Professional Documents
Culture Documents
1
-Tối đa hoá lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cơ bản của doanh nghiệp, tuy nhiên đi kèm
mục tiêu kinh tế hoạt động của doanh nghiệp còn phải hướng tới những mục tiêu xã
hội nhất định
-Các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động phải chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại
và phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược sản xuất kinh doanh thích ứng
cũng như phải có công cụ, giải pháp phù hợp để thực hiện chiến lược đó.
II) Các loại hình doanh nghiệp
Có rất nhiếu cách phân loại doanh nghiệp khác nhau, nhưng cách phân loại phẩn biến
nhất là phân loại theo tính chất sỡ hữu về tài sản của doanh nghiệp, bao gồm các loại
doanh nghiệp sau:
1.Doanh nghiệp nhà nước: là tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và
tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các
mục tiêu kinh tế-xã hội do nhà nước giao. Doanh nghiệp nhà nước là pháp nhân, tự
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh
nghiệp quản lý.
2.Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
3.Công ty: là loại hình doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở có sự liên kết góp
vốn của ít nhất hai người để kinh doanh kiếm lời.Hiện nay nhà nước ta có các loại
hình công ty như sau:
a.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
b.Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.
c.Công ty cổ phần
d.Công ty hợp danh
4.Doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài: đây là các doanh nghiệp hình
thành trong hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam được quy định
trong Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
III) Nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp
1.Nhiệm vụ của doanh nghiệp
-Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước
-Đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký
với cơ quan có thẩm quyền.
2
-Đảm bảo việc thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh không gây tàn phá môi trường
xã hội
-Tôn trọng các chế độ báo cáo thống kê, tài chính.
-Tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế đã ký kết với các đơn vị
khác
-Bảo đảm các điều kiện làm việc, quyền lợi của người lao động.
2.Quyền hạn của doanh nghiệp
-Chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh: doanh nghiệp được quyền lựa
chọn, thay đổi cơ cấu sản phẩm thích ứng với yêu cầu của thị trường, tự lựa chọn
phương án tổ chức sản xuất, có quyền tự chủ hoàn toàn trong hoạt động điều hành sản
xuất tại doanh nghiệp…
-Quyền tự chủ trong lĩnh vực tài chính: chủ động xây dựng và hình thành các nguồn
vốn dùng tron sản xuất kinh doanh, chủ động trong việc sử dụng, phân bổ các nguồn
vốn theo các mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh.
CHƯƠNG II:
DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
I) Khái niệm về dự báo, các loại dự báo, trình tự thực hiện dự báo
1.Khái niệm
Dự báo là khoa học – nghệ thuật tiên đoán trước các hiện tượng trong tương lai căn cứ
vào:
- Dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ.
- Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả dự báo.
- Kinh nghiệm thực tế.
2.Các loại dự báo
a.Căn cứ vào thời đoạn dự báo ta chia làm ba loại:
+ Dự báo ngắn hạn: thời đoạn dự báo không quá 3 tháng. Loại dự báo này cần cho
các việc mua sắm, điều độ công việc, phân giao nhiệm vụ trong sản xuất.
+Dự báo trung hạn: thời đoạn dự báo từ ba tháng đến ba năm. Loại dự báo này cần
cho việc lập kế hoạch bán hàng, sản xuất, dự trù tiền mặt…
+Dự báo dài hạn: Thời đoạn dự báo từ ba năm trở lên. Loại dự báo này cần cho việc
lập các dự án sản xuất sản phẩm mới, lựa chọn các thiết bị, công nghệ mới, mở rộng
doanh nghiệp hay thành lập doanh nghiệp mới.
3
b.Căn cứ vào lĩnh vực dự báo được chia làm ba loại:
+Dự báo kinh tế
+Dự báo kỹ thuật công nghệ
+Dự báo nhu cầu
3.Trình tự tiến hành dự báo
Trình tự tiến hành dự báo bao gồm 8 bước:
- Bước 1: Xác định mục tiêu dự báo (mục ti6u khác nhau, phương pháp khác nhau)
- Bước 2: Xác định thới đoạn dự báo
- Bước 3: Lựa chọn phương pháp dự báo
- Bước 4: Lựa chọn đối tượng để thu thập thông tin
- Bước 5: Thu thập thông tin bằng: phỏng vấn, bảng câu hỏi, dựa vào đội ngũ cộng tác
viên makerting
- Bước 6: Xử lý thông tin
- Bước 7: Xác định xu hướng dự báo:
+Xu hướng tuyến tính
+Xu hướng thời vụ
+Xu hướng chu kỳ
+Xu hướng ngẫu nhiên
- Bước 8: Phân tích, tính toán ra quyết định về kết quả dự báo.
