You are on page 1of 15

BAOCAOTHUCTAP.

NET

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------

BÀI TIỂU LUẬN


MÔN: KINH TẾ LƯỢNG

Đề tài: “ĐIỀU TRA ẢNH HƯỞNG CỦA TIỀN CHU CẤP, TIỀN TRỌ, TIỀN ĂN TỚI
TIỀN ĐI CHƠI HÀNG THÁNG CỦA SINH VIÊN”

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2013

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

MỤC LỤC

Mục lục ..............................................................................................................1

Nội dung chính:

I.Vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 2

II.Bộ số liệu ................................................................................................ 2

III.Mô hình hồi quy – Kiểm định và khắc phục mô hình ..................... 3

A.Mô hình hồi quy ................................................................................3

1.Mô hình tổng quát ........................................................................3

2.Giải thích các biến .......................................................................3

3. Tiến hành xây dựng mô hình ...................................................... 3

3.1.Mô hình gốc........................................................................3

3.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ..................... 5

3.3.Sự ảnh hưởng của các biến độc lập vào biến phụ thuộc ....5

3.4 Mô hình sau khi loại bỏ các biến không cần thiết. .............6

B. Kiểm định và khắc phục mô hình

1.Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................. 7

2.Kiểm định tự tương quan ........................................................... 11

3.Kiểm định phương sai thay đổi .................................................. 11

Phụ lục

Phiếu khảo sát ...................................................................................... 13

Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 14

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

I. Vấn đề nghiên cứu:


Điều tra sự ảnh hưởng của tiền chu cấp, tiền trọ ,tiền ăn, giới tính và tình trạng quan
hệ tình cảm tới tiền đi chơi hàng tháng của sinh viên đại học ( tại khoa quản trị kinh
doanh- đại học Duy Tân )

II. Bộ số liệu :

Y X1 X2 X3 D1 D2
200000 800000 0 400000 0 0
1000000 2500000 0 400000 0 1
500000 2000000 400000 800000 0 1
300000 2500000 1000000 900000 0 0
350000 3000000 1500000 1000000 0 0
200000 2000000 0 1000000 0 0
500000 3000000 550000 1000000 0 1
100000 1200000 400000 700000 0 0
200000 1500000 400000 800000 0 0
200000 2000000 600000 1000000 1 0
150000 700000 0 400000 1 0
100000 800000 0 400000 0 0
100000 2000000 700000 1000000 0 0
200000 2000000 300000 500000 0 0
200000 1200000 0 600000 0 0
200000 1000000 0 600000 1 0
300000 2500000 700000 900000 0 1
200000 1800000 500000 800000 0 0
600000 2000000 400000 400000 1 1
700000 2000000 400000 500000 1 1
300000 2000000 450000 800000 0 0
400000 1500000 0 500000 1 0
600000 2500000 600000 1000000 0 1

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

III. Mô hình hồi quy – Kiểm định và khắc phục mô hình:


A. Mô hình hồi quy:
1. Mô hình tổng quát :

Y = C(1) + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*X3 + C(5)*D1 + C(6)*D2 + e1

2. Giải thích các biến :


 .Biến phụ thuộc :
Y : tiền đi chơi của sinh viên ( Đvt : đồng / tháng)

 Biến độc lập :


 Biến định lượng :

Kì vọng
Tên Diễn giải Đơn vị tính Ý nghĩa kinh tế
dấu
Tiền ba mẹ Tiền ba mẹ chu cấp càng nhiều thì
X1 đồng/tháng +
chu cấp tiền đi chơi càng nhiều
Tiền ở trọ càng ít thì tiền đi chơi
X2 Tiền ở trọ đồng/tháng -
càng nhiều
Tiền ăn càng ít thì tiền đi chơi càng
X3 Tiền ăn đồng/tháng -
nhiều.

 Biến định tính :

Lựa chọn Kì vọng


Tên Diễn giải Ý nghĩa kinh tế
0 1 dấu
Giới tính có thể hoặc không thể
D1 Giới tính Nữ Nam +/-
làm tăng ( giảm) tiền đi chơi.
Tình cảm Tình cảm có thể làm tăng hoặc
D2 Không Có -/+
( người yêu) giảm tiền đi chơi.

3. Tiến hành xây dựng mô hình :

3.1 Mô hình gốc

Với số liệu từ mẫu trên, sử dụng phần mềm EVIEW để ước lượng, ta thu được kết quả sau:

Mô hình 1

Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 05/26/13 Time: 16:26
Sample: 1 23

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Included observations: 23

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 120274.2 102517.0 1.173213 0.2569


X1 0.271731 0.067827 4.006236 0.0009
X2 -0.146192 0.095897 -1.524471 0.1458
X3 -0.433499 0.140563 -3.084020 0.0067
D1 51924.81 53626.45 0.968269 0.3465
D2 197719.8 65891.02 3.000710 0.0080

R-squared 0.838684 Mean dependent var 330434.8


Adjusted R-squared 0.791238 S.D. dependent var 226002.4
S.E. of regression 103261.5 Akaike info criterion 26.14738
Sum squared resid 1.81E+11 Schwarz criterion 26.44359
Log likelihood -294.6948 Hannan-Quinn criter. 26.22187
F-statistic 17.67665 Durbin-Watson stat 1.636138
Prob(F-statistic) 0.000003

Từ mô hình1 ta có :

B1 = 120274.2 : khi các yếu tố tiền ăn tiền trọ tiền chu cấp không ảnh hưởng thì tiền đi
chơi hằng tháng của một sinh viên nữ, chưa có người yêu là 120274,2 đồng.

