Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp vụ hải quan - Buổi 1
Nghiệp vụ hải quan - Buổi 1
Đối tượng của thủ tục hải quan: Hàng hóa/Phương tiện vận tải (Cho chuyên ngành Hải
quan)
- Hàng hóa: Bao gồm hàng hóa XNK, quá cảnh; hành lý, ngoại hối, tiền VN của người
xuất cảnh, nhập cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập, quá cảnh; kim
khí quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm, các tài sản XNK, quá cảnh hoặc lưu giữ trong
địa bàn hoạt động hải quan
- Hàng hóa XNK, quá cảnh: bao gồm tất cả động sản có mã số và tên gọi theo quy định
pháp luật được XNK, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan
Chương 2: Các phương pháp xác định trị giá hải quan (trị giá tính thuế) theo
GATT/WTO
1. Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế
1.1. Khái niệm trị giá giao dịch/trị giá tính thuế/trị giá hải quan
- Là giá cả thực tế đã/sẽ phải trả cho hàng hóa khi hàng hóa đó được bán theo nghiệp vụ
xuất khẩu đến nước của người nhập khẩu và được điều chỉnh phù hợp với các quy định
của điều 8 Hiệp định giá trị GATT
- Giá thực tế đã thanh toán: tổng số tiền người mua/nhập khẩu đã/sẽ phải thanh toán cho
người bán/xuất khẩu về số lượng hàng hóa đã nhập khẩu. Việc thanh toán này có thể do
người NK chi trả trực tiếp cho người XK hoặc người NK chuyển trả lại cho người thứ 3
theo yêu cầu của người XK
1.2. Công thức xác định trị giá tính thuế
Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch
= Giá thực tế đã/sẽ phải thanh toán +/- Các khoản phải điều chỉnh
a. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán
- Giá thực tế đã thanh toán bao gồm:
+ Tiền đặt cọc
+ Tiền trả trước cho lô hàng
+ Tiền ứng trước cho lô hàng
- Giá thực tế sẽ phải thanh toán: bao gồm khoản thanh toán ghi trên hóa đơn thương mại
(thanh toán gián tiếp, khoản chiết khấu) hay không ghi cụ thể trên hóa đơn thương mại
nhưng người mua phải trả cho người bán theo thỏa thuận mua bán giữa hai bên
+ Các khoản thanh toán gián tiếp: Khoản tiền người mua trả cho người thứ 3 theo yêu cầu
người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ
+ Các khoản chiết khấu: Chiết khấu theo cấp độ thương mại, chiết khấu theo số lượng, và
chiếu khấu thanh toán
Trên C/I: Xem khoản chiết khấu, khoản thanh toán gián tiếp… rồi + với giá trên hóa đơn
Phân biệt trị giá hóa đơn/giá hóa đơn:
- Trị giá hóa đơn gồm
+ Giá hóa đơn
+ Khoản thanh toán gián tiếp
+ Khoản chiết khấu
- Giá hóa đơn
A sản xuất 100.000 sản phẩm, A bán cho B 50.000 sản phẩm và còn lại tiêu thị thị trường
Hàn, Nhật, v.v.
+ Tiền bản quyền, phí giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng
NK mà người mua phải trả như điều kiện của việc mua bán
+ Các khoản tiền người mua thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng hóa NK
được chuyển dưới mọi hình thức cho người bán hàng NK
+ Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc VC hàng NK
đến cửa khẩu nhập
+ Chi phí bảo hiểm để vc hàng hóa NK đến cửa khẩu nhập
2. Phương pháp xác định trị giá giao dịch của hàng giống hệt
2.1. Khái niệm hàng hóa giống hệt
- Khái niệm hàng hóa giống hệt: hàng giống nhau về mọi phương diện, kể cả đặc tính vật
lý, chất lượng và danh tiếng uy tín
- Hàng hóa là hàng giống hệt thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Giống nhau về TCVL
+ Giống nhau về chất lượng hàng hóa (đăng ký tiêu chuẩn chất lượng gì?)
+ Danh tiếng hàng hóa
+ Được sản xuất ở cùng 1 nước
+ Do cùng một hãng SX hoặc NSX được ủy quyền
- Những khác biệt nhỏ bé bề ngoài như màu sắc kích cỡ, kiểu dáng không làm ảnh hưởng
đến giá trị của hàng hóa đó thì cũng được coi là hàng hóa giống hệt
2.2. Điều kiện áp dụng phương pháp:
- PP1 không dùng được
2.3. Nội dung PP2:
- Chọn lô hàng NK giống hệt đủ điều kiện
- Xác định trị giá giao dịch của lô hàng NK giống hệt đã tìm được
- Điều chỉnh trị giá giao dịch của lô hàng NK giống hệt về cùng cấp độ thương mại, cùng
điều kiện vận chuyển, cùng mức phí bảo hiểm, v.v. với lô hàng đang phải xác định trị giá
giao dịch
- Lấy trị giá tính thuế của lô hàng giống hệt sau khi được điều chỉnh làm trị giá tính thuế
cho lô hàng đang phải xác định
Mức độ ưu tiên:
+ Cùng cấp độ TM cùng SL -> Cùng cấp độ TM khác SL -> Khác cấp độ TM cùng
SL -> Khác cấp độ TM khác SL
+ Ưu tiên hàng xuất khẩu có ngày gần ngày xuất khẩu nhất
+ Tính theo vận chuyển lô hàng giống rồi điều chỉnh chênh lệch
+ Ưu tiên cùng nhà sản xuất trước
+ Chọn n lô giống hệt lô cty mình, chọn lô nào có trị giá hải quan thấp nhất
3. Phương pháp xác định trị giá giao dịch của hàng tương tự
3.1. Khái niệm hàng hóa tương tự:
- Tuy không giống nhau về mọi phương diện nhưng có đặc điểm, tính chất giống nhau
được làm từ các nguyên liệu, vật liệu giống nhau và điều đó làm cho mặt hàng thực hiện
được các chức năng giống nhau và có thể chuyển đổi, thay thể nhau về mặt TM
- HH tương tự có các đặc trưng cơ bản giống nhau gồm:
+ Cùng NVL giống nhau, cùng pp chế tạo
+ Cùng chức năng, mục đích sử dụng
+ Có thể hoán đổi cho nhau trong GD thương mại
+ Được SX ở cùng 1 nước
+ Đước SX ở cùng 1 NSX hoặc NSX khác được ủy quyền
3.3. Nội dung
- Chọn lô hàng NK tương tự đủ điều kiện
- Xác định trị giá giao dịch của lô hàng NK tương tự đã tìm được
- Điều chỉnh trị giá giao dịch của lô hàng NK tương tự về cùng cấp độ thương mại, cùng
điều kiện vận chuyển, cùng mức phí bảo hiểm, v.v. với lô hàng đang phải xác định trị giá
giao dịch
- Lấy trị giá tính thuế của lô hàng tương tự sau khi được điều chỉnh làm trị giá tính thuế
cho lô hàng đang phải xác định