You are on page 1of 8

Bài tập Thương mại Quốc tế 1.

3
Một số công thức cơ bản người học cần nắm được khi làm bài tập tính toán:

(1) Công thức tính trọng lượng thương mại:


Trọng lượng thương mại được hiểu là trọng lượng của hàng hoá ở điều kiện độ ẩm tiêu
chuẩn, được xác định bởi công thức:
GTM = GTT (100+ WTC)/ (100+ WTT)
Trong đó, GTM là trọng lượng thương mại của hàng hóa; GTT là trọng lượng thực tế của hàng
hoá ở điều kiện độ ẩm thực tế tương ứng; WTC là độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hoá; WTT là độ ẩm thực tế
của hàng hoá.
Khi làm bài tập, cần phải tính giá của hàng hoá từ các chào hàng, hay hỏi hàng, hay đặt hàng
trên cơ sở cùng một độ ẩm - đó là độ ẩm do người làm bài lựa chọn, gọi là độ ẩm tiêu chuẩn. Trọng
lượng của hàng hóa ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn được xác định theo công thức trên.

(2) Công thức quy dẫn giá:


CIF = C + I + F
= FOB + (CIF + 0,1CIF)xR + F
= FOB + 1,1 CIFxR + F
Từ đó suy ra: CIF = (FOB + F)/ (1 – 1,1R)
Tiền bảo hiểm I bằng trị giá của toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo giá CIF và phần lãi dự tính
được tính bằng 10% trị giá đối tượng bảo hiểm theo giá CIF (hay bằng 0,1 CIF) nhân với suất phí bảo
hiểm R. Vì vậy I = (CIF + 0,1CIF)xR
Khi nhận được các chào hàng, hỏi hàng, hay đặt hàng chào/ hỏi/ hay đặt giá ở các điều kiện
cơ sở giao hàng khác nhau thì nên tính giá của các chào hàng/ hỏi hàng/ đặt hàng theo cùng một điều
kiện cơ sở giao hàng; chẳng hạn cùng là giá theo điều kiẹn FOB hay cùng là giá theo điều kiện CIF. Vì
vậy cần sử dụng công thức quy dẫn giá như trên.

(3) Công thức tính giá ngay:


Pngay = Ptd - Ptd x Tbq x i
Tbq là thời hạn tín dụng trung bình. Tbq = (x1%.t1 + ... + xn%.tn)/ (x1%+…+ xn%)
Khi người Mua phải trả trước (tức là người Bán được thanh toán trước), t mang dấu âm (-);
thanh toán ngay, t = 0; thanh toán sau, t mang dấu dương (+)
Khi làm bài, cần nắm nguyên tắc:
PCHIẾT KHẤU - PBAO BÌ - PGIÁM ĐỊNH - PNGAY – PQUY DẪN – PTM

1
Bài tập 1
Một công ty A của Việt Nam có nhu cầu mua hàng X và nhận được hai chào hàng với các điều
kiện như sau:
Chào hàng 1: Hàng X độ ẩm 14%, giá FOB (cảng nước ngoài) 380 USD/ MT (bao gồm cả bao
bì). Trả tiền 30% một tháng trước giao hàng, 70% khi giao hàng, được giảm giá 1% do mua lần đầu.
Chào hàng 2: Hàng X độ ẩm 15%, giá CIF Hải phòng 398 USD/ MT, bao bì bằng 0,2% giá.
Thanh toán 50% hai tháng trước khi giao hàng, 50% ba tháng sau giao hàng.
Biết chi phí vận chuyển từ cảng nước ngoài về cảng Hải phòng là 35 USD/ MT, suất phí bảo
hiểm 0,3%, lãi suất ngân hàng 0,6%/tháng.
Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 14%, giá 12 triệu VND/ MT.
Chi phí dỡ hàng và vận chuyển về địa điểm bán hàng là 120.000 VND/ MT. Thuế NK 10% tính
trên giá CIF. Tỷ giá 1USD = 24.000 VNĐ.
Công ty A có nhập khẩu được không, nếu được chọn chào hàng nào?

