You are on page 1of 15

1.

Khái quát về C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là chứng từ xác nhận xuất xứ hàng hóa từ quốc gia hay
khu vực nào đó. Vì xuất xứ hàng hóa có liên quan đến chất lượng, giá trị thương mại,
thuế thu nhập,.... cho nên khi cần thiết người mua có thể yêu cầu người bán cung cấp.

Tùy vào quy định mà chứng từ này có thể do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm
quyền thường là Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt nam (VCCI) cấp để xác
nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hóa.

Tất nhiên người lập chứng từ này phải do quy định về phân quyền cấp C/O của quốc
gia hoặc do quy định trong hợp đồng hoặc trong L/C. Thông thường, chứng từ này do
phòng thương mại (Chamber of commerce) của quốc gia đó cấp.Vấn đề liên quan đến
chứng từ xuất xứ phức tạp hơn các chứng từ khác do quy định về quy chế xuất xứ. Từ
đó hình thành nhiều loại (Form) chứng từ.

Ở Việt Nam lưu ý các loại sau:

1. Giấy Chứng nhận xuất xứ Mẫu A: Là loại C/O đặc trưng, được cấp theo Hệ
Thống ưu đãi phổ cập (GSP –Generalized System of Preferences). Có C/O này hàng
hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu. Chỉ Được
cấp khi hàng hóa được xuất khẩu sang một trong những nước có chế độ GSP và nước
này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi GSP; và khi hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn
xuất xứ do nước này qui định

2. Giấy Chứng nhận xuất xứ C/O Mẫu B: Loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt
Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường hợp nước nhập khẩu
không có chế độ ưu đãi GSP hoặc nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho
Việt Nam hưởng. Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu
đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ
này đặt ra.

3. Giấy Chứng nhận xuất xứ Mẫu O và Mẫu X: Là loại C/O theo quy định của Tổ
Chức Cà phê Thế Giới (ICO). Chỉ Cấp cho mặt hàng cà phê. Mẫu O cấp cho hàng cà
phê xuất khẩu sang các nước là thành viên của Tổ Chức Cà phê Quốc tế. Mẫu X cấp
cho cà phê xuất khẩu sang các nước không phải là thành viên. Hai loại Mẫu này luôn
được cấp kèm với Mẫu A hoặc Mẫu B

4. Giấy Chứng nhận xuất xứ Mẫu D: Là loại C/O theo Hiệp định về Chương trình Ưu
đãi Thuế Quan có hiệu lực chung (CEPT). Chỉ Cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một
nước thành viên của ASEAN sang một nước thành viên ASEAN khác.

5. Giấy Chứng nhận hàng hóa Mẫu E: Cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu
đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hóa (gọi tắt là “Hiệp định khung
ACFTA”)

6. Giấy Chứng nhận xuất xứ Mẫu S: Cấp cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan
theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ Thuật giữa Chính phủ
Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nước Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào.

7. Giấy Chứng nhận xuất xứ Mẫu AK: Cấp cho hàng hóa để hưởng ưu đãi theo Hiệp
định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa
các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và
Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc

2. Công dụng của C/O


- Ưu đãi thuế quan : Xác định được xuất xứ của hàng hóa để phân biệt đâu là
hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi và áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa
thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia
- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng hóa của
một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ
khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên
khả thi
- Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ
khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc
đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới
có thể duy trì hệ thống hạn ngạch - xúc tiến thương mại trong nước.

Đối với chủ hàng nhập khẩu, thì yếu tố quan trọng nhất là C/O hợp lệ sẽ giúp bạn
được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu. Có thể chênh lệch vài % đến vài chục %, giảm
lượng lớn số tiền thuế, sẽ tạo ra sự cạnh tranh về giá card đói các loại hàng hóa trong
nước. Vì vậy, khi làm Thủ tục Hải quan cho các lô hàng có khai kèm C/O, bạn cần hết
sức lưu ý để tránh những lỗi không đáng có. (Về Form của C/O, dấu, chữ ký, các
thông tin liên quan đến hàng hóa …).

Đối với chủ hàng xuất khẩu, thì việc xin C/O chỉ là theo quy định trong hợp đồng với
người mua hàng nước ngoài. Nếu bạn là người xuất khẩu thì vài trò của C/O cũng
không to tát lắm, nhiều khi lại thêm việc làm thủ tục.

Còn xét về mặt quản lý Nhà nước, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có một số vai
trò liên quan đến nhiều chính sách chống phá giá, trợ giá, thống kê thương mại & duy
trì hệ thống hạn ngạch với các loại hàng hóa.

