You are on page 1of 7

Trị giá giao dịch của hàng hóa, có nghĩa là:

a. 120% giá FOB của hàng hóa


b. Giá CIF của hàng hóa nhập khẩu
c. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán
d. Trị giá hàng hóa nhập khẩu tương tự trong cùng điều kiện

Question 2
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu mua theo điều kiện FOB, khi khai báo với hải quan doanh
nghiệp không xuất trình được chứng từ cước vận chuyển, công chức hải quan sẽ:

a. Liên hệ với hãng tàu để xác nhận tiền cước vận chuyển
b. Tính tiền cước vận chuyển bằng 10% tổng trị giá lô hàng
c. Xác định trị giá theo các phương pháp khác
d. Áp dụng giá trên Hợp đồng

Question 3
Khi xác định trị giá giao dịch, khoản không phải cộng vào giá thực tế đã thanh toán hay phải
thanh toán là:

a. Phí bản quyền, giấy phép liên quan đến hàng hóa nhập khẩu
b. Chi phí thuê như khoản trợ giúp do người mua thanh toán
c. Chi phí hoa hồng mua hàng
d. Chi phí về nhân công đóng gói, bao gồm tiền thuê nhân công và các chi phí liên quan đến
việc thuê nhân công đóng gói hàng hóa đang được xác định trị giá hải quan.

Question 4
Trong trường hợp người khai Hải quan đồng ý với bác bỏ trị giá khai báo, thì người khai Hải
quan phải khai bổ sung tối đa trong:

a. 1 ngày sau khi nhận thông báo


b. 15 ngày
c. 7 ngày
d. 5 ngày

Question 5
Một nhà nhập khẩu ở Bình Dương nhập một lô hàng Máy công nghiệp từ Mỹ, tàu cập cảng Cát
Lái Tp. Hồ Chí Minh sau đó được đại lý vận chuyển về giao tại ICD Sóng Thần Bình Dương để
làm thủ tục thông quan, xác định trị giá Hải quan với các chi tiết như sau:

Seq.

1
Particulars

Amount (Usd)

Cost of the machine at the factory of the exporter

20,000

Pre-carriage

1,000

Handling charges paid for loading the machine in the ship

100

Buying commission paid by the importer

100

Freight charges from Long beach port to Cat Lai port

2,000

Actual insurance charges paid are not ascertainable

---

Unloading and handling charges paid at the port of discharge

2
1,500

On-carriage

100

Unloading and handling charges paid at the place of delivery

Select one:
a. Usd 24,700
b. Usd 23,200
c. Usd 23,100
d. Usd 24,600

1/Căn cứ Nghị định 08/2015/NĐ-CP, trị giá tính thuế hàng xuất khẩu sẽ là:

Select one:
a. Giá FOB
b. Giá FCA
c. Giá bán tại cửa khẩu xuất
d. Giá mua tại cửa khẩu nhập

Question 7
Xem sơ đồ dưới đây, công ty A ở Việt Nam ký Hợp đồng bán hàng cho công ty B ở Pháp, công
ty B sau đó đưa hàng vào kho Ngoại quan tại Marseille và ký Hợp đồng bán hàng cho công ty C
ở Pháp. Hãy cho biết cơ quan Hải quan sẽ dựa vào giao dịch nào để xác định trị giá Hải quan?

Select one:
a. Giao dịch của C với người mua nội địa
b. Giao dịch giữa B và C

3
c. Giao dịch giữa A và B
d. Giao dịch giữa A và C

Question 8
Xác định trị giá Hải quan cho lô hàng nhập khẩu theo chi tiết liệt kê trong Hóa đơn thương mại
như sau:

+ Exwork: Usd 10,000

+ Pre-carriage: Usd 500

+ THC at POL: Usd 50

+ Buying commission paid by the importer: Usd 50

+ Freight charges from exporting country to VN: Usd 1,000

Select one:
a. Usd 11,600
b. Usd 10,600
c. Usd 11,550
d. Usd 10,550

Question 9
Những hàng hóa mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ
bản giống nhau, thì được xem là:

Select one:
a. Hàng hóa giống hệt
b. Hàng hóa được đặc định
c. Hàng hóa tương tự
d. Hàng hóa giống nhau

Question 10

Theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, trong việc
xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thì khoản chi phi nào dưới đây
không phải là khoản phải cộng (điều chỉnh cộng) mặc dù chi phí này do người nhập khẩu thanh
toán:

a. Tiền bản quyền và phí giấy phép

4
b. Tiền hoa hồng cho đại lý mà đại lý đứng về phía người mua hàng
c. Chi phí môi giới cho người nhập khẩu mua hàng
d. Các khoản trợ giúp người nhập khẩu cho người xuất khẩu

1/ Xác định trị giá Hải quan nhằm mục đích gì?