Bài 2
Công ty A của Việt Nam nhận được 2 hỏi giá mua hàng X với các nội dung như sau:
Hỏi giá 1: Mua X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng 250 USD/ MT. Bao bì bằng 0,3% giá. Trả tiền
10% ba tháng trước khi giao hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau giao hàng.
Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12%, giá CIF Tokyo 270USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì. Trả tiền
30% hai tháng trước khi giao hàng, 70% bốn tháng sau khi giao hàng.
Biết cước vận tải từ Hải phòng đến Tokyo là 35 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,3%. Hỏi giá 2 được
giảm 3% do mua lần đầu.
Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 10% có giá giao tại xưởng là 170 USD/ MT (trả tiền ngay); chi phí vận
chuyển từ xưởng đến cảng Hải phòng và bốc lên tầu là 5 USD/ MT; thuế xuất khẩu 5% giá FOB, các chi
phí khác 1% giá FOB, lãi dự tính 10% giá FOB, lãi suất ngân hàng 0,5%/ tháng.
Công ty A có thể xuất khẩu được không, nếu được thì chọn hỏi giá nào?

Bài tập 3
Công ty A (Việt Nam) nhận được đơn đặt hàng của công ty B (Campuchia) với nội dung: Mua hàng X
với giá DAP Mộc Bài 385 USD/MT bao gồm cả bao bì. Thanh toán 40% - 2 tháng trước khi giao hàng,
30% - ngay khi giao hàng, và 30% - 3 tháng sau khi giao hàng. Công ty A có hai phương án lựa chọn
như sau:
Phương án 1: Nhập hàng của công ty C (Singapore) theo giá FOB Singapore 245 USD/MT, bao bì tính
bằng 0,25% trị giá hàng hoá. Thanh toán 70% - ngay khi giao hàng và 30% - 2 tháng sau khi giao hàng.
Chi phí vận chuyển Singapore – Sài Gòn 14 USD/MT, suất phí bảo hiểm 0,3%. Chi phí dỡ và bảo quản
hàng nhập khẩu bằng 0,35% giá CIF. Chi phí vận chuyển từ Sài Gòn đi Mộc Bài và các chi phí khác
bằng 1,5% giá DAP Mộc Bài, lãi dự tính là 10% tính trên giá DAP.
Phương án 2: Mua hàng của công ty D (Việt Nam) theo giá giao tại xưởng ở Nha Trang là 280 USD/MT
(bao gồm cả chi phí bao bì). Trả tiền ngay khi giao hàng, chi phí vận chuyển từ Nha Trang đến Mộc Bài
và các chi phí khác là 3 USD/MT. Lãi suất ngân hàng là 1%/tháng. Lãi dự tính là 10% tính trên giá
DAP.
Công ty A có thực hiện được đơn đặt hàng trên hay không? Nếu được thì nên chọn phương án nào?
2
Bài tập 4
Công ty A của Việt Nam nhận được đơn đặt hàng của Công ty B (Trung Quốc) với nội dung: Mua hàng
X với giá CPT Côn Minh là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì. Thanh toán 60% ngay sau khi
giao hàng, 40% năm tháng sau khi giao hàng. Công ty A có hai phương án để lựa chọn:
Phương án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT; bao bì tính
bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển Singapore –
Hải Phòng là 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi phí bốc dỡ và bảo quản hàng nhập là 0,35%
trị giá hàng theo giá CIF. Chi phí vận chuyển từ Hải Phòng sang Côn Minh và các chi phí khác bằng
1,5% giá CPT Côn Minh
Phương án 2: Mua hàng của công ty D của Việt Nam theo giá giao tại xưởng ở Vinh là 180 USD/ MT.
Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển từ Vinh sang Côn Minh và các chi phí khác là
12 USD/ MT;
Lãi suất ngân hàng 0,6%/ tháng; lãi dự tính 10% giá CPT. Công ty A có thực hiện đơn hàng trên được
không, nếu được thì chọn phương án nào?

Bài tập 5
Công ty A của Việt Nam dự kiến xuất khẩu hàng X với giá thu mua tại Hà Nội là 450USD/ MT và nhận
được các thư đặt hàng như sau:
Đặt hàng 1: giá CIF Tokyo 550 USD/ MT. Thanh toán 40% ba tháng trước khi giao hàng; 60% bốn
tháng sau khi giao hàng; giảm giá 3% do mua lần đầu
Đặt hàng 2: giá DAP Lạng Sơn 490 USD/ MT. Thanh toán 70% ngay khi giao hàng, 30% bốn tháng sau
khi giao hàng
Đặt hàng 3: Giá CPT Phnômbênh 510 USD/ MT. Thanh toán 100% ba tháng sau khi giao hàng.
Biết chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải ở Hà nội là 2,5USD/ MT; chi phí vận chuyển ra HP và bốc
lên tầu là 5,5 USD/ MT; chi phí vận chuyển lên Lạng Sơn để giao hàng là 6,5 USD/MT; chi phí vận
chuyển Hà Nội – Phnômbênh là 10 USD/ MT; Hải Phòng – Tokyo là 25USD/MT. Thuế xuất khẩu tính
trên giá FOB Hải Phòng, FCA Hà Nội hoặc DAP Lạng Sơn là 5%; suất phí bảo hiểm 0,25%; lãi suất
ngân hàng 0,65%; công ty dự tính mức lãi 10%.
Công ty có XK được không, nếu được chọn đặt hàng nào?

Bài tập 6
Công ty A của Việt nam thoả thuận bán cho công ty B của Singapore 10.000 MT lạc nhân loại 1 miền
Bắc; dung sai 10% do người thuê phương tiện vận tải chọn với giá 1500 USD/ MT FOB Hải phòng
(Incoterms 2000) bao gồm cả chi phí bao bì. Đóng gói 50 kg/ bao; giao hàng tháng 10 năm 2007; thanh
toán bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền ngay; các bên có quyền được miễn thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng này khi gặp bất khả kháng.
Thay mặt công ty A, anh (chị) hãy soạn thảo hợp đồng phù hợp với những thoả thuận trên.

Bài tập 7
Chúng ta thoả thuận bán ngô cho Philippin theo điều kiện CIF và nhận được bản dự thảo hợp đồng như
sau:
3
- Tên hàng: ngô Việt Nam
- Số lượng 1000 MT
- Giá cả: 180 USD/ MT; cước 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,4%
- Giao hàng: đến cảng chính Philippine
- Thanh toán: bằng L/C trả tiền ngay
- Kiểm phẩm cuối cùng tại cảng đến
- Đảm bảo thực hiện hợp đồng: 10% trị giá hợp đồng
- Trường hợp bất khả kháng: khi xảy ra đương sự được miễn trách
- Tranh chấp xảy ra được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế việt nam
Hãy phân tích các điều kiện trên và hãy viết lại các điều kiện đó cho chặt chẽ và đầy đủ hơn.

Ví dụ mẫu hợp đồng:


HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số 0204/VT-HS
Ngày 12 tháng 4 năm 2004
Giữa A
Địa chỉ:
Điện thoại:
Do bà … - Giám đốc - đại diện (Sau đây gọi là Bên Mua)
Và B
Địa chỉ:
Điện thoại:
Do ông … - Giám đốc - đại diện (Sau đây gọi là Bên Bán)

Cả hai bên đã nhất trí ký họp đồng này với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: Hàng hoá và giá cả
1. Bên Bán bán cho bên Mua người chấp nhận mua những hàng hoá sau:

Mô tả Đơn vị giá Số lượng Giá trị


(USD/M) (M) (USD)
Sợi cáp quang
Sợi cáp quang số 8 bằng kim 0,87 5.071 4.411,77
loại có 8 lõi

Xuất sứ: Hàn Quốc


Chất lượng: như bản mô tả kèm theo hợp đồng này, là một phần không thể tách rời của hợp đồng.
2. Tổng giá của hàng giao theo CIF Hochiminh, cảng Việt nam là 4.411,77 USD (bằng chữ: bốn
nghìn, bốn trăm mười một đô la và 77 xen)
3. Giá được tính theo điều kiện CIF Hochiminh được hiểu theo Incoterms 2000
Điều 2: Đóng gói, giao hàng và ký mã hiệu
2.1 Đóng gói: Theo tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu
Đóng gói: 2 thùng bằng gỗ, một thùng chứa 3.000 mét và một thùng chứa 2.071 mét
4
2.2 Ký mã hiệu giao hàng:
Hợp đồng số: No. 0204/ VT-HS
Thùng số:
Trọng lượng tịnh:
Tổng trọng lượng:
Mô tả hàng hoá: …
2.3 Giao hàng:
Thời gian giao hàng: trong vòng 2 tuần kể từ ngày nhận được toàn bộ trị giá hợp đồng
Nơi đến: cảng HOCHIMINH
Cảng giao hàng: cảng HANQUOC
Giao từng phần: không được phép
Chuyển tải: không được phép
Thông báo giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi hàng hoá được giao lên tầu, người Bán phải
thông báo cho người Mua những nội dung sau: Số hợp đồng, tên hàng hoá, số lượng. bao gói, trị giá
hàng, tên tầu chở hàng, cảng bốc hàng, cảng đến, số hiệu vận đơn, ngày bốc hàng và thời gian dự kiến
tầu đến (ETA – Estimated Time of Arrival).
Điều 3: Bảo hành
Người Bán bảo đảm rằng hàng hoá được làm từ nguyên liệu tốt nhất với tay nghề lao động có
trình độ hạng nhất, nhãn hiệu mới (sản xuất năm 2004) và chưa sử dụng, và bao gồm tất cả các chi tiết
với quy cách phẩm chất phù hợp các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế liên quan.
Người Bán sẽ bảo hành miễn phí đối với mọi khiếm khuyết về nguyên vật liệu và tay nghề lao
động trong vòng một năm kể từ ngày giao hàng. Tuy nhiên, việc bảo hành này không mở rộng cho
trường hợp sử dụng sai hướng dẫn, tai nạn hay lạm dụng; sửa chữa hay thay thế không đúng quy định
trong bất kể hoàn cảnh nào.
Trong vòng 90 ngày sau khi hàng đến cảng đến, quy cách phẩm chất của hàng hoá cần được
kiểm tra để phát hiện sự không phù hợp với những quy định trong hợp đồng, trừ khi những khiếu nại về
chất lượng đó do người bảo hiểm hoặc người chuyên chở chịu trách nhiệm. Người Mua, với chứng nhận
kiểm nghiệm của tổ chức kiểm nghiệm được chỉ định (VINACONTROL), có quyền yêu cầu người Bán
(tên người Bán) thay thế hàng hoá mới, hoặc bồi thường và chi trả (chẳng hạn phí kiểm nghiệm, phí lắp
đặt, cước vận chuyển hàng trả về và hàng thay thế, phí bảo hiểm, phí lưu kho, phí bỗc dỡ hàng, v.v.)
Nếu cần thiết, người Bán sẽ yêu cầu bên thứ ba tiến hành kiểm nghiệm lại hàng hoá.
Người Bán sẽ giải quyết bất kể khiếu nại nào của người Mua trong vong 30 ngày kể từ ngày
nhận được đơn thư khiếu nại.
Điều 4: Thanh toán
100% trị giá của hợp đồng phải được thanh toán trước trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký hợp
đồng. Thanh toán được thực hiện bằng phương thức chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn cho người hưởng
lợi là (tên và địa chỉ người Bán), tài khoản số (số tài khoản của ngưòi Bán), tại ngân hàng (ngân hàng
của người Bán)
Nếu người bán không giao hàng, anh ta phải bồi hoàn trị giá hợp đồng mà đã được trả trước bởi
người Mua và 1% lãi một tháng được tính từ ngày chuyển tiền trả trước đến ngày bồi hoàn.
Điều 5: Chứng từ

5
Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi hàng được xếp lên tầu, người Bán phải gửi cho người Mua
bằng FAX hoặc DHL sau khi giao hàng các chứng từ sau đây:
- Bộ đầy đủ 3 vận đơn đường biển gốc, sạch, đã xếp hàng lên tầu, cước trả trước, theo lệnh của
VIENTHONG CO., LTD
- Ba bản sao hoá đơn thương mại đã ký
- Ba bản sao phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết
- Ba bản sao chứng nhận chất lượng, số lượng
- Hai bản sao chứng nhận xuất sứ hàng hoá do phòng thương mại và công nghiệp Hàn quốc phát hành
- Hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm tất cả mọi rủi ro cho 110% trị giá hàng trên hoá đơn.
Điều 6: Bất khả kháng
Tất cả những trở ngại không thể vượt qua được hiểu là bất khả kháng như được xác định trong
Incoterms 2000. Cả người Mua và người Bán đều được miễn trách khi gặp bất khả kháng. Bất kỳ tổn
thất nào xẩy ra đối với hànghoá do bất khả kháng thì phải được thông báo cho bên kia trong vòng 10
ngày từ khi bất khả kháng kết thúc.
Điều 7: Trọng tài
Trong trường hợp có sự khác biệt về quan điểm, tranh chấp giữa hai bên Bán và Mua liên quan
hợp đồng này mà không thể tự giải quyết bằng thoả thuận hiệp thương giữa các bên thì được giải quyết
bởi Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam cạnh phòng Thưong mại và Công nghiệp VIệt Nam theo
những quy tắc của trung tâm trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị cuối cùng và ràng buộc các
bên.