B2= 0.271731 : Khi tiền chu cấp tăng (giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc đi chơi sẽ tăng
( giảm) 0.271731 đơn vị

B3 = -0.146192 : Khi tiền trọ tăng (giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc đi chơi của sinh viên
sẽ giảm( tăng) 0,146192 đơn vị.

B4= -0.433499: Khi tiền ăn tăng( giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc đi chơi của sinh viên
sẽ giảm( tăng) 0.433499 đơn vị.

B5= 51924.81: Vấn đề chi tiêu cho việc đi chơi của sinh viên nữ và sinh viên nam chênh
lệch nhau 51924.81 đồng

B6= 197719.8 : Vấn đề chi tiêu cho việc đi chơi giữa sinh viên có người yêu và đang độc
thân là 197719.8 đồng.

Và hàm hồi quy mô tả mối quan hệ giữa các biến kinh tế như sau:

Y = 120274.24252 + 0.271731493277*X1 - 0.146191710023*X2 - 0.433498635615*X3 +


51924.8110291*D1 + 197719.847839*D2 + ei

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

 Nhận xét : Theo lý thuyết kinh tế, khi tiền gia đình chu cấp hàng tháng tăng và tiền
trọ, tiền ăn giảm thì số tiền chi tiêu cho việc đi chơi của mỗi sinh viên sẽ tăng lên.

Từ mô hình 1 ta có :

B1 =120274.2 > 0, B2= 0.271731 > 0 => phù hợp với lý thuyết kinh tế

B3 = -0.146192 <0, B4=-0.433499 <0 => phù hợp với lý thuyết kinh tế

R2 =0,786260 cho biết 78,626% sự biến động của tiền đi chơi của sinh viên (Y) là do tiền
chu cấp hàng tháng(X1), tiền trọ(X2), tiền ăn( X3), giới tính (D1) và việc có người yêu hay
chưa (D2) của sinh viên trong mô hình gây ra.

3.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy :

KĐGT : Ho : β2 = β3 = β4 = β5= β 6=0

H1 : β2 # β3 # β4 # β5# β6# 0

Từ báo cáo 1 ta có : Fo = 17,67665

Fα(k-1,n-k) = F0.05(3,19) = 2,11

Ta thấy Fo = 17,67665 > Fα(k-1,n-k) =2,11 , Fo thuộc miền bác bỏ Ho => bác bỏ Ho, chấp
nhận H1.

Kết luận : với mức ý nghĩa α= 0,05 thì mô hình hồi qui trên là phù hợp.

3.3 Sự ảnh hưởng của biến độc lập vào biến phụ thuộc :

 Kiểm định sự phù hợp của các biến độc lập trong mô hình.

Sử dụng phương pháp P_value :


- Với mức ý nghĩa 5%, ta thấy
+ Giá trị p ứng với biến X2=0.1458>0.05, suy ra biến X2 không ảnh hưởng đến biến phụ
thuộc Y.
+ Giá trị p ứng với biến D1=0.3465 >0.05, suy ra biến D1 không ảnh hưởng đến biến phụ
thuộc Y
Ta thấy :P_value của các biến X1, X3, và D2 < 0,05 => biến X1, X3, và D2 ảnh hưởng đến
biến phụ thuộc Y
 Kiểm định các biến bị loại bỏ ta sử dụng kiểm định Wald :

C(3)=C(5)=0

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Wald Test:
Equation: EQ03

Test Statistic Value df Probability

F-statistic 1.506644 (2, 17) 0.2498


Chi-square 3.013287 2 0.2217

Null Hypothesis Summary:

Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.

C(3) -0.146192 0.095897


C(5) 51924.81 53626.45

Restrictions are linear in coefficients.

 Loại bỏ biến khỏi mô hình : X2 và D1


Như vậy các yếu tố về tiền trọ và giới tính ( Nữ hay Nam ) không ảnh hưởng đến tiền
đi chơi hằng tháng của sinh viên .

3.4. Mô hình sau khi loại bỏ các biến không cần thiết :

3.4.1 Phương trình hồi quy :

Estimation Command:
=========================
LS Y C X1 X3 D2

Estimation Equation:
=========================
Y = C(1) + C(2)*X1 + C(3)*X3 + C(4)*D2

Substituