You are on page 1of 3

GIẢI ĐỀ THUẾ

Câu 1 (2,5 điểm):


Anh/chị hãy giải thích điều kiện 3 để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu ? - Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 (2,5 điểm):
Quy tắc xuất xứ là gì? - Có bao nhiêu loại quy tắc xuất xứ? Theo anh/chị các
loại qui tắc xuất xứ này sẽ phát huy hiệu quả như thế nào trong trường hợp hàng hóa
nhập khẩu bị đánh thuế chống bán phá giá?
Câu 3 (5 điểm):
Một người nhập khẩu I tại Việt Nam tiến hành các cuộc thương lượng qua
trung gian của người môi giới để nhập khẩu ‘Khoai tây’ đã ướp lạnh thuộc giống
Snowden, loại thường dùng để làm khoai tây chiên. Người môi giới giới thiệu người
xuất khẩu E của Malaysia với người nhập khẩu và hoạt động như một người trung
gian giữa hai bên để ấn định giá cả và các điều kiện thanh toán. Thương vụ được ấn
định cuối cùng là cung cấp 7.000 tấn Khoai tây với giá CIF 100 USD/tấn.
Mặt hàng nhập khẩu được mô tả cụ thể: Khoai tây ướp lạnh đã đóng 5kg/bao,
giống Snowden, loại thường dùng để làm khoai tây chiên (chipping potatoes).
Người nhập khẩu chấp nhận trả cho người môi giới một khoản tiền môi giới là
0,7% giá. Ngoài ra, do quan hệ làm ăn giữa họ đã được lập từ lâu, người môi giới còn
bảo lãnh cho một khoản vay của người nhập khẩu với tổng số tiền là 700.000 USD
cần để thanh toán lô hàng. Người môi giới đòi một số tiền công thanh toán riêng là
5% để bảo lãnh cho số tiền vay trên.
Người môi giới còn yêu cầu người xuất khẩu một khoản tiền công thanh toán
riêng bằng 0,06% giá hoá đơn. Người xuất khẩu chấp nhận thanh toán, mà không
cộng thêm vào giá hoá đơn, số tiền 0,06% vì lý do mức độ quan trọng của các đơn đặt
hàng mà người này nhận được thông qua trung gian của người môi giới. Tỷ giá tính
thuế là 22.000VNĐ/USD. Anh/chị hãy thực hiện theo yêu cầu sau :
a) Trị giá hải quan của lô hàng 7.000 tấn Khoai tây do I nhập khẩu là bao nhiêu?
Giải trình câu trả lời của bạn.
b) Anh/chị hãy xác định mã HS mặt hàng trên ?
c) Nhà nhập khẩu I phải xuất trình C/O mẫu gì để được hưởng ưu đãi thuế quan
theo hiệp định ATIGA ? Nếu không theo qui định trong ATIGA thì lô hàng trên sẽ áp
thuế suất theo chế độ nào ? - Xác định số thuế phải nộp cho cơ quan hải quan?
GIẢI
Câu 1.
Điều kiện 3: Sau khi bán lại, chuyển nhượng, sử dụng hàng hóa, người mua không
phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng
hàng hóa nhập khẩu mang lại, không kể khoản phải cộng nêu tại điểm e khoản 2 Điều
13 Thông tư 39/2015/TT-BTC.
Giải thích: Người mua có quyền được tự do sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu từ người
bán theo mục đích của mình. Trong trường hợp người mua bán lại hoặc chuyển
nhượng hàng hóa cho một bên thứ 3 khác thì người mua cũng không phải trả thêm bất
kỳ khoản tiền nào từ khoản tiền đã thu được từ việc bán lại hoặc chuyển nhượng hàng
hóa đó cho người bán. Số tiền mà người mua trả cho người bán chỉ bao gồm giá thực
tế đã/sẽ thanh toán đã được nêu rõ trên hóa đơn thương mại và các khoản đã/sẽ trả
nhưng chưa được tính vào hóa đơn như tiền trả trước/đặt cọc hoặc các khoản thanh
toán gián tiếp.
Ví dụ: Công ty A ở Việt Nam mua của công ty X ở Hàn Quốc lô hàng 5 cái máy tiện
với giá 10.000USD/cái. Công ty X quy định sau khi nhập khẩu về VN thì công ty A
chỉ được bán máy này với giá 13.000USD/cái trên thị trường nội địa VN. Nếu bán với
giá cao hơn 13.000USD/cái thì toàn bộ trị giá phần vượt công ty A phải trả lại cho
công ty X.
Câu 2.
Theo Điều 1 - Hiệp định về qui tắc xuất xứ xủa WTO:
Quy tắc xuất xứ được định nghĩa là những luật, quy định, quyết định hành chính
chung do các Thành viên áp dụng để xác định nước xuất xứ của hàng hóa với điều
kiện là qui tắc xuất xứ này không liên quan đến thoả thuận thương mại hoặc chế độ
thương mại tự chủ có áp dụng ưu đãi thuế quan ngoài phạm vi điều chỉnh của khoản 1
Điều I của GATT 1994.
Căn cứ vào mục đích của các QTXX, có 2 loại:
Quy tắc 1: Xuất xứ hàng hóa không được hưởng ưu đãi (Non-preferential Rules of
Origin)
Quy tắc 2: Xuất xứ hàng hóa hưởng ưu đãi thuế (Preferential Rules of Origin)
Căn cứ vào nội dung của các QTXX, có 2 loại:
Quy tắc 1: thuần túy
Quy tắc 2: ko thuần túy
Câu 3.
a.
Khoản điều chỉnh cộng:
Môi giới: 70001000,7% = 49000 USD
Khoản điều chỉnh trừ: ko có
Trị giá HQ = Giá thực tế + Khoản điều chỉnh cộng – Khoản điều chỉnh trừ
= 7000100+49000 = 7049000 USD  22000 = VND
b. Mã HS: 07019010
c. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy từ Malaysia => C/O form D => thuế suất ưu đãi đặc
biệt 0%. Không theo quy định ATIGA: thuế suất ưu đãi 20% do Malaysia là thành
viên WTO.
TH1: Có C/O và hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt
Thuế NK: (7000100+49000)  0%
Thuế GTGT:
TH2: Ko có C/O và hưởng thuế suất ưu đãi (20%)
Thuế NK: (7000100+49000)  20%
Thuế GTGT:

You might also like