You are on page 1of 4

CHUYÊN ĐỀ: QUY DẪN GIÁ

I. Phương pháp quy dẫn giá


+ Quy dẫn về cùng một đơn vị đo lường
+ Quy dẫn về cùng một đồng tiền
+ Quy về cùng một thời gian
+ Quy dẫn về cùng một điều kiện cơ sở giao hàng
● FOB = CIF – F – I
= CIF – R * (CIF + CIF * p) – F
= CIF – R * CIF (1 + p) – F
● CIF = FOB + I + F
= FOB + R * p * CIF
𝐹𝑂𝐵 + 𝐹
= 1− 𝑅 * (1 + 𝑝)

Trong đó:
I : phí bảo hiểm
R : tỷ lệ phí bảo hiểm
p : lãi dự tính (nếu không có quy định khác trong
hợp đồng thì lãi dự tính là 10% theo Incoterms 2020)
F : cước phí vận chuyển
* Chú ý: PHẢI quy về cùng điều kiện giao hàng. Hàng xuất khẩu nên quy về giá FOB,
hàng nhập khẩu nên quy về giá CIF.
+ Quy dẫn về cùng điều kiện tín dụng: Để quy dẫn về cùng điều kiện tín dụng,
cần thực hiện hai bước:
Bước 1: Thời hạn tín dụng bình quân (T): là khoảng thời gian mà trong đó toàn bộ
số tiền vay được sử dụng.

∑𝑥𝑖.𝑡𝑖
𝑇=
∑𝑥𝑖

Trong đó: 𝑥𝑖 : số tiền phải trả của lần i

𝑡𝑖 : thời hạn tín dụng lần i


Bước 2: Dùng thời hạn tín dụng bình quân vừa tính được để quy dẫn các lựa chọn về
cùng giá trả chậm hoặc giá trả ngay

𝑃𝑐𝑟 = 𝑃𝐶𝑂𝐷 + 𝑃𝐶𝑂𝐷. 𝑇. 𝑟


𝑃𝑐𝑟
⇨ 𝑃𝐶𝑂𝐷 = 1+𝑇. 𝑟

Trong đó: 𝑃𝐶𝑂𝐷 : giá hàng thanh toán ngay

𝑃𝑐𝑟 : giá hàng thanh toán có tín dụng (trả chậm)

𝑟 : lãi suất ngân hàng

*Chú ý: Sau khi tính toán chính xác xong, cần phải xem xét người lựa chọn đơn
hàng/thư hỏi hàng/... là người bán hay người mua để đưa ra lựa chọn có lợi về giá nhất.
Ví dụ: Bạn sẽ chọn đối tác nào khi nhận được hai thư chào hàng bán 5000 tấn cà phê
với điều kiện giao dịch như sau:
Thư 1: giá 2465 USD/MT CIF cảng đến, Incoterms 2020, thanh toán ngay.
Thư 2: giá 2500 USD/MT FOB cảng đi, Incoterms 2020, thanh toán 20% hai tháng sau
khi giao hàng, 50% sau 4 tháng giao hàng và 30% sau 10 tháng giao hàng.
Biết suất phí bảo hiểm là 0,25%, cước phí 75 USD/MT, lãi suất ngân hàng 12%/năm.
Phân tích bài: Từ đề bài, ta nhận thấy
- Quy dẫn về cùng một đơn vị đo lường: MT
- Quy dẫn về cùng một đồng tiền: USD (đô la Mỹ)
⇨ Vậy, ta cần quy về cùng thời gian, cùng một điều kiện cơ sở giao hàng và cùng điều
kiện tín dụng.
⇨ Ở bài tập này, chúng ta sẽ cùng chọn hướng: thời gian (trả ngay) và điều kiện cơ sở
giao hàng (quy về cùng FOB)
Giải
Thư 1:
Áp dụng công thức:
FOB trả ngay = CIF - R*(CIF+CIF*p)-F
= 2465 - 0,25% . (2465 + 2465.10%) - 75
= 2383, 22125 USD/MT
Thư 2:
Thời hạn tín dụng bình quân:
2500 . 20%.2+2500 . 50%.4+ 2500.30%.10
𝑇= 2500.20%+2500.50%+2500.30%
= 5, 4 𝑡ℎá𝑛𝑔
Đổi lãi suất ngân hàng 12% / năm = 1% / tháng
2500 2500
𝐹𝑂𝐵𝑡𝑟ả 𝑛𝑔𝑎𝑦 = 1+ 𝑇.𝑟
= 1+5,4 . 1%
≈2371, 9165 𝑈𝑆𝐷/𝑀𝑇

Kết luận: Vì chọn thư chào hàng bán, đứng dưới góc độ người mua thì chọn thư
chào hàng số 2 vì thư 2 rẻ hơn thư 1.
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Công ty X của VN nhận được hai thư hỏi hàng cho 500 tấn sắn lát
Hỏi hàng 1: giá 140 USD/MT FOB cảng Sài Gòn Incoterms 2020, trả tiền 60% một
tháng sau khi giao hàng và 20% tám tháng sau khi giao hàng, phần còn lại mười hai
tháng sau khi giao hàng.
Hỏi hàng 2: giá 160 USD/MT CIF Singapore Incoterms 2020, trả tiền 30% hai tháng
sau khi giao hàng, 30% sáu tháng sau khi giao hàng và 40% mười tháng sau khi giao
hàng.
Biết cước phí SG – Singapore 20 USD/MT, suất phí bảo hiểm là 0,25%, lãi suất ngân
hàng 6%/năm.
Hãy tính toán để chọn một trong hai thư hỏi hàng trên
Bài 2: Hãy lựa chọn chào hàng thích hợp khi bạn là nhà nhập khẩu:
Chào hàng 1: Chào bán máy A với giá CIF Sai Gon Port, Incoterms 2020 2.600
USD/unit. Giao hàng vào tháng 07/2021. Thanh toán bằng T/T 120 ngày sau ngày giao
hàng.
Chào hàng 2: Chào bán máy A với giá FOB Kobe Port 2.410 USD/unit. Giao hàng vào
tháng 07/2021. Thanh toán bằng L/C trả ngay.
Cho biết chất lượng hai máy như nhau. Cước phí vận chuyển từ Nhật về Việt Nam là 12
USD/MT (máy nặng 5 MT). tỷ suất phí bảo hiểm là 0,25%. Lãi suất ngân hàng là
20%/năm.
Bài 3: Bạn nhận được đơn chào hàng mua 1000 tấn cá basa theo các điều kiện sau:
Đơn 1: 1000 USD/MT theo giá CIF, cảng đến, Incoterms 2020, trả 20% ở tháng thứ 1
sau khi giao hàng, trả 50% ở tháng thứ 6 sau khi giao hàng, trả 30% ở tháng thứ 9 sau
khi giao hàng.
Đơn 2: 960 USD/MT theo giá FOB, cảng đi, Incoterms 2020, trả 20% ở tháng thứ 2
sau khi giao hàng, 60% ở tháng thứ 8 và 20% ở tháng thứ 10.
Biết phí bảo hiểm là 0,2%; cước phí vận tải 3 USD/MT, lãi suất ngân hàng là 6%/năm.
Hỏi bạn chọn đơn nào?
Bài 4: Công ty “Chân trời ký ức” nhận được 2 đơn chào hàng mua 5000 tấn cà phê
Arabica với các điều kiện sau:
Đơn 1: 225 USD/MT theo điều kiện CIF, cảng đi, Incoterms 2020, trả 20% hai tháng sau khi
giao hàng, 50% 4 tháng sau khi giao hàng và 30% 12 tháng sau khi giao hàng.
Đơn 2: 230 USD/MT theo điều kiện FOB, cảng đến, Incoterms 2020, trả 40% 3 tháng sau khi
giao hàng, 40% 6 tháng sau khi giao hàng và 20% 9 tháng sau khi giao hàng.
Biết phí suất bảo hiểm là 20%, cước phí vận tải 30USD, lãi suất ngân hàng là 6%/năm.
Hỏi công ty nên chọn đơn nào?

Bài 5: Hãy lựa chọn chào hàng thích hợp khi bạn là nhà xuất khẩu:
Đơn 1: 600 USD/MT theo giá CIF, cảng đến, Incoterms 2020, trả ngay.
Đơn 2: 550 USD/MT theo giá FOB, cảng đi, Incoterms 2020, trả sau 12 tháng.
Biết phí bảo hiểm là 0,25%; cước phí vận tải 10 USD/MT, lãi suất ngân hàng là
10%/năm.
Hỏi bạn sẽ chọn đơn hàng nào?

You might also like