II) Các phương pháp dự báo theo chuỗi thời gian
1.Phương pháp định tính
Khi chưa có đủ các số liệu thống kê (giai đoạn đầu của chu kỳ sống của sản phẩm), để
tiến hành công tác dự báo ta có thể dựa vào các phương pháp định tính. Phương pháp
định tính, đặc biệt là phương pháp Delphi còn được dùng để xem xét thêm các kết quả
dự báo tiến hành bằng phương pháp định lượng.
a.Phương pháp lấy ý kiến của hội đồng điều hành: Hội đồng bao gồm các chuyên
gia giỏi nhất trong lĩnh vực sản xuất, marketing chất lượng tài chánh nhân sự…
+Ưu điểm: nhanh, rẻ, sát với tình hình thực tế
+Nhược điểm: Không hoàn toàn khách quan
b. Phương pháp lấy ý kiến của nhân viên bán hàng từng khu vực: ngươi bán hàng là
người hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Phương pháp này dùng để dự
báo về nhu cầu sản phẩm, dịch vụ.
+Ưu điểm: Rẻ, sát với nhu cầu khách hàng.
4
+Nhược điểm: Phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng, đôi khi chủ
quan quá hày bi quan quá.
c. Phương pháp lấy ý kiến của khách hàng: lấy ý kiến của khách hàng hiện tại cũng
như khách hàng mới có ý định hoặc đã có kế hoạch mua hàng trong tương lai. Cách
lấy ý kiến có thể là
Phỏng vấn trực tiếp
Bảng câu hỏi in sẵn
Đội ngũ cộng tác viên về marketing
+Ưu điểm: Khách quan vì tổng hợp từ ý kiến khách hàng
+Nhược điểm: khó thu thập thông tin
d. Phương pháp Delphi (phương pháp lấy ý kiên chuyên gia trong và ngoài doanh
nghiệp):
- Soạn và in sẵn các câu hỏi về lĩnh vực dự báo
- Đưa các câu hỏi đến các chuyên gia
-Tập hợp và tổng hợp ý kiến trả lời của các chuyên gia.
- Nếu xuất hiện vấn đề mới hoặc mâu thuẫn, quá trình trên được lặp lại 2,3,4… cho
đến khi thống nhất.
+Ưu điểm: Khách quan, chính xác.
+Nhược điểm: Tốn kém, chi phí cao
2.Các phương pháp định lượng
Các phương pháp này đều dựa trên cơ sở toán học thống kê.
a.Phương pháp tiếp cận giản đơn
Dự báo cho thời kỳ thứ n = Số thực tế thời kỳ thứ n -1
+Ưu điểm:
- Đơn giản, rẻ
+Nhược điểm:
- Ap đặt tình hình thời kỳ trước cho thời kỳ sau.
+Phạm vi áp dụng:
- Xí nghiệp có quy mô nhỏ
- Xí nghiệp mới tiếp cận với công tác dự án (không có số liệu)
b. Phương pháp bình quân di động
5
Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn, có khoảng cách đều nhau làm kết quả
dự báo cho thời kỳ sau.
Y1 Y 2 Y 3
Y4 =
3
Y 2 Y3 Y 4
Y5 =
3
Y3 Y 4 Y5
Y6 =
3
+Ưu điểm:
- Đơn giản, rẻ
- Không áp đặt tình hình thời kỳ trước cho thời kỳ sau
+Nhược điểm:
- Hoàn toàn dựa vào quá khứ chưa có yếu tố tương lai
- Chưa phân biệt được tầm quan trọng của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau.
- Cần nhiều số liệu quá khứ.
+Phạm vi áp dụng:
Dãy số quá khứ ổn định (30, 28, 33, 31, 29…)
c. Phương pháp bình quân di động có hệ số (có trọng số)
Ví dụ:
Dự báo n = 3; hệ số 3, 2, 1
Tháng Số thực tế Kết quả dự báo
1 10
2 12
3 13
4 16 (13 3+12 2+10 1):6 = 12.66
5 x (16 3+13 2+12 1):6 = 14.33
+Ưu đểm:
- Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai
- Có phân biệt tầm quan trọng của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau.
+Nhược điểm:
6
- Cần nhiều số liệu quá khứ.
+Phạm vi áp dụng: dãy số liệu quá khứ ổn định.
d. Phương pháp san bằng số mũ (dự báo ngắn hạn)
Ft = Ft-1 + (At-1 – Ft-1)
= At-1 +(1- )[ At-2+(1- )Ft-2]
= At-1 + (1- )At-2+(1- )2 [ At-3 +(1- )Ft-3]
Hoặc
Ft = At-1 + (1- )At-2+ (1- )2At-3 +……+ (1- )n-1At-n +(1- )nFt-n
Ft số dự báo thời kỳ t
Ft-1 số dự báo thời kỳ t-1
hệ số san bằng sô mũ ( (0,1))
At-1 số thực tế của thời kỳ thứ t-1
Ví dụ:
Dự báo với = 0.2 ; F1 = 11
Tháng Số thực tế Kết quả dự báo
1 12 F1 = 11
2 17 F2 = 11+0.2(12-11) = 11.2
3 x F3 = 11.2+0.2(17-11.2) = 12.36
+Ưu điểm:
- Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai
- Cần ít số liệu quá khứ
- Thuận tiện cho việc áp dụng máy tính.
