000 cái. Dự báo doanh
số của tháng 1 là 900 cái
[37]
Phương pháp Exponential smoothing
Bài tập 2: Nếu nhu cầu tuần này là 102
đơn vị với dự báo đưa ra trước đó là
125, thì con số dự báo cho tuần tới là
bao nhiêu, áp dụng mô hình san bằng
hàm mũ với α=0.3
[38]
Phương pháp (Exponential smoothing)
Nhận xét rút ra từ thực tế:
ü Hạn chế: Phương pháp này chỉ tính được doanh số
dự đoán của tháng kế tiếp. Nếu cần tính cho nhiều
tháng kế tiếp thì các công ty trên thực tế phải biến
đổi công thức này lại.
ü Tương tự như phương pháp moving average, chỉ
dùng được khi nhu cầu rất ổn định.
ü Kinh nghiệm khi sử dụng phương pháp này trên
APO: nên làm sạch dữ liệu trước khi chạy APO bằng
phương pháp này, vì thực tế rất hiếm khi nhu cầu bị
“ random noise” (hết hàng, khuyến mãi)
[39]
Phương pháp định tính (Exponential smoothing)
Biến đổi công thức này để sử dụng trên thực tế:
Trên thực tế ta sẽ chọn “old forecast” là based line của sản
phẩm (doanh số thực tế trung bình của những tháng trước
đó .Thông thường ta sẽ kết hợp 2 phương pháp moving
average và exponential smoothing
Công thức điều chỉnh:
[40]
Phương pháp Exponential smoothing
Bài tập: Tính doanh số dự báo của sản phẩm B từ tháng 7
đến tháng 12 năm 2018. Doanh số từ tháng 1 đến tháng 6 là
thực tế. Base line quan sát được từ doanh số quá khứ là
2000 cái/ tháng. Hệ số α là 0.2
[41]
Phương pháp Holt’s method
[42]
Phương pháp Holt’s method
[43]
Phương pháp Holt’s method
[45]
Phương pháp (Holt’s method)
ü β lấy từ đâu ( ý kiến chuyên gia, nghiên cứu thị trường tăng
hay giảm 5 hay 10%...)
ü Kinh nghiệm thực tế: các phương pháp tính forecast
thường chỉ dùng được cho tháng kế tiêp, như vậy muốn
forecast cho nhiều tháng ta có thể biến đổi công thưc bằng
cách kết hợp với phương pháp moving average, vừa phản
ánh được xu hướng bán hàng gần đây nhất
l New base line = α*(average lasted demand)+(1-α)(old base
line+ old trend)
l New trend= β*(new base line-old base line)+(1-β)*old trend
l New forecast= new base line+ new trend
l 0<α<1 0<β<1
[46]
Phương pháp Holt’s method
[47]
Phương pháp Seasonality
Seasonality: Mô hình doanh số bị chi
phối bởi yếu tố mùa nhưng không có
sự tăng trưởng.
[48]
Phương pháp Seasonality
ü Sản phẩm được xem là có tính chất seasonality khi nhu cầu
của sản phẩm đó có sự thay đổi lặp đi lặp lại vào một mùa
hoặc một thời điểm nhất định qua thời gian
ü Các bước để tính seasonal forecast
1. Tính chỉ số seasonal index của nhu cầu cho mỗi giai đoạn
2. Seasonal Index= period average demand/average demand for
all periods
3. Tính nhu cầu trung bình (còn gọi là deseasonalized demand
forecast) của giai đoạn cần làm dự báo
4. Tính seasonal forecast cho giai đoạn cần làm sự báo
[49]
Phương pháp Seasonality
Bài tập: Tính dự báo doanh số bán
hàng theo quý của sản phẩm C
trong năm 2017, dựa vào doanh số
thực tế từ năm 2014 đến 2016.
( Thực hành bằng excel)
[50]
Phương pháp Seasonality
Bài tập:
Đặt ra trường hợp năm ngoái, một doanh nghiệp bán
được trung bình 1000 đơn vị sản phẩm của một loại
hàng hóa trong một năm. Tính trung bình, có 200 đơn
vị sản phẩm được bán vào mùa xuân, 350 đơn vị sản
phẩm được bán vào mùa hè, 300 đơn vị sản phẩm
vào mùa thu và 150 đơn vị vào mùa Đông. Yếu tố thời
vụ (chỉ số) là tỷ lệ số lượng sản phẩm được bán vào
mỗi mùa chia cho số trung bình sản phẩm của tất cả
các mùa.
