You are on page 1of 29

CHƯƠNG 4: CAN THIỆP

CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ


TRƯỜNG
Can thiệp của
chính phủ
Can thiệp của chính phủ có thực sự cần
thiết đối với thị trường?
Thặng dư tiêu dùng và
thặng dư sản xuất

NỘI Giá trần và giá sàn


DUNG
CHƯƠNG Thuế và trợ cấp
4
Độ co giãn và chính sách
thuế
Thặng dư tiêu dùng
(Consumer surplus - CS):
chênh lệch giữa mức giá
THẶNG sẵn lòng trả (WTP) và mức
giá thực tế phải trả.
DƯ TIÊU
DÙNG
CS = WTP – Price
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
P

CS
P0

Q
Thặng dư sản xuất (producer
surplus - PS) của một người
bán là chênh lệch giữa mức
giá sẵn lòng bán (WTS) và
THẶNG mức giá thực tế người bán
nhận được.
DƯ SẢN PS = Price - WTS
XUẤT
THẶNG DƯ SẢN XUẤT

P
S

P0

PS

Q
• Tổng thặng dư (phúc lợi xã hội)
là tổng của thặng dư tiêu dùng
TỔNG THẶNG và thặng dư sản xuất
DƯ TS = CS + PS
TỔNG THẶNG DƯ

P TS = CS + PS

CS
P0

PS
D

Q
Trực tiếp:
CAN • Giá trần
THIỆP • Giá sàn
CỦA
CHÍNH Gián tiếp:

PHỦ • Thuế
• Trợ cấp
• Giá trần (giá tối đa): mức giá cao
nhất mà hàng hóa được giao dịch
mua bán một cách hợp pháp, được
ấn định bởi chính phủ.

GIÁ TRẦN • Mục tiêu: Bảo vệ người mua


• Tác động:
– Thiếu hụt
– Tổn thất vô ích
GIÁ TRẦN
P
S

A1

E
DWL = diện tích (EAA1)
P0

A B
Pmax
Thiếu hụt

D
Q
Qs Q0 Qd
The Market for Apartments in the Absence of
Government Controls
Monthly rent (per apartment)

Quantity of apartments
S (millions)
$1,400 Monthly rent
(per apartment) Quantity Quantity
1,300 demanded supplied
1,200 $1,400 1.6 2.4
1,100
1,300 1.7 2.3
E 1,200 1.8 2.2
1,000
1,100 1.9 2.1
900 1,000 2.0 2.0
800 900 2.1 1.9
800 2.2 1.8
700
700 2.3 1.7
600
D 600 2.4 1.6

0 1.6 1.7 1.8 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4


Quantity of apartments (millions)

13 of 36
The Effects of a Price Ceiling
Monthly rent (per
apartment) Value of triangle AEB
= ½(1000-
$1,400
800)x400,000 S

1,200

E
1,000
Price
ceiling
A B
800

Housing shortage of
400,000 apartments
600 caused by price D
ceiling

0 1.6 1.8 2.0 2.2 2.4


Quantity of apartments (millions)

14 of 36
• Giá sàn (hay giá tối thiểu): mức giá
thấp nhất mà hàng hóa được giao
GIÁ SÀN dịch mua bán một cách hợp pháp,
được ấn định bởi chính phủ.
• Mục tiêu: Bảo vệ người bán
• Tác động:
– Dư thừa hàng hóa
– Tổn thất vô ích
GIÁ SÀN

P
DWL = diện tích EAA2

S
A Dư thừa
Pmin
B

P0 E
A2
D
Q
Qd Q0 Qs
The Effects of a Price Floor
Price of butter (per
pound)

Butter surplus of 3 S
$1.40 million pounds caused
by price floor

1.20
A B

E Price
floor
1.00

0.80

0.60 D

0 6 8 9 10 12 14

Quantity of butter (millions of pounds)

17 of 36
A Price Floor Causes Inefficiently Low Quantity
Price of butter (per pound)

S
$1.40

1.20
Deadweight
loss Price
E floor
1.00

0.80

0.60 D

0 6 8 9 10 12 14
Quantity of butter
(millions of pounds)
Quantity Quantity
demanded with demanded
price floor without price floor

18 of 36
Thuế đơn vị: Nộp thuế cho chính phủ t
(đồng) trên mỗi đơn vị sản phẩm bán
được.

THUẾ

Mục tiêu:

Tác động:
Người mua Người bán Chính phủ: Tổn thất vô
chịu thiệt chịu thiệt … ích
THUẾ
P
S1 = S + t

S
E1
P1d
E0
P0 DWL = diện tích AE0E1
P1s
A

Q1 Q0 Q
We have (S): P = 6 + Q
Tax wedge tool (D): P = 18 - 3Q
The government levies a tax of t=2 (đvt/đvq).
P
Calculate the tax burden the consumers and producers
(S have to bear?
tD PD
P0 )
t t P D?
S PS (D) tD? Q0?
P0?
tS? QT ?
PS?
PS = 6 + Q
QT Q Q PD = 18 – 3Q
The market balances
0
when PS = PD ➔ 6 + Q0 = 18 – 3Q0 ➔ Q0 = 3 ➔ P0 = 9

t = PD – PS = 2  18 – 3Q – 6 – Q = 2 ➔ QT = 2.5 ➔ PS = 8.5
PD = 10.5
➔ tS = P0 – PS = 9 – 8.5 = 0.5 -> ts*Qt = 0.5*2.5
tD = PD – P0 = 10.5 – 9 = 1.5 -> td*Qt = 1.5*2.5
ĐỘ CO GIÃN VÀ CHÍNH SÁCH THUẾ

• Trường hợp cầu co giãn ít hơn cung


P
S1 = S + t

S
E1
P1d
Người tiêu dùng
P0 E0 chịu thuế nhiều hơn
P1s A

Q1 Q0 Q
ĐỘ CO GIÃN VÀ CHÍNH SÁCH THUẾ

• Trường hợp cầu co giãn nhiều hơn cung


P S1 = S + t

S
Người tiêu dùng
E1
P1d chịu thuế ít hơn
P0 E0

P1s A D

Q1 Q0 Q
Trợ cấp (xem như một dạng thuế âm):
nhà nước trợ cấp t (đồng) trên một đơn
vị sản phẩm.

TRỢ CẤP

Mục tiêu:

Tác động:
Người bán: Người mua: Chính phủ: Tổn thất vô
được lợi được lợi chịu thiệt hại ích
TRỢ CẤP
P
S

B
P1s S1 = S - t
E0
P0

P1d E1

Q0 Q1 Q
Mọi can thiệp của chính
phủ vào thị trường đều
TỔNG gây ra tổn thất vô ích (như
KẾT đã phân tích trên đây).

Nên có sự can thiệp của


chính phủ hay không?
Chính sách thuế (hay trợ cấp) gây
ĐỘ CO tổn thất (hay mang lợi ích) cho cả
GIÃN VÀ người tiêu dùng và người sản xuất.
CHÍNH
SÁCH Câu hỏi: Ai chịu thiệt (hay được
lợi) nhiều hơn?
THUẾ

Sử dụng độ co giãn để trả lời câu


hỏi này.
ĐỘ CO Các trường hợp còn lại:
GIÃN VÀ
Cầu co giãn Cầu hoàn toàn
CHÍNH hoàn toàn không co giãn
SÁCH
THUẾ

Kết luận: Cầu/cung càng ít co


giãn thì người mua/người bán
càng chịu phần lớn thuế (và
nhận phần lớn trợ cấp).
KẾT THÚC CHƯƠNG 4

You might also like