Một số cách quy định khác của một số điều khoản khác

(*) Điều khoản kiểm nghiệm hàng hoá (Inspection):


Cách 1: Hàng hoá cần được kiểm tra về chất lượng, số lượng và bao bì trước khi giao hàng/
trước x ngày so với ngày giao hàng thực tế bởi Vinacontrol ở cảng bốc hàng, kết qủa kiểm tra có tính
chung them, chi phí kiểm tra do người Bán chịu.
Cách 2: Hàng hoá cần được kiểm tra về chất lượng, số lượng, bao bì bởi SGS ở cảng đi trước
khi xếp hàng lên tầu và bởi Vinacontrol ở cảng đến. Nếu có khác biệt thì lấy kết quả kiểm tra ở cảng
đích là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên.
Cách 3: Máy tính cần được kiểm tra về chất lượng, số lượng, bao bì trước khi đóng vào
container tại xưởng của người Bán do đại diện của công ty giám định ABC mà người Mua chỉ định thực
hiện.
(*) Điều khoản giá cả (Price):
- đơn vị giá: 215USD/MT CIF Kobe - Incoterms 2000
hoặc 850USD/MT FOB HCM - Incoterms 2000
- tổng giá trị:…
- chiết khấu 3% do mua trên 200MT
- chi phí bao bì được tính trong giá hàng ( hoặc chi phí bao bì bằng 0,2% giá hàng)
(*) Điều khoản thanh toán (payment)