Hãy dự báo số sp bán được cho các mùa của năm nay bằng pp Seasonality
[51]
Phương pháp Seasonality + Trend
[52]
Mô hình: Exponantial soothing with seoanality (Winter’s
Method)
Công thức:
ü New base line = α*(actual lasted demand/ old seasonal
index)+(1-α)(old base line + old trend)
ü New trend = β*(new base line-old base line)+(1-β)*old
trend
ü New seasonal index=γ*(actual lasted demand/new base
line)+(1-γ)*old seasonal index
ü New forecast= new seasonal index*(new base line+ new
trend)
0<α<1 0<β<1 0<γ<1
[53]
[54]
ü Hoạch định nhu là một quy trình cần sự
hợp tác làm việc của nhiều phòng ban khác
nhau, vì các phương pháp tính forecast ở
các bài trước chỉ tính được pure demand
(nhu cầu thuần túy)
ü Trên thực tế, doanh số của một công ty bị
ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố phức tạp
khác nhau. Vì vậy, demand planning là một
quy trình cần sự hợp tác của nhiều phòng
ban.
[55]
Marketing Plan
Sales Plan
Consensus One
Process Number
Finance Plan forecast
Operations Plan
[56]
Thảo luận :
Ngoài các phương pháp đã trình
bày ở các bài trước, khi làm
demand planning các bạn cần
chú ý điều gì và vai trò của
Demand planner là gì ?
[57]
Khi làm demand planning các bạn cần chú ý:
ü Kế hoạch khuyến mãi (promotion plan, promotion event, sampling,…)
ü Hoạt động marketing( hội thảo, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo…)
ü Kế hoạch mở cửa hàng mới (new opening), khách hàng mới (new
customers), kênh bán hàng mới (new channel)
ü Sale forces (lực lượng bán hàng)
ü Cannibalization (là sự mất doanh số của một trong những sản phẩm cũ khi
công ty cho ra mắt sản phẩm mới)
ü Thay đổi giá
ü Sản phẩm mới hoặc sản phẩm bị ngưng cung ứng (Phase In, Phase
Out)
ü Other random noises ( supply issue, capacity issue, competition…)
Làm sao để có các thông tin này?=> the key is
cooperation
[58]
Vai trò của Demand planner trong demand planning
process:
1. Lưu giữ dữ liệu doanh số quá khứ của từng sản phẩm (bao
gồm những thông tin về promotions, events,… trong quá
khứ)
2. Tính Pure demand ( tham khảo các phương pháp đã trình
bày)
3. Thu thập thông tin từ các phòng ban (sales, marketing,
finance, operation) qua các demand meeting
4. Đảm bảo tính chính xác của các của các thông tin ghi nhận
được và tổng hợp nên “ Consensus forecast number”
5. Theo dõi các hoạt động sale và marketing
6. Phân tích và cải thiện forecast errors.
[59]
Đo lường tính chính xác của
Forecast
ü Mean Absolute Deviation (MAD)
ü MeanAbsolute Percentage Error
(MAPE)
[60]
Mean Absolute Deviation (MAD)
l MAD=∑ Absolute errors/ numbers of periods
l MAD càng nhỏ thì dự báo càng chính xác.
Ví dụ: bằng excel
[62]
l Ví dụ:
Lưu ý:
ü Trên thực tế ở các công ty sẽ tính tổng Absolute Errors của toàn bộ sản phẩm
chia cho tổng Actual demand
ü Chỉ tiêu MAPE ở các công ty sẽ là khoảng 30%-35% cho toàn bộ sản phẩm
ü Cải thiện tính chính xác của Forecast là phải giảm được MAPE
[63]
Bài tập: Tính MAPE cho sản phẩm dưới đây
[64]
Để dự báo nhu cầu tiêu thụ xi
măng theo tốc độ tăng trưởng
của ngành xây dựng, nên sử
dụng phương pháp dự báo nào?
QUẢN LÝ TỒN KHO
(INVENTORY
MANAGEMENT)
[66]
Trình bày được khái niệm hàng tồn kho
Tính toán được các chi phí liên quan liên quan
đến việc quản trị hàng tồn kho
[69]
2. Vai trò của quản trị hàng tồn kho
[71]
Tại sao doanh
nghiệp cần có
Tồn kho?