+Nhược điểm:
- Phải tính từng thời kỳ một và dễ bị sai liên đới
+Phạm vi áp dụng: mọi trường hợp của dãy số trừ trường hợp tuyến tính.
e. Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (san bằng số mũ có định hướng)
Bước 1: Ft = Ft-1 + (At-1 – Ft-1)
Bước 2: Tt = Tt-1 + (Ft – Ft-1)
Bước 3: Ft(đh) = Ft + Tt
Ft số dự báo thời kỳ t
Ft-1 số dự báo thời kỳ t-1
hệ số san bằng số mũ bậc 1
hệ số san bằng số mũ bậc 2
7
Tt đại lượng định hướng của thời kỳ t
Tt-1 đại lượng định hướng của thời kỳ t-1
Ft(đh) số dự báo có định hướng của thời kỳ t
Ví dụ:
Cho F1 = 11 ; = 0.2 ; = 0.4; T1 = 0
Dự báo
Tháng Số thực tế Ft Tt
1 12 F1 = 11 T1 = 0
2 17 F2 = 11.2 T2 = 0+0.4(11.2-11)=0.08
3 x F3 = 12.36 T3 = 0.08 + 0.4(12.36-11.2) =0.54
Tháng Ft(đh)
1 F1(đh) = 11
2 F2(đh) = 11.28
3 F3(đh) = 12.9
+Ưu điểm:
- Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai
- Thuận tiện cho việc áp dụng máy tính
+Nhược điểm:
- Mức độ chính xác có hạn chế
+Phạm vi áp dụng: mọi trường hợp của dãy số trừ trường hợp tuyến tính.
f. Phương pháp bình quân bé nhất ( phương pháp tuyến tính)
y = ax +b
x: số thứ tự các thời kỳ
y: số thực tế (thời ký quá khứ),số dự báo (thời kỳ tương lai)
xy n x y
a= 2 b = y - a x
x n x
2
x =
x y =
y
n n
Ví dụ:
Tháng Số thực tế XY X2
X Y
1 74 74 1
8
158
2 79 240 4
3 80 360 9
4 90 525 16
5 105 852 25
6 142 854 36
7 122 49
X Y XY X 2
28 692
X = =4 Y = = 98.86
7 7
3063 7 4 98.86
a= = 10.54
140 7 4 2
b = 98.86 – 10.54 4 = 56.7
Ta có hàm dự báo:
Y = 10.54X + 56.7
Dự báo tháng 8 : Y8 = 10.56 8 +56.7 = 141
+Phạm vi áp dụng: dãy số thực tế tuyến tính với thời gian.
g. Phương pháp hệ số thời vụ
Ví dụ:
Có số liệu sau:
Tháng 1996 1997 Nhu cầu bình quân của thời
kỳ thư n
1 80 90 (80+90):2 = 85
2 75 85 (75+85):2 = 80
3 90 110 (90+110):2 = 100
… … … …
12 80 80 (80+80):2 = 80
9
Nhu cầu bình quân của một thời kỳ:
(80 75 90 ...... 80) (90 85 110 ... 80)
= 94
12 2
xy n x y x y
a= 2 b = y - a x x = y =
x n x
2
n n
Ví dụ:
X: mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A
Y: doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A
Đơn vị: 1.108 VND
Năm X Y XY X2
1 1 2 2 1
2 3 3 9 9
10
3 4 2.5 10 16
4 1 2 2 1
5 2 2 4 4
6 7 3.5 24.5 49
X Y XY X 2
18 15 51.5 80
18 15
x = =3 y = = 2.5
6 6
51.5 6 3 2.5
a= = 0.25
80 6 3 2
b = 2.5 – 0.25 3 = 1.75
Hàm dự báo:
y = 0.25x + 1.75
Giả sử năm 7: biết mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A là 6.10 8 thì có thể
dự báo được doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A là 3.25.108.
