You are on page 1of 5

5.

Thu nhập hàng tháng ( lương làm thêm + tiền bố mẹ chu cấp) của
bạn là bao nhiêu?

Bảng 5: Phân phối tần số và tần suất phần trăm theo thu nhập hàng
tháng của mỗi sinh viên

Tần số Tần suất % Phần trăm tích lũy

Dưới 4 triệu 86 71.7 71.7

Từ 4 triệu - dưới 6 triệu 27 22.5 94.2

Trên 6 triệu 7 5.8 100

Tổng 120 100

BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT PHẦN TRĂM THU NHẬP CÁ NHÂN

Nhận xét: Qua số liệu thống kê từ bảng trên, có thể thấy rằng thu nhập
hàng tháng của hầu hết sinh viên rơi vào khoảng dưới 4 triệu ( chiếm 71.7%
trên tổng số 120 sinh viên thực hiện khảo sát), tiếp theo là mức thu nhập từ 4 -
dưới 6 triệu ( chiếm 22.5% ) và cuối cùng là mức từ 6 triệu trở lên ( chiếm
5.8% ).
-> Từ đó cho thấy, mức thu nhập hàng tháng dưới 4 triệu đồng là khá
ổn, đủ để sinh viên phân bổ tốt các nguồn sinh hoạt phí của bản thân.

6. Phương tiện di chuyển của sinh viên:


Bảng 6: Phân phối tần số và tần suất phần % thể hiện sự lựa chọn
phương tiện di chuyển
Phương tiện di chuyển Tần số Tần suất %
Xe máy 76 63.3
Xe ô tô 6 5
Xe buýt 34 28.3
Đi bộ 20 16.7
Đi nhờ bạn bè hoặc người thân 18 15
Grab 1 0.8
Tổng 155 129.1

BIỂU ĐỒ VỀ SỰ LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN

Nhận xét: Dựa vào số liệu từ bảng thống kê và biểu đồ trên ta thấy
rằng, các sinh viên đều lựa chọn xe máy để di chuyển là nhiều nhất ( 63.3%
trên tổng số 155 sự lựa chọn), tiếp đến là xe buýt ( 28.3%), đi bộ ( 20%), đi
nhờ bạn bè hoặc người thân ( 15%) và cuối cùng chiếm tỷ lệ thấp nhất là Grab (
0.8%).
Kết hợp số liệu từ Bảng 5, có thể thấy rằng với mức thu nhập dưới 4
triệu là đa số thì hầu hết các sinh viên đều lựa chọn đi xe máy hoặc là phương
tiện công cộng như xe buýt sẽ thích hợp hơn thay vì lựa chọn di chuyển bằng
xe công nghệ như Grab sẽ mất nhiều chi phí hơn.

7. Một ngày bạn sử dụng phương tiện mấy lần?

Bảng 7: Phân phối tần số, tần suất % thể hiện số lần sử dụng phương
tiện

Tần số Tần suất % Phần trăm tích lũy


Dưới 2 lần 52 43.3 43.3
Trên 2 lần 68 56.7 100
Tổng 120 100

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LẦN SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TRÊN


MỘT NGÀY

Nhận xét: Từ kết quả khảo sát được thống kê bên trên, ta thấy có đến
68 sự lựa chọn sử dụng phương tiện trên 2 lần trên tổng số 120 sinh viên tham
gia khảo sát ( chiếm 56.7% ) và 52 sự lựa chọn sử dụng phương tiện dưới 2 lần
( chiếm 43.3%).
Từ số liệu kết hợp ở Bảng 6, ta nhận thấy rằng vì nhu cầu di chuyển của
sinh viên là khá nhiều ( 56.7% trên 2 lần) nên hầu hết các bạn đều lựa chọn di
chuyển bằng xe máy.

8. Bạn sẵn sàng chi bao nhiêu tiền cho việc đi lại mỗi tháng? ( Bạn
vui lòng ghi con số ước tính cụ thể. Cảm ơn bạn! )

Bảng 8.1: Số tiền sẵn sàng chi cho việc đi lại mỗi tháng của 120 sinh
viên tham gia khảo sát

0 0 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 70.000


90.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
100.000 100.000 120.000 120.000 150.000 150.000 150.000 150.000
200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
200.000 200.000 200.000 200.000 250.000 250.000 250.000 300.000
300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
300.000 300.000 350.000 400.000 400.000 500.000 500.000 500.000
500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
500.000 500.000 600.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.500.000 1.500.000 2.000.000
2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 3.000.000 5.000.000 5.000.000 100.000.000

Bảng 8.2: Bảng thể hiện số tiền sẵn sàng chi tiêu cho việc đi lại mỗi
tháng

Tần số Tần suất Tần suất %


Dưới 200,000 24 0,2 20
Từ 200,000 - dưới 400,000 43 0,358 35,8
Từ 400,000 - dưới 600,000 31 0,258 25,8
Từ 600,000 - dưới 800,000 1 0,008 0.8
Từ 800,000 trở lên 21 0,175 17,5
Tổng 120 1 100

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TẦN SỐ VỀ SỐ TIỀN SẴN SÀNG CHI TIÊU


CHO VIỆC ĐI LẠI

Tần số
50
45 43
40
35 31
30
24
25 21
20
15
10
5 1
0
Dưới 200,000 Từ 200,000 - Từ 400,000 - Từ 600,000 - Từ 800,000 trở
dưới 400,000 dưới 600,000 dưới 800,000 lên

Nhận xét: Dựa vào số liệu thống kê từ 120 sinh viên có thể thấy rằng
có 20% sẵn sàng chi ở mức dưới 200.000, từ 200.000 - dưới 400.00 có 35.8%,
từ 400.000 - dưới 600.000 có 25.8%, có 0.8% sẵn sàng chi ở mức 600.000 -
dưới 800.000 và cuối cùng sẵn sàng chi tiêu ở mức 800.000 trở lên là 17.5%.
Qua đó cho thấy, mức độ sẵn sàng chi tiêu của sinh viên cho việc đi lại mỗi
tháng rơi vào khoảng từ 200.000 - dưới 400.000 là nhiều nhất và ít nhất là
khoảng từ 600.00 - dưới 800.000. Với thu nhập của sinh viên được thống kê ở
bảng 5, thì số tiền từ 200.000 - dưới 400.000 chi tiêu cho việc đi lại là khá phù
hợp.

You might also like