[72]
Lý do cần có tồn kho:
ü Demand issue: nhu cầu thị trường tăng mạnh
ü Supply issue: nhà cung cấp tạm thời không cung cấp được
hàng
ü Operation issue: máy móc bị hư hỏng tạm thời không sản xuất
được hoặc năng lực sản xuất của nhà máy bị quá tải nên phải
build stock trước
ü Transportation issue: congestion ở cảng, biểu tình, thiên tai, lũ
lụt, tàu xe bị chậm trễ…
ü Price issue: giá một số mặt hàng (xăng, dầu) tăng trong một giai
đoạn nào đó… nên nhà máy cần dự trữ (xăng, dầu…) cho sản
xuất
ü Legal issue: giấy phép nhập khẩu hết hạn, quota hết hạn trong
khi chờ quota mới nên cần build stock
ü Nhưng tồn kho không nên quá cao hoặc quá thấp [73]
QUẢN LÝ
HTK
ü Trong năm 1993, Liz Claiborne trải qua sự sụt giảm thu nhập do kết quả
của nhu cầu cao hơn tồn kho rất nhiều.
ü Năm 1994, IBM phải vật lộn với sự thiếu hụt của dòng sản phẩm
ThinkPad do quản trị tồn kho không hiệu quả
ü Trong năm 2001, Cisco phải chịu chi phí 2,25 bảng anh cho mỗi đơn vị
tồn kho vượt mức do sự sụt giảm về doanh số bán.
[75]
Thảo luận :
1. Có những loại chi phí nào liên
quan đến quản trị hàng tồn kho?
2. Các dạng hàng tồn kho?
3. Các biện pháp giảm lượng hàng
tồn kho?
[76]
Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
Tiêu chí để đánh giá một doanh nghiệp trong việc tổ
chức quản trị hàng tồn kho là "chi phí hàng tồn kho“,
chi phí này gồm:
[77]
l Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
[78]
l Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
[79]
Các dạng hàng tồn kho
[80]
Các dạng tồn kho
(Phân theo nguyên nhân hình thành tồn kho )
[81]
Các biện pháp giảm lượng hàng tồn kho
Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định lượng hàng dự
trữ tối ưu
Áp dụng hình thức sản xuất dây chuyền nhằm giảm tối đa
lượng sản phẩm dở dang
Nắm chắc nhu cầu của khách hàng, tức là nắm chắc về số lượng sản phẩm
và thời điểm giao hàng, từ đó có kế hoạch sản xuất vừa đủ không dư
Áp dụng kỹ thuật phân tích biên tế để quyết định chính sách tồn kho (xác định khi nào
thì tăng hàng, khi nào thì không).
[82]
l Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
- Kỹ thuật phân tích ABC: Dựa vào nguyên tắc Pareto
- Kỹ thuật phân tích HML: Dựa trên đơn giá các mặt hàng,
mặt hàng có đơn giá cao, trung bình, thấp.
- Kỹ thuật phân tích VED: Dựa trên độ tương quan của các
mặt hàng. Sử dụng trong tồn kho phụ tùng
- Kỹ thuật phân tích FSN: Dựa trên việc tiêu thụ của các mặt
hàng như tiêu thụ nhanh, chậm hoặc không được tiêu thụ
- Kỹ thuật phân tích SDE: Dựa trên các loại hàng tùy thuộc
vào loại hàng cụ thể.
- Kỹ thuật phân tích GOLF: Dựa trên nguồn gốc hàng hóa: từ
nguồn cung cấp của Nhà nước, doanh nghiệp khác hay từ
nước ngoài.
[83]
l Kỹ thuật phân tích ABC
Là một hệ thống phân loại sản phẩm của công ty theo mức
độ quan trọng dựa trên doanh số đóng góp
Như vậy, cần tập trung vào kiểm soát tồn kho cho sản phẩm loại A:
- Tránh hết hàng sản phẩm loại A
- Hệ thống ABC nên được phân loại mỗi 6 tháng vì doanh số các sản
phẩm có thể thay đổi
[84]
l Kỹ thuật phân tích ABC
l Ví dụ hệ thống phân loại ABC cho các sản phẩm của một
công ty nước giải khát như bên dưới (excel file)
[85]
Mô hình đặt hàng kinh tế - EOQ
(Economic Order Quantity):
Ø Nhằm xác định mức đặt hàng hiệu
quả trên cơ sở cân nhắc giữa chi phí
tồn kho và chi phí đặt hàng.
l Điều kiện để áp dụng mô hình EOQ:
- Nhu cầu phải được xác định và đều trong năm.
- Giá đơn vị không thay đổi theo qui mô đặt hàng.
- Chi phí đặt một đơn hàng là bằng nhau bất kể
qui mô lô hàng.
- Chi phí tồn kho tuyến tính theo số lượng hàng
tồn kho.
- Dự trữ có thể được bỏ qua do cung cấp hàng
đúng lúc.