Select one:
a. xác định giá trị thực tế đã điều chỉnh khoản cộng trừ
b. xác định giá trị thực tế
c. xác định giá trị tiêu chuẩn
d. xác định giá trị đại diện

Question 12
Trong các khoản trợ giúp dưới đây do người nhập khẩu cung cấp cho người xuất khẩu (hoặc
người bán) miễn phí hoặc giảm giá một phần trị giá thì khoản trợ giúp nào không phải là khoản
phải cộng khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch:

Select one:
a. Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tự tiêu hao (biến mất) trong quá trình sản xuất hàng hóa
nhập khẩu
b. Nguyên liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng và các sản phẩm tương tự hợp thành được đưa
vào hàng hóa nhập khẩu
c. Bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế hoạch triển khai, thiết kế thi công, thiết
kế mẫu, sơ đồ, phác thảo và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra ở nước nhập khẩu và
cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu.
d. Công cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu và các sản phẩm tương tự được sử
dụng để sản xuất hàng hóa nhập khẩu

Question 13
Khi xác định trị giá hàng nhập khẩu, người nhập khẩu không xác định được chi phí bảo hiểm
quốc tế, cơ quan hải quan sẽ:

Select one:
a. Áp dụng phí bảo hiểm của thị trường bảo hiểm
b. Áp dụng tỷ lệ 1.125 % FOB của hàng hóa
c. Bỏ qua chi phí bảo hiểm quốc tế khi xác định trị giá
d. Yêu cầu người nhập khẩu mua bảo hiểm cho hàng hóa và xuất trình chứng từ để xác định
chi phí

Question 14

5
Khi xác định trị giá của hàng nhập khẩu, khoản nào sau đây không được điều chỉnh trừ:

Select one:
a. Các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng
b. Chi phí vận tải, bảo hiểm phát sinh trước khi hàng hóa đã được vận chuyển đến cửa khẩu
nhập đầu tiên
c. Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu
d. Các chi phí về trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự

Question 15
Theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ, "Tham vấn giá tính thuế" là việc cơ quan hải quan và người khai hải
quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác đinh trị giá tính thuế đã kê khai, theo
yêu cầu của:

Select one:
a. Là sự thỏa thuận giữa 2 bên: cơ quan hải quan và người khai hải quan để tìm mức giá thích
hợp
b. Người khai hải quan để giải trình sự nghi vấn của cơ quan hải quan
c. Bắt buộc phải tham vấn nếu có nghi vấn
d. Cơ quan hải quan cần làm rõ việc nghi vấn giá khai báo thấp hơn giá tham chiếu

2/ Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính: trong phương pháp
xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá khấu trừ: Đơn giá bán được lựa chọn là đơn
giá tương ứng với lượng hàng hoá được bán ra với số lượng luỹ kế lớn nhất ở mức đủ để hình
thành đơn giá; hàng hóa được bán ra ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không quá.....................
sau ngày nhập khẩu của hàng hoá đang được xác định trị giá tính thuế:

a. không quá 90 ngày


b. không quá 45 ngày
c. không quá 120 ngày
d. không quá 60 ngày

Question 17
Theo quy định của thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 để xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch cho hàng nhập khẩu phải thỏa đồng thời mấy điều kiện:

Select one:
a. 5
b. 6
c. 3
d. 4

6
Question 18
Cơ sở dữ liệu có sẵn của cơ quan hải quan dưới đây thì trị giá nào được dùng để xác định tri
giá tính thuế theo các phương pháp:

a. Hàng giống hệt trong hệ thống GTT02 còn trong thời hạn 60 ngày
b. Giá tham chiếu trong danh mục rủi ro
c. Giá do Cục Điều tra chống buôn lậu cung cấp
d. Giá khảo sát từ Internet trong nước và ngoài nước, tính toán theo quyết định số 2344/QĐ-
TCHQ để cho ra mức giá theo phương pháp suy luận vận dụng linh hoạt các nguồn thông tin

Question 19
Đối với loại hình vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường sông nội thủy thì quy định của
pháp luật khái niệm “cửa khẩu nhập đầu tiên” là cảng đích ghi trên chứng từ nào sau đây:

a. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Hợp đồng
b. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Vận tải đơn
c. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Hóa đơn
thương mại
d. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Tờ khai hải
quan

Question 20
Người có mối quan hệ đặc biệt là

a. Cùng là những thành viên hợp danh góp vốn trong kinh doanh được pháp luật công nhận
b. Là chủ và người làm thuê
c. Cùng là nhân viên hoặc một người là nhân viên, người kia là giám đốc trong doanh nghiệp
khác
d. Tất cả các câu trên

You might also like