6
Thanh toán được thực hiện bằng đồng USD qua một thư tín dụng không huỷ ngang được mở bởi
người Mua trong vòng 3 ngày sau ngày ký hợp đồng tại ngân hàng của người Mua, có giá trị hiệu lực
trong vòng 45 ngày cho người Bán hưởng lợi, trả tiền ngay 100% trị giá hoá đơn khi người Bán xuất
trình cho Ngân hàng phát hành bộ chứng từ trong vòng 7 ngày làm việc sau ngày giao hàng, bao gồm:
Bộ đầy đủ 3 vận đơn đường biển gốc, sạch, đã xếp hàng lên tầu, cước trả trước, theo lệnh của Ngân
hàng phát hành; ba bản gốc hoá đơn thương mại; ba bản sao phiếu đóng gói; giấy chứng nhận xuất sứ
do phòng thương mại và công nghiệp Trung Quốc cấp; giấy chứng nhận chất lượng, số lượng do… cấp;
hợp đồng bảo hiểm (bán CIF hoặc CIP)
(*) Điều khoản giao hàng (delivery):
- Thời hạn giao hàng: giao hàng một chuyến vào tháng 12 năm 2004;
- Địa điểm giao hàng: cảng Kobe
- Cảng đến: cảng Hồ Chí Minh
- Thông báo trước giao hàng: trong vòng 15 ngày trước ngày giao hàng, người Bán cần thông
báo cho người Mua về tính sẵn có của hàng hoá, trị giá lô hàng.
- Thông báo của người Mua về tầu chuyên chở: trong vòng 7 ngày sau khi nhận được thông
báo trước giao hàng từ người Bán, người Mua cần thông báo cho người Bán về con tầu chở
hàng, thời gian dự kiến tầu đến (ETA).
- Thông báo đã giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi giao hàng, người Bán phải thông báo
cho người Mua chi tiết về việc đã giao hàng, ngày giờ đã giao, số lượng và trị giá hàng, tên tầu
chở hàng, số vận đơn,…
- Giao hàng từng phần và chuyển tải không được phép,
- Vận đơn đến chậm và vận đơn người thứ ba không được chấp nhận.
(*) Điều khoản bảo hiểm (insuarance):
+ Hàng hoá do bên Mua mua bảo hiểm. (Mua theo điều kiện cơ sở giao hàng EXW hoặc nhóm F
hoặc CFR, CPT), Hoặc:
+Hàng hoá do bên Bán mua bảo hiểm. Bên Bán cần mua bảo hiểm tại Tổng công ty bảo hiểm Việt
Nam theo điều kiện bảo hiểm B, bảo hiểm cho 100% trị giá hàng hoá và lãi dự tính là 10%CIF, đồng tiền
trên hợp đồng bảo hiểm là USD.
(*) Điều kiện bảo hành (warranty):
Thời hạn bảo hành là 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Trong thời hạn bảo hành, người Mua cần tuân theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất. Người Bán
sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào đối với những hư hỏng, tổn thất của hàng hoá nếu những hư
hỏng đó đựơc chứng minh do lỗi của người Mua. Trường hợp ngược lại, người Bán sẽ cử chuyên gia
sang sửa chữa, hoặc giao hàng bù, giao hàng thay thế, hoặc sẽ giảm giá lô hàng.
(*) Điều khoản khiếu nại và giải quyết khiếu nại (claim):
Trong trường hợp chất lượng hoặc số lượng của hàng hoá không phù hợp hợp đồng mua bán
Quốc tế, người Mua được quyền khiếu nại người Bán trong vòng 3 tháng (đối với khiếu nại số lượng)
hoặc 6 tháng (đối với khiếu nại chất lượng).
Khiếu nại cần được làm bằng văn bản (đơn thư khiếu nại) và được gửi cho người Bán kèm các
chứng từ cần thiết liên quan: bản sao hợp đồng mua bán, những chứng từ kiểm nghiệm số/ trọng lượng
và chất lượng, hoá đơn thương mại.

7
Người Bán sẽ phải trả lời khiếu nại của người Mua chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được
đơn thư khiếu nại. Người Bán sẽ cử chuyên gia sửa chữa hoặc chịu chi phí sửa chữa hoặc giao hàng bù
hoặc giao hàng thay thế hoặc giảm giá hàng bán.
(*) Điều khoản về trường hợp bất khả kháng (force majeure):
Nếu một trong hai bên bị ngăn cản hoặc bị chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào
của hợp đồng này bởi các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình thì sự kiện này sẽ được coi
là bất khả kháng, và bên này sẽ không được coi là có lỗi và không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào với
bên kia theo hợp đồng này.
Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không hạn chế ở: chiến tranh (cho dù có tuyên bố
hay không), bạo động, khởi nghĩa, các hành động tẩy chay hoặc tương tự, đình công, các dự luật mới
hoặc sự điều chỉnh của Chính phủ, chậm trễ do việc hành động hoặc không hành động của Chính phủ
hoặc bất kỳ hành động của bất kỳ công ty giám định nào; cháy, nổ, hoặc các tai nạn không thể tránh
khỏi; lũ lụt, bão, động đất, hoặc các hoàn cảnh tự nhiên không bình thường khác.
(*) Điều khoản trọng tài (Arbitration):
Mọi tranh chấp phát sinh và có liên quan đến hợp đồng này sẽ đựơc giải quyết trung thẩm tại
trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
(VCCI) theo quy tắc tố tụng trọng tài của trung tâm trọng tài này.
(*) Phạt:
Trong trường hợp chậm trả tiền (nếu có), người Mua sẽ chuyển cho người Bán số tiền lãi tính từ
ngày xuất hết hạn thanh toán theo lãi suất được công bố trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng Việt Nam
vào thời điểm đó.
(*) Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Performance security):
Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận đựơc tiền đặt cọc của người Mua, người Bán phải chuyển
tiền bằng điện vào tài khỏan của người Mua số …. tại ngân hàng XYZ một số tiền bằng 3% trị giá của
hợp đồng để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Số tiền này sẽ được chuyển lại cho người Bán sau ngày hết
thời hạn bảo hành chậm nhất 10 ngày.

You might also like