Mức độ sử dụng kho
Số lượng đặt hàng=Q
( cực đại tồn kho)
Hệ số sử dụng
0
Thời gian
Chi phí tồn kho cực tiểu
Q= L ượng đặt hàng
Q*= Lượng đặt hàng kinhtế EOQ
D= L ượng cầu hàng năm
S= Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
H= Phí lưu kho/đơn vị.năm
Phí lưu kho hàng năm
= ( Mức tồn kho trung bình)×(Phí lưu kho/hạng
mục.năm)
[101]
[102]
l Báo cáo tồn kho SLOB
SLOB nghĩa là Slow moving and Obsolete: báo cáo chỉ ra
nhưng mặt hàng đang bán chậm và có rủi ro phải hủy hàng
(do gần hạn sử dụng )
Ý nghĩa:
ü SLOB là hậu quả của forecast inaccuracy. Để giảm SLOB
phải tăng tính chính xác của Forecast
ü Người quản lý hàng hóa của công ty (Supply planner,
demand planner) phải có trách nhiệm cập nhật báo cáo này
hằng tháng
ü Các bộ phận phải làm việc cùng nhau để giảm số lượng
SLOB (khuyến mãi, dùng làm hàng mẫu…)
ü Dự trữ chi phí để hủy hàng và tiến hành hủy hàng nếu bắt
buộc (liên quan đến kiểm toán) [103]
l Ví dụ: tính báo cáo SLOB ở công ty A
Ghi chú: doanh số 6 tháng hay 3 tháng hay 12 tháng tùy thuộc vào ngành công nghiệp và hạn
sử dụng của sản phẩm
[104]
l Ví dụ: tính báo cáo SLOB ở công ty A
Như vậy: khi phân tích SLOB phải xem xét cả hạn sử dụng và số lượng tồn kho
[105]
l Hệ thống VMI
l VMI (Vendor managed inventory) là một hệ thống khi nhà
cung cấp có thể kiểm tra được tồn kho, nhu cầu của nhà
máy và chủ động việc điều phối hàng để đảm bảo việc
sản xuất, bán hàng được liên tục.
Để thực hiện được VMI, điểm quan trọng nhất là thông tin và
hệ thống IT tiên tiến
[106]
Hệ thống VMI
Lợi ích của VMI:
ü Gỉam thiểu được hết hàng
ü Nhà cung cấp chủ động hơn trong quá trình
sản xuất nguyên vật liệu và có thể chủ động
giữa safety stock cho buyer ( nhà máy)
ü Tăng customer service level
ü Giúp giảm tồn kho và giảm chi phí lưu kho,
cải thiện cash flow.
[107]
THU MUA
(TÌM NGUỒN CUNG
ỨNG)
[108]
A. Phòng hành chính
B. Phòng kế toán
C. Phòng thu mua/mua hàng
D. Các phòng khác
E. Tất cả các câu trên đều đúng
Vai trò và tầm quan trọng của Nguồn cung
[110]
Thu mua là quy trình gồm 05 hoạt động chính
sau:
QUẢN
QUẢN LÝ
LÝ
MUA
MUA HÀNG
HÀNG
MỨC
MỨC TIÊU
TIÊU LỰA
LỰA CHỌN
CHỌN THƯƠNG
THƯƠNG
(số
(số liệu:
liệu: DÙNG
DÙNG QUẢN
QUẢN LÝ
LÝ
NHÀ
NHÀ CUNG
CUNG LƯỢNG
LƯỢNG HỢP
HỢP
phòng
phòng kế kế HỢP
HỢP ĐỒNG
ĐỒNG
(giá
(giá cả:
cả: phòng
phòng CẤP
CẤP ĐỒNG
ĐỒNG
hoạch)
hoạch)
tài
tài chính)
chính)
Mua Hàng
ü Mua nguyên vật liệu trực tiếp
ü Mua những dịch vụ như bảo trì,
sữa chữa, vận hành
ü Mua sắm trang thiết bị sản xuất
Chú ý: danh mục sản phẩm;
số lượng đơn đặt hàng; giá cả;
phương thức vận chuyển;
điều kiện thanh toán
Mua Hàng
Vật tư đẩm bảo cho sản xuất, có thể
đến từ hai nguồn:
ü Tự làm lấy (nguồn nội bộ công
ty)
ü Đimua (nguồn cung cấp bên
ngoài)
[113]
Mua Hàng
5 mục tiêu “truyền thống” 5R của chức
năng mua hàng:
Đúng Giá Right Price
Đúng Thời Điểm Right Time
Đúng Chất Lượng Right Quality
Đúng Số Lượng Right Quantity
Đúng Nguồn Right Source
[114]
Mua Hàng
[115]
Mua Hàng
[116]
Mua Hàng
-Lợi thế cạnh tranh chất lượng
-Tốc độ giao hàng tăng