Y = 0.25 6 + 1.75 = 3.25
Đánh giá hàm dự báo:
(Xem xét xem X có phải là nguyên nhân của Y hay không)
Ta dùng hai chỉ tiêu:
a) Sai lệch tiêu chuẩn: (S)
Sx,y = y 2
b y a xy
n2
S càng tiến đến 0 thì độ chính xác càng cao
b)Hệ số tương quan (r)
n xy x y
r=
( n x 2 ( x ) 2 ) ( n y 2 ( y ) 2 )
Nếu:
0<r<1: thì x và y có quan hệ tuyến tính, tương quan này là tương quan thuận
r = 1 thì x và y có tương quan tuyến tính hoàn hảo
r = 0 thì không có tương quan giữa x và y
-1<r<0 thì x và y có tướng quan nghịch
Ví dụ: đánh giá hàm dự báo ở ví dụ trên
11
Ta tính được S = 0.306 , r = 0.901. Vậy Hàm dự báo này đáng tin cậy và mức thu
nhập của người dân có ảnh hưởng đến doanh thu của xí nghiệp.
2.Dự báo theo nhiều nguyên nhân
y = a1x1 + a2x2 +…….+ anxn +b
Trong đó x, y là các nguyên nhân
Ap dụng máy tính sẽ tính được các trị số a1, a2,……,an
IV) Kiểm tra kết quả dự báo
Kiểm tra bằng hai chỉ tiêu:
1.Sai số tuyệt đối bình quân (MAD)
saiso
Công thức viết gọn: MAD =
n
MAD càng gần 0 chứng tỏ con số dự báo càng chính xác.
2.Tín hiệu dự báo:
12
1 100 90 -10 -10
2 100 95 -5 -15
3 100 115 15 0
4 110 100 -10 -10
5 110 125 15 5
6 110 140 30 35
1 10 10 10 -1
2 5 15 7.5 -2
3 15 30 10 0
4 10 40 10 -1
5 15 55 11 0.45
6 30 85 14.2 2.46
Tín hiệu dự báo dao động từ -2 đến 2.46 do đó hoàn toàn nằm trong giới hạn cho
phép(-4;4) nên kết quả dự báo này dùng được.
13
Năm Số cây số đã chạy
1 6000
2 8000
3 7000
4 7600
5 7400
Hãy dự báo số cây số xe sẽ chạy trong năm tới bằng phương pháp bình quân di động 2
năm
Bài 3: Trong 5 năm qua nhà máy cơ khí nông nghiệp không ngừng tăng doanh số xe
bán ra như sau:
Năm Số xe bán ra
1998 4500
1999 4950
2000 5180
2001 5630
2002 5840
2003 ?
Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ với hệ số san bằng = 0.3 để dự báo cho
năm 2003 biết rằng năm 1998 đã dự báo được 4100 xe.
Bài 4:Công ty vật tư bưu điện có thống kê số lượng bàn máy nhắn tin xách tay trong 5
năm qua như sau:
Năm Số máy bán ra
1 2400
2 3200
3 2700
4 3000
5 3900
Hãy dự báo số máy bán ra trong năm tới bằng phương pháp:
1)Bình quân di động 3 năm một
2)Bình quân đi động 2 năm một có trọng số 0.75 và 0.25
3)San bằng số mũ biết rằng dự báo cho năm thứ bốn là 3000 máy và = 0.3
14
Bài 5*: Cửa hàng xe gắng máy ở phố Huế có số thống kê doanh số bán ra trong 12
quý (3 năm) vừa qua như sau:
Bài 7*: tại doanh nghgiệp A qua khảo sát ta có số liệu thể hiện mối quan hệ giữa
doanh thu và chi phí quảng cáo như sau:
Đơn vị: triệu USD
Năm Chi phí quảng cáo Doanh thu
1 4 10
2 7 30
3 9 50
4 8 40
5 8 30
6 12 50
7 5 20
8 7 30
9 9 40
10 9 45
Hãy cho biết giữa doanh thu và chi phí quảng cáo có mối quan hệ tuyến tính hay
không? Nếu DN A muốn tăng doanh thu lên 58 triệu USD thì phải bỏ ra mức chi phí
quản cáo là bao nhiêu?
Bài 8*: Hai ông phó giám đốc của một xí nghiệp đã dự báo số sản phẩm bán ra qua 6
tháng như sau:
Năm Số bán thực Dự báo của Dự báo của
tế P.GĐ k doanh P.GĐ sản xuất
16
1 167325 170000 160000
2 175362 170000 165000
3 172536 180000 170000
4 156732 180000 175000
5 176325 165000 165000
6 180235 165000 170000
Hãy cho biết ông phó giám đốc nào dự báo chính xác hơn.
Bài 9: Công ty TNHH Thanh Duy buôn bán máy điện toán có doanh số bán máy trong
năm qua chia theo từng tháng như sau:
Tháng Nhu cầu thực Tháng Nhu cầu thực
1 37 7 43
2 40 8 47
3 41 9 56
4 37 10 52
5 45 11 55
6 50 12 54
-Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng để dự báo cho tháng
1 năm sau (tháng 13)? Biết hằng số 0.5 và 0.3 và tháng 1 dự báo là 36 máy.
17