You are on page 1of 4

MÔN QUẢN LÍ XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH MAY

Dạng 1: Sửa chứng từ


Bài 1: trong một hợp đồng xuất khẩu giầy thể thao Thượng Đỉnh của Việt Nam
sang Mỹ có các điều khoản sau:
- Tên hàng: giầy thể thao nữ Thượng Đỉnh, Việt Nam
- Chất lượng: theo mẫu đã ký giữa 2 bên
- Số lượng: 50.000 đôi trên dưới 2%
- Giá cả: 200USD/ 1 đôi FOB cảng Hải Phòng – Việt Nam
- Giao hàng từ: 15-25/12/2020
- Thanh toán: bằng hình thức tín dụng thư (L/C) không hủy ngang
Hãy nhận xét các điều khoản trên và cho biết các rủi ro có thể gặp phải khi thực
hiện hợp đồng. Sửa lại 6 điều khoản trên (nếu cần) để tránh các rủi ro trên?
Bài làm
Nếu hợp đồng có nội dung các điều khoản trên thì 2 bên sẽ gặp một số rủi ro
trong quá trình thực hiện như: chất lượng, số lượng, giao hàng, thanh toán
Sửa lại:
- Tên hàng: giầy thể thao nữ Thượng Đỉnh, Việt Nam, kí hiệu mã hàng là
MH 214
- Chất lượng:
+ theo mẫu đã kí đối mẫu giữa 2 bên
+ địa điểm kiểm tra chất lượng: Cảng Hải Phòng – Việt nam
+ đơn vị kiểm tra chất lượng: Công ty giám định chất lượng ABC – Việt
nam
- Số lượng: 50.000 đôi trên dưới 2%
+ địa điểm kiểm tra số lượng: Cảng Hải Phòng – Việt nam
- Giá cả: 200USD/ 1 đôi, FOB Hải Phòng – Việt Nam
+ tổng giá: khoảng: 10.000.000 USD
- Giao hàng:
+ thời gian giao hàng: từ 15-25/12/2020
+ địa điểm giao hàng: Cảng Hải Phòng – Việt Nam
+ phương thức giao hàng: giao nhận cuối cùng
+ người bán thông báo cho người mua trước khi sẵn sàng giao hàng 1
ngày bằng đt, fax hoặc email
- Thanh toán:
+ bằng hình thức tín dụng thư (L/C) không hủy ngang tại Ngân hàng
ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa – Hà Nội
+ thanh toán 60% ngay sau khi giao hàng, 40% thanh toán 1 tháng sau khi
giao hàng
+ thanh toán bằng đồng USD

Dạng 2: chọn thư


Bài 1: công ty ABC mua 40 máy cắt vải công nghiệp sản xuất tại Ý và nhận 2
đơn chào hàng:
- Đơn 1: FOB Roma 2.500EUR/chiếc; trả 70% - 1 tháng sau giao hàng;
30% - 6 tháng sau khi giao hàng
- Đơn 2: CIF Hải Phòng 3.000EUR/chiếc; trả 60% - 2 tháng sau khi giao
hàng; 40% - 4 tháng sau khi giao hàng
Biết cước Roma Hải Phòng 200EUR/ chiếc, tỷ lệ phí bảo hiểm 0.2% theo CIF,
Công ty phải vay ngân hàng để nhập hàng với lãi suất cho vay của ngân hàng là
6%/năm. Tính toán lựa chọn 1 trong 2 phương án.
Bài làm
Quy FOB trả chậm -> FOB trả ngay
FOB(trả chậm) = FOB(trả ngay) + FOB(trả ngay) x T*i
=>FOB(trả chậm) = FOB(trả ngay) x (1+ T*i)
=>FOB(trả ngay) = FOB(trả chậm)/ (1+T*i)
Trong đó: T tổng time trả chậm
i lãi vay ngân hàng (6%/năm = 6%/12 tháng = 0.5%/tháng = 0.005)
 Xét đơn 1:
- Tổng thời gian trả chậm:
T = 1x70% + 6x30% = 2.5 tháng
- Giá bán FOB Roma tại thời điểm giao hàng
ADCT: FOB(trả ngay) = FOB(trả chậm)/ (1+T*i)
= 2500 / (1+2.5x0.005) = 2469 EUR/chiếc
 Xét đơn 2:
- Tổng time trả chậm:
T = 2x60% + 4x40% = 2.8 tháng
- Giá bán CIF Hải Phòng tại thời điểm giao hàng là:
CIF(trả ngay) = CIF(trả chậm)/ (1+T*i)
= 3000/ (1+2.8x0.005) = 2959 EUR/chiếc
- Giá bán FOB tại thời điểm giao hàng ở đơn thứ 2 là:
ADCT: FOB = CIF – I – F
= CIT – 0.002CIF – F = 0.998CIF – F
= 0,998x2959 – 200 = 2753 EUR/ chiếc
 Vì giá bán fob tại thời điểm giao hàng của đơn 1 thấp hơn giá bán FOB tại
thời điểm giao hàng của đơn thứ 2 (2469<2753) => nên chọn đơn chào
hàng thứ 1
Bài 2: chúng ta nhận được 2 thư hỏi mua về 500 máy vắt sổ Juki sản xuất tại
Nhật, giao hàng quý III năm 20121 như sau:
- Thư thứ 1: đặt giá 900USD/ 1 chiếc FOB Hải phòng, trả tiền 70% - 1
tháng sau giao hàng; 30% - 4 tháng sau giao hàng
- Thư thứ 2: đặt giá 950USD/ chiếc CIF Hồng Kông, trả 50% - 2 tháng sau
giao hàng; 50% - 3 tháng sau giao hàng
Biết rằng cước vận chuyển HP-HK 40USD/ chiếc, tỷ lệ phí bảo hiểm 0.3%
theo giá CIF, lãi suất cho vay của ngân hàng 6%/năm. Hãy tính toán để lựa
chọn 1 trong 2 thư hỏi hàng trên
Bài làm
Quy FOB trả chậm -> FOB trả ngay
FOB(trả chậm) = FOB(trả ngay) + FOB(trả ngay) x T*i
=>FOB(trả chậm) = FOB(trả ngay) x (1+ T*i)
=>FOB(trả ngay) = FOB(trả chậm)/ (1+T*i)
Trong đó: T tổng time trả chậm
i lãi vay ngân hàng (6%/năm = 6%/12 tháng = 0.5%/tháng = 0.005)
 Xét đơn 1:
- Tổng thời gian trả chậm:
T = 1x70% + 4x30% = 1.9 tháng
- Giá bán FOB Roma tại thời điểm giao hàng
ADCT: FOB(trả ngay) = FOB(trả chậm)/ (1+T*i)
= 900 / (1+1.9x0.005) = 892 USD/chiếc
 Xét đơn 2:
- Tổng time trả chậm:
T = 2x50% + 3x50% = 2.5 tháng
- Giá bán CIF Hải Phòng tại thời điểm giao hàng là:
CIF(trả ngay) = CIF(trả chậm)/ (1+T*i)
= 950/ (1+2.5x0.005) = 938 USD/chiếc
- Giá bán FOB tại thời điểm giao hàng ở đơn thứ 2 là:
ADCT: FOB = CIF – I – F
= CIT – 0.003CIF – F = 0.997CIF – F
= 0,997x938 – 40 = 895 USD/ chiếc
 Vì giá bán fob tại thời điểm giao hàng của đơn 1 thấp hơn giá bán FOB tại
thời điểm giao hàng của đơn thứ 2 (892<895) => nên chọn thư hỏi hàng
thứ 2

You might also like