-Độ ổn định tăng
+ Hàng hóa/dịch vụ không đạt chất lượng
Đúng chất lượng sẽ tăng chi phí, tăng thời gian giao hàng
+ Hợp tác nhà cung cấp để đảm bảo)
chất lượng,đầu tư, phát triển chương trình
SQA (Supplier Quality Assurance):
thiết bị, quy trình, huấn luyện…
[117]
Mua Hàng
[118]
QUẢN LÝ MỨC TIÊU DÙNG
[119]
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
Thảo luận:
1. Tiêu chí lựa chọn và đánh giá nhà
cung cấp. Cho ví dụ
2. Chiến lược trong lựa chọn nhà cung
cấp. Cho ví dụ
3. Mua sắm xanh là gì? Tại sao ngày nay
chúng ta cần quan tâm đến mua sắm
xanh. Cho ví dụ
[120]
Tập hợp thông tin
Đánh giá
Thử nghiệm
Không Có
Đạt yêu cầu
[123]
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
Chiến lược trong lựa chọn nhà cung cấp:
ü Nhiều nhà cung cấp cho một loại nguyên liệu, tạo supplier
database và giữ quan hệ với nhiều nhà cung cấp
Ví dụ: các công ty sản xuất hàng tiêu dùng nhanh
ü Partnership với một nhà cung cấp cho một loại nguyên vật
liệu chủ lực
Ví dụ: các công ty sản xuất các mặt hàng đòi hỏi yêu cầu kỹ
thuật cao (Toyota)
ü Lựa chọn nhà cung cấp từ địa phương thay thế cho supplier
oversea.
[124]
Mua sắm xanh- Green purchasing
Mua sắm xanh là thuật ngữ được sử dụng để chỉ việc lựa
chọn một sản phẩm hoặc dịch vụ có cùng chức năng nhưng
ít gây tác động xấu đến môi trường, có cùng mức giá cạnh
tranh mà vẫn thể hiện được trách nhiệm xã hội (International
Green Purchasing Network, Green Purchasing: The new
Growth Frontier, 2010).
[125]
Mua sắm xanh- Green purchasing
Khi tiến hành mua sắm, bộ phận cung ứng
cần chú ý đến hai thành tố:
ü Mua vật tư và các mặt hàng có thể tái chế
được
ü Vấn đề môi trường và trách nhiệm pháp lý
liên quan đến việc sử dụng và thải hồi các
vật tư nguy hiểm
Ví dụ: Henry Ford tận dụng lại gỗ đóng các
thùng đựng vật tư cho hãng Ford
[126]
Lợi ích của thuê thuê ngoài:
ü Tích hợp năng lực: giúp gia tăng thặng dư của chuỗi
bằng khả năng tập trung nhu cầu của nhiều công ty ->tính
kinh tế theo qui mô
ü Tích hợp tồn kho: tồn kho tập trung thông qua số lượng
lớn khách hàng
ü Tích hợp vận tải qua các trung gian vận chuyển (FedEX,
DHL..)
ü Tích hợp vận tải thông qua các trung gian lưu kho
ü Tích hợp thu mua: các trung gian thu mua
ü Tích hợp thông tin: các trang mua bán online, nhà bán lẻ
[127]
Rủi ro của việc thuê ngoài:
ü Qui trình bị gián đoạn
ü Đánh giá chưa đủ chi phí để phối hợp
ü Giảm tương tác giữa nhà cung cấp và khách
hàng
ü Giảm sự tự chủ về năng lực và quyền lực
của bên thứ 3 tăng lên
ü Rủi ro phải chia sẻ thông tin mật, bí quyết
k i n h d o a n h c h o đ ố i t á c
[128]
THƯƠNG LƯỢNG HỢP ĐỒNG
Hợp đồng và đơn hàng với nhà cung cấp cần bao gồm những
thông tin sau:
1. Giá
2. Loại nguyên vật liệu, sản phẩm
3. Điều khoản
4. Thời gian giao hàng
5. Hình thức giao hàng, vận chuyển
6. Số lượng
7. Chất lượng
8. Hình thức thanh toán
(xem file mẫu hợp đồng)
Quản lý một chu trình mua hàng
(Purchasing Circle)
[130]
Supply Chain Finance- Hỗ trợ nhà cung cấp
[131]
Tìm hiểu Quy trình mua hàng
của 1 Doanh nghiệp
[132]