You are on page 1of 7

Loại biểu

Biểu đồ cột Biểu đồ đườn


So sánh về giá trị Theo dõi sự biến đổi theo thời gian

Biểu đồ vùng Biểu đồ hỗn


Theo dõi biến độn, so sánh về độ lớn tổng thể Theo dõi biến độ của 2 giá trị

Thống kê doanh thu và


1600000000

1400000000

1200000000

1000000000
VNĐ

800000000

600000000

400000000

200000000

Lượng bán Doa


STT Khoản mục Chi tiêu
1 Điện $62.00
2 Xăng $54.00
3 Quần áo $42.00
4 ĐT cố định $39.00
5 Gym $29.00
6 Internet $29.00
7 Tàu $21.00
8 Xem phim $21.00
9 Cắt tóc $12.00
10 Cắt tóc $12.00
11 Trà $12.00
12 Kẹo $2.75

Họ tên Lương
Phạ m An 3000000
Thoạ i Giang 4000000
Mỹ Hạ nh 5000000
Xuâ n Hả o 3000000
Như Hoà ng 400000
Kim Dung 1000000
Ngâ n Hà 600000

Phạm An Thoại Gian


Loại biểu đồ cơ bản

ểu đồ đường Biểu đồ hình tròn và vành khuyên b


Theo dõi sự biến đổi theo thời gian So sánh tỷ lệ

Biểu đồ hỗn hợp


ống kê doanh thu và lượng bán
0 1600

0 1400

0 1200

0 1000
Sản phẩm

0 800

0 600

0 400

0 200

0 0

Lượng bán Doanh thu


Các thành phần của biểu đồ

1) Chart title: Tiêu đề chính của đồ thị.


2) Chart area: Là toàn bộ đồ thị chứa các thành phần khác trong đồ thị .
3) Plot area: Vùng chứa đồ thị và các bảng số liệu của đồ thị
4) Data label: Biểu diễn các số liệu cụ thể kèm theo trên đồ thị
5) Legend: Các chú thích, giúp ta biết được thành phần nào trong đồ thị biểu
diễn cho chuổi số liệu nào.
6) Horizontal gridlines: Các dường lưới ngang.
7) Horizontal axis: Trục nằm ngang (trục hoành) của đồ thị.
8) Data table: Thay vì dùng “Data label” ta có thể dùng “Data table” ngay bên
dưới hình vẽ, là bảng số liệu để vẽ đồ thị.
9) Horizontal axis title: Tiêu đề trục hoành của đồ thị, xác định kiểu dữ liệu
trình diễn trên trục hoành.
10) Vertical gridlines: Các đường lưới dọc.
11) Vertical axis: Trục dọc (trục tung) của đồ thị.
12) Vertical axis title: Tiêu đề trục tung của đồ thị, xác định kiểu dữ liệu trình
diễn trên trục tung.

Chart Title
Phạm An Thoại Giang Mỹ Hạnh Xuân Hảo Như Hoàng Kim Dung Ngân Hà
à vành khuyên bị cắt
nh tỷ lệ

You might also like