Professional Documents
Culture Documents
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỔNG CHI PHÍ DÀNH
CHO NHU CẦU VUI CHƠI, GIẢI TRÍ CỦA SINH VIÊN
NHÓM 4
1
I. Vấn đề nghiên cứu
Điều tra sự ảnh hưởng của chi phí tới nhu cầu vui chơi, giải trí của sinh viên
II. Bộ số liệu
Y X1 X2 X3 D1 D2
2
700000 2000000 400000 500000 1
Tê Đơn vị Kì vọng
Diễn giải Ý nghĩa kinh tế
n tính dấu
Tiền chu cấp từ đồng/ Tiền bố mẹ chu cấp càng nhiều thì chi
X1 +
bố mẹ tháng phí cho nhu cầu giải trí càng cao
đồng/ Tiền trọ ít thì chi phí cho nhu cầu giải
X2 Tiền trọ -
tháng trí càng cao
3
+ Biến định tính:
Với số liệu từ mẫu trên, sử dụng phần mềm Eviews để ước lượng, ta thu được kết quả sau:
Mô hình
1
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/12/22 Time: 16:26
Sample: 1 2
Included observations: 23
4
F-statistic 17.67665 Durbin-Watson 1.636138
Prob(F-statistic) 0.000003 stat
Từ mô hình 1 ta có :
B1 = 120274.2 : khi các yếu tố tiền ăn tiền trọ tiền chu cấp không ảnh hưởng thì tiền
đi chơi hằng tháng của một sinh viên nữ, chưa có người yêu là 120274,2 đồng.
B2 = 0.271731 : Khi tiền chu cấp tăng (giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc đi chơi sẽ
tăng (giảm) 0.271731 đơn vị.
B3 = -0.146192 : Khi tiền trọ tăng (giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc đi chơi của
sinh viên sẽ giảm (tăng) 0,146192 đơn vị.
B4= -0.433499 : Khi tiền ăn tăng (giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc đi chơi của
sinh viên sẽ giảm (tăng) 0.433499 đơn vị.
B5= 51924.81: Vấn đề chi tiêu cho việc đi chơi của sinh viên nữ và sinh viên nam
chênh lệch nhau 51924.81 đồng.
B6= 197719.8 : Vấn đề chi tiêu cho việc đi chơi giữa sinh viên có người yêu và đang
độc thân là 197719.8 đồng.
Và hàm hồi quy mô tả mối quan hệ giữa các biến kinh tế như sau :
Nhận xét : Theo lý thuyết kinh tế, khi tiền gia đình chu cấp hàng tháng tăng và tiền trọ,
tiền ăn giảm thì số tiền chi tiêu cho việc đi chơi của mỗi sinh viên sẽ tăng lên.
Từ mô hình 1 ta có :
B1 =120274.2 > 0, B2= 0.271731 > 0 => phù hợp với lý thuyết kinh tế
B3 = -0.146192 <0, B4=-0.433499 <0 => phù hợp với lý thuyết kinh tế
R2 = 0,786260 cho biết 78,626% sự biến động của tiền đi chơi của sinh viên (Y) là do
tiền chu cấp hàng tháng(X1), tiền trọ(X2), tiền ăn (X3), giới tính (D1) và việc có người
yêu hay chưa (D2) của sinh viên trong mô hình gây ra.
5
III.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
H1 : β2 # β3 # β4 # β5# β6# 0
Kết luận : với mức ý nghĩa α= 0,05 thì mô hình hồi qui trên là phù hợp.
III.3. Sự ảnh hưởng của biến độc lập vào biến phụ thuộc
Kiểm định sự phù hợp của các biến độc lập trong mô hình.
C(3)=C(5)=0
6
Wald Test:
Equation: EQ03
Loại bỏ biến khỏi mô hình : X2 và D1
Như vậy các yếu tố về tiền trọ và giới tính ( Nữ hay Nam ) không ảnh hưởng đến chi phí
cho nhu cầu giải trí của sinh viên.
Dependent Variable: X1
Method: Least Squares
Date: 06/12/22 Time: 14:49
Sample: 1 23
Included observations: 23
KĐGT: H0 : R2 = 0
H1 : R2 # 0
F(α,k-1,n-k)= 2,11
Ta thấy Fst = 18,12082> F(α,k-1,n-k)= 2,11 => bác bỏ H0 , chấp nhận H1.
Dependent Variable: X3
Method: Least Squares
Date: 06/12/22 Time: 22:33
Sample: 1 23
Included observations: 23
H1 : R2 # 0
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/12/22 Time: 22:41
Sample: 1 23
Included observations: 23
Dependent Variable: X3
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 22:48
Sample: 1 23
Included observations: 23
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
D2 1785.714 110386.7 0.016177 0.9872
C 712500.0 60897.83 11.69992 0.0000
R-squared 0.000012 Mean dependent var 713043.5
Adjusted R-squared -0.047606 S.D. dependent var 237992.3
S.E. of regression 243591.3 Akaike info criterion 27.72731
Sum squared resid 1.25E+12 Schwarz criterion 27.82605
Log likelihood -316.8641 Hannan-Quinn 27.75215
criter.
F-statistic 0.000262 Durbin-Watson stat 1.603921
Prob(F-statistic) 0.987246
Ta có : KĐGT: H0 : R2 = 0
H1 : R2 # 0
F(α,k-1,n-k)= F(0.05,1,21)=4.325
4
2. Kiểm định tự tương quan
⮚ Ta thấy P_value = 0.6504> 0,05 => không có sự tự tương quan trong mô hình.
5
3. Kiểm định phương sai thay đổi:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 14:53
Sample: 1 23
Included observations: 23
Collinear test regressors dropped from specification
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -5.66E+09 3.53E+10 -0.160314 0.8749
X1 54514.88 30285.08 1.800057 0.0934
X1^2 0.015664 0.018181 0.861569 0.4034
X1*X3 -0.135988 0.073643 -1.846584 0.0861
X1*D2 -7451.865 28784.11 -0.258888 0.7995
X3 -80087.22 125092.0 -0.640227 0.5324
X3^2 0.187109 0.119298 1.568420 0.1391
X3*D2 126326.1 59065.83 2.138734 0.0506
D2 -7.98E+10 4.21E+10 -1.896279 0.0788
R-squared 0.609927 Mean dependent 9.28E+09
var
Adjusted R-squared 0.387028 S.D. dependent 1.53E+10
var
S.E. of regression 1.20E+10 Akaike info criterion 49.53297
Sum squared resid 2.00E+21 Schwarz criterion 49.97729
Log likelihood -560.6291 Hannan-Quinn criter. 49.64471
F-statistic 2.736336 Durbin-Watson 1.929689
stat
Prob(F-statistic) 0.047744
Nhận thấy P_value =0.0810 > 0,05 nên không có phương sai thay đổi trong mô hình
6
7
8