Professional Documents
Culture Documents
Lựa chọn kênh nhập khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp
• Tuân thủ các khía cạnh về bảo hộ sở hữu trí tuệ (Protection of intellectual property rights)
• Bên nhận gia công nhập khẩu nguyên vật liệu/ Bên đặt gia
công nhập khẩu thành phẩm
• Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu/Nhập khẩu hàng hóa được sản xuất bởi chi nhánh hoặc
công ty con đặt tại nước ngoài
Quy trình nhập khẩu
Kiểm tra và giám định hàng hóa nhập khẩu (nếu có)
• Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu (tham khảo danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu)
• Hạn chế xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu (tham khảo các loại hạn
ngạch đang được áp dụng)
• Quản lý theo giấy phép, theo điều kiện xuất khẩu nhập khẩu (tham
khảo danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện)
Yêu cầu mở L/C (nếu có)
• Giấy yêu cầu mở L/C cần đảm bảo phù hợp với hợp đồng mua bán quốc tế để
tránh các khoản phí tu chỉnh L/C
• Chi tiết hóa các yêu cầu của hợp đồng trong giấy yêu cầu mở để đảm bảo nhận
được hàng hóa đúng số lượng, chất lượng và thời hạn giao hàng
• Sau khi L/C đã được mở, việc kiểm tra L/C của nhà nhập khẩu rất cần thiết để
đảm bảo L/C được mở theo đúng yêu cầu và phù hợp với hợp đồng
• Mức ký quỹ mở L/C phụ thuộc vào mức độ tài trợ của ngân hàng phát hành. Nhà
nhập khẩu có thể phải mua bảo hiểm bổ sung (CIF, CIP) hoặc mua bảo hiểm với
CFR, CPT, điều kiện nhóm F để đáp ứng yêu cầu tài trợ của ngân hàng
Làm thủ tục hải quan nhập khẩu
- Xuất trình để kiểm tra (Kiểm tra hồ sơ hải quan/ chứng từ, Kiểm hóa –
- Chấp hành quyết định giải quyết của cơ quan hải quan ( nộp thuế/
Nhà nhập khẩu có nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu ở tất cả các
điều kiện Incoterms trừ DDP
• Công ước Kyoto về đơn giản hóa, hài hòa hóa thủ hải quan ( có hiệu
lực từ 25/9/1974) (WCO)
• Xác định trị giá hải quan / trị giá giao dịch/ tham vấn trị giá hải quan
>>>customs valuation / transaction value
• Áp mã HS ( tariff classification )
Nhận bộ chứng từ từ ngân hàng/ nhà xuất khẩu tương ứng với các
phương thức thanh toán
- T/T
- D/P
- D/A
- L/C
Nhận hàng vận chuyển bằng đường biển không sử dụng
container (bulk/ break bulk cargo)
Lưu ý các biên bản do cảng/ nhà nhập khẩu/ công ty giao nhận được ủy thác
lâp khi nhận hàng từ tàu
• Các biên bản kiểm tra khi dỡ hàng ra khỏi tàu
Report on receipt of cargo ( Biên bản kết toán nhận hàng), Survey records
(Biên bản giám định dưới tàu), Cargo Outturn report ( biên bản hàng đỗ vỡ
hư hỏng)
• Nhà nhập khẩu/ công ty giao nhận được ủy thác kiểm tra hàng hóa khi
nhận, lập biên bản khi có tổn thất
Letter of reservation ( thư dự kháng) , Survey report (Biên bản giám định của
công ty bảo hiểm)
• Đổi B/L lấy D/O (Delivery order) để nhận hàng/ lưu ý EDO
Nhận hàng FCL
• Sau khi hàng đến, Đổi B/L lấy D/O (lưu ý EDO)/(lưu ý trường hợp B/L surrendered
hoặc sea waybill)
• Nhận container có chứa hàng tại CY ( lưu ý thủ tục mượn container rỗng ; trả vỏ sau
khi rút hàng hỏi container)
• Lưu ý khoảng thời gian “ free time” (thời gian được lưu cont, lưu bãi, không chịu phí,
“dem - demurage” ( phạt lưu bãi) , “det - detention” (phạt lưu vỏ cont) để đảm bảo
làm thủ tục hải quan nhận hàng kịp thời.
Nhận hàng LCL
• Sau khi hàng đến, Đổi B/L lấy D/O (lưu ý EDO)/(lưu ý trường hợp B/L
surrendered hoặc sea waybill)
• Lưu ý thời gian được lưu kho miễn phí tại kho CFS để phối hợp làm thủ tục
hải quan kịp lúc ( phí lưu kho sẽ kho cảng tính sau thời gian lưu kho miễn phí
này
Nhận hàng vận chuyển bằng đường hàng không
• Lưu ý Air waybill (tương tự sea waybill/ bill surrendered ) không có chức
năng chứng từ sở hữu/
• Nhận hàng với hãng hàng không tại kho được chỉ định chuyên trách cho hàng
hóa vận chuyển bằng đường hàng không (Vd. TCS tại TP HCM, VN)
• Các công việc nhà nhập khẩu có thể ủy thác cho công ty giao nhận:
- Thay mặt người nhập khẩu thuê phương tiện vận tải / đồng thời có thể đóng vai trò là người
chuyên chở (phát hành house bill of lading)