Khi nào doanh nghiệp cần xin C/O

- Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu có nhu cầu được hưởng các ưu đãi thuế quan, phi
thuế quan hoặc các ưu đãi khác theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Khi pháp luật quy định việc xuất khẩu, nhập khẩu một loại hàng hóa nào đó phải có
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định rõ cụ thể những loại hàng hóa nào cần phải
có chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Bao gồm 2 loại:
+ Xuất xứ thuần túy: Hàng hóa được công nhận có xuất xứ từ một quốc gia, vùng
lãnh thổ khi thuộc một trong các trường hợp tại điều 7 NĐ 31/2018/NĐ-CP
+ Xuất xứ không thuần túy: Hàng hóa được coi là có xuất xứ không thuần túy
hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước, nhóm nước, hoặc
vùng lãnh thổ nếu hàng hóa đó đáp ứng tiêu chí xuất xứ thuộc Danh Mục Quy
tắc cụ thể mặt hàng do Bộ Công Thương quy định.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo đề nghị của thương nhân hoặc do thương
nhân tự chứng nhận đối với các trường hợp không thuộc quy định tại 2 đối tượng như
trên.

4. Sơ đồ hóa quy trình xin C/O:

Mô tả quy trình:

Bước 1: Khai báo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ

Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ
sở của Tổ chức cấp C/O; gồm:

+ Khai báo đơn xin cấp trên hệ thống

+ Scan các file đính kèm.

- Dung lượng tối đa: không quá 10MB

Bước 2: Tự động cấp số C/O

Hệ thống VCCI sẽ tự động cấp số C/O khi doanh nghiệp hoàn thành kê khai trên hệ
thống.

Doanh nghiệp tiếp nhận số C/O và doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ khi chưa có xác
nhận của chuyên viên VCCI xử lý hồ sơ.

Bước 3: Gửi hồ sơ

Doanh nghiệp gửi hồ sơ sau khi hoàn thiện.

Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ

Hệ thống VCCI tiếp nhận hồ sơ được gửi từ hệ thống Doanh nghiệp.

Bước 5: Xét duyệt hồ sơ

Chuyên viên VCCI thực hiện xem xét hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ: chuyển bước 6;
Nếu hồ sơ đầy đủ: chuyển sang bước 7.

- Hồ sơ hợp lệ: Chờ cấp phép

- Hồ sơ không hợp lệ: Hồ sơ không được duyệt

Bước 6: Từ chối hồ sơ

Chuyên viên VCCI từ chối hồ sơ. Trong đó có yêu cầu nhập lý do từ chối.

Doanh nghiệp nhận TB từ chối từ hệ thống VCCI và thực hiện bổ sung, chỉnh sửa
thông tin theo yêu cầu rồi gửi lại hồ sơ. Quy trình quay trở lại bước 3.

Bước 7: Duyệt cấp C/O

Khi hồ sơ đầy đủ, chuyên viên của hệ thống VCCI xem xét rồi duyệt cấp C/O cho
doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nhận thông báo hồ sơ được duyệt cấp C/O

- Hồ sơ hợp lệ: Chờ thu phí hoặc Không thu phí

- Hồ sơ không hợp lệ: Hồ sơ không được cấp phép

Bước 8: Ký và đóng dấu trên form C/O

VCCI ký, đóng dấu trên form C/O và trả cho doanh nghiệp.

http://comis.covcci.com.vn/cam-nang-
co/QUY_TRINH_CAP_CO_TAI_VCCI_6#.YZ4midBBw2x

Quy trình xin C/O đối với một mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản

Ví dụ: Công ty ABC LOGS IMPORT EXPORT ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng gồm
250 chiếc túi da cá sấu cho công ty YOKOHATY LASDO tại thị trường Nhật Bản. Để
hàng hóa của công ty mình có thể được giảm thuế suất nhập khẩu, giúp doanh nghiệp
gia tăng lợi nhuận thì công ty ABC dự định xin giấy chứng nhận xuất xứ cho mặt hàng
này. Trong trường hợp này thì công ty trên có thể xin C/O được không và quy trình
cấp C/O bao gồm những bước nào?

Quy trình:

Bước 1: Công ty ABC cần khai báo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ bao
gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và
hợp lệ theo Mẫu số 04 và được khai báo qua trang điện tử: comis.covcci.com.vn;
Document continues below

Discover more from:


Giao dịch thương mại quốc tế (IBS2003)
(IBS2003)
152 documents

Go to course

D cng on tp Giao dch thng mi Qu

9 Giao dịch thương mại quốc tế 100% (6)

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngoại thương

16 Giao dịch thương mại quốc tế 100% (4)

Trắc nghiệm GDTMQT

5 Giao dịch thương mại quốc tế 100% (9)

Tóm tắt Giao dịch thương mại quốc tế

86 Giao dịch thương mại quốc tế 100% (5)

Bai-tap-Incoterms-2020-co-dap-an watermark

2 Giao dịch thương mại quốc tế 100% (5)

Bộ chứng từ thực hành - sdsadasd

9 Giao dịch thương mại quốc tế 100% (2)


Mẫu số 04

1. Mã số thuế của thương nhân Số C/O: VN-JP 18/02/05578


1801712378

2. Kính gửi: (Cơ quan, tổ chức cấp ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O mẫu VJ
C/O) Phòng quản lý Xuất nhập khẩu
Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại Chi
khu vực TP. Hồ Chí Minh
nhánh VCCI HCM vào ngày 15/07/2017

3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích


hợp)
□ C/O □ Giấy chứng nhận không

□ Cặp C/O giáp lưng thay đổi xuất xứ

□ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc


hoặc hư hỏng …)

4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:


- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong
- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh □ nước □

- Tờ khai hải quan □ - Hợp đồng mua bán □

□ - Bảng tính toán hàm lượng giá trị/giải □


- Hóa đơn thương mại trình chuyển đổi mã HS

- Vận tải đơn/chứng từ tương □ - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản □
đương phẩm

- Tờ khai hải quan nhập khẩu □ - Các chứng từ


nguyên liệu khác…………………………….
- Giấy phép xuất khẩu (nếu có) □ ………………………………………
…………..

5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt): ABC


LOGS IMPORT EXPORT CO.,LTD
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt): An
- Tên tiếng Anh: ABC LOGS IMPORT
Bình Chung
EXPORT CO.,LTD.
- Tên tiếng Anh: July
- Địa chỉ: Tan Thanh 2 Hamlet, Tam Quan
Bac Commune, Hoai Nhon District Binh - Địa chỉ:..Hoài Nhơn,Bình Dương,
Duong Province, Viet Nam Việt Nam

- Điện thoại: 0345784512 - Điện thoại: 0784552956

- Email:ABC@gmail.com - Email: anbinhc@gmail.com

7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt): YOKOHATY LASDO CO.,LTD

- Tên tiếng Anh: YOKOHATY LASDO CO.,LTD

- Địa chỉ: 211, EGAMITE, JOJI-MACHITO, KURUME-SHI, FUKUOKA, JAPAN,


2111-1332

- Điện thoại: 0081 345 967

- Email: yokohaty.work@gmail.com

8. Mã HS 9. Mô tả hàng hóa 10. Tiêu chí xuất xứ và 11. Số lượng 12. Trị
(8 số) (tiếng Việt và tiếng các yếu tố khác giá FOB
Anh) (USD)*

420292 Túi da cá sấu (Ghi như hướng dẫn 250 PCS


tại mặt sau của C/O)
98989
USD

13. Số hóa 14. Nước nhập 15. Số vận đơn: SLS- 16. Số và ngày Tờ khai
đơn: khẩu: Nhật 20190098 Hải quan xuất khẩu và
TUUS290519 Bản những khai báo khác (nếu
Ngày: 21/ 06/2018
có):
Ngày:
20/06/2018 301544089950

21/06/2018.

17. Ghi chú của Cơ quan, tổ chức cấp 18. Công ty ABC LOGS IMPORT EXPORT
C/O: CO.,LTD xin cam đoan lô hàng nói trên
được khai báo chính xác, đúng sự thực và
- Người kiểm tra: Phạm Thị Ngọc
phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng
Chi
hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách
- Người ký: Nguyễn Mai Yến Nhi nhiệm về lời khai trước pháp luật.

- Người trả: Phạm Ngọc Nhân


Làm tại 10 giờ 00 ngày 23 tháng 11 năm

- Đề nghị đóng: 2020

■ Đóng dấu “Issued Người đại diện theo pháp luật của thương
retroactively/Issued retrospectively” nhân (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)

■ Đóng dấu “Certified true copy”

*Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, thương
nhân phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc khai trên Đơn này
không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O.

b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh
1. Exporter’s Name, Address and Certification No. Number of
Country page
ABC LOGS IMPORT EXPORT CO.,LTD VN-JP 18/02/05578
Tan Thanh 2 Hamlet, Tam Quan Bac 1/1
Commune,
Hoai Nhon District Binh Duong Province, AGREEMENT BETWEEN THE
Viet Nam SOCIALIST REPUBLIC OF
2. Importer’s Name or Consignee’s Name VIETNAM AND JAPAN FOR AN
(if applicable), Address and Country ECONOMIC PARTNERSHIP
YOKOHATY LASDO CO.,LTD
211, EGAMITE, JOJI-MACHITO,
KURUME-SHI, CERTIFICATE OF ORIGIN
FUKUOKA, JAPAN, 2111-1332 Form VJ
3. Transport details (means and route)(if Issued in Vietnam
known):

FROM: HO CHI MINH CITY, VIET NAM


TO: HAKATA-JAPAN
VESSEL'S NAME: WAN HAI 215 N129
4. Item number ( as necessary); Marks and 5.Prefere 6. 7. Invoice
number; Number and kind of packages; HS nce Weig number(s)
code; Description of good(s) criteria ht or and date(s)
othe ASGLLK-148
BAGS CTC r 30 JULY.,
250 PCS / 4 CTNS quan 2018
tity

250
HSCODE: 420292 PCS
8. Remarks:

9. Declaration by the exporter: 10. Certification


I, the undersigned, declare that: It is hereby certified, on the basis of
- the above details and statement are control carried out, that the declaration
true and accurate. by the exporter is correct.
- the good(s) described above meet the Competent governmental authority or
condition(s) required for the Designee office:
issuance of this certificate;
- the country of origin of the good(s) Stamp
described above is Viet Nam

Place and Date: BINH DUONG


PROVINCE, 23 JUL 2018 Place and Date: HO CHI MINH CITY,
Signature: 23 JUL 2018
Name (printed): Name (printed):
Company: ABC LOGS IMPORT EXPORT Signature
CO.,LTD

c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu.

d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y
bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.
Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu
hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải
khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí
xuất xứ không ưu đãi theo Mẫu quy định;

g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ
hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo Mẫu quy định trong trường
hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một
hàng hóa khác;

h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

i) Hợp đồng mua bán;

j) Bảng tính toán hàm lượng giá trị/ giải trình chuyển đổi mã HS;

k) Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm;

Bước 2: Hệ thống VCCI sẽ tự động cấp số C/O khi doanh nghiệp hoàn thành kê khai
trên hệ thống

2.1 Doanh nghiệp tiếp nhận số C/O từ hệ thống

2.2 Doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ khi chưa có xác nhận của chuyên viên VCCI xử lý
hồ sơ

Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ sau khi hoàn thiện

Bước 4: Hệ thống VCCI tiếp nhận hồ sơ được gửi từ doanh nghiệp

Bước 5: Hệ thống VCCI xét duyệt hồ sơ

Chuyên viên VCCI thực hiện xem xét hồ sơ

Nếu hồ sơ không đầy đủ chuyển bước 6


Nếu hồ sơ đầy đủ chuyển sang bước 7

Bước 6: Hệ thống VCCI từ chối hồ sơ

6.1 Doanh nghiệp nhận thông báo từ chối từ hệ thống VCCI và thực hiện bổ sung,
chỉnh sửa thông tin theo bước 6.2

6.2 Doanh nghiệp bổ sung , chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu rồi gửi lại hồ sơ. Quy
trình quay trở lại bước 3

Bước 7 Hệ thống VCCI duyệt cấp C/O

Khi hồ sơ đầy đủ, chuyên viên xem xét rồi duyệt cấp C/O cho DN

7.1 DN nhận thông báo hồ sơ được duyệt cấp C/O

Hồ sơ hợp lệ: Chờ thu phí hoặc Không thu phí

Hồ sơ không hợp lệ: Hồ sơ không được cấp phép (kiểm tra phần "Ý kiến xử lý" để
biết thêm chi tiết)

Bước 8: Hệ thống VCCI ký và đóng dấu trên form C/O và trả cho doanh nghiệp

Q&A:

1. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là

A. chứng từ xác nhận xuất xứ hàng hóa từ nước xuất khẩu

B. Chứng từ xác nhận nhập khẩu hàng hóa

C. Chứng từ xác nhận xuất khẩu hàng hóa

D. Chứng từ xác nhận xuất xứ hàng hóa từ nước nhập khẩu

2. Câu nào dưới đây sai

Khi nào doanh nghiệp cần xin C/O:


A. Thương nhân xuất/nhập khẩu muốn hưởng ưu đãi thuế quan

B. Pháp luật quy định hàng hóa xuất/nhập khẩu nào đó phải có C/O

C. Khi nhà nhập khẩu muốn giảm giá sản phẩm

D. Để áp dụng thuế và chống bán phá giá

Câu 3. việc xin C/O đóng vai trò ít quan trọng đối với
A. Nhà nhập khẩu
B. Nhà xuất khẩu
C. Quản lí nhà nước
D. Cả A,B
Câu 4: VCCI là
A: Phòng công thương Việt Nam
B: Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam
C: Cơ quan hải quan
D. đáp án khác
Câu 5: Điều nào sau đây không thuộc các bước trong quy trình xin cấp C/O
A: Duyệt cấp C/O
B: Ký và đóng dấu trên form C/O
C: Tự động cấp số C/O
D: Thủ tục hải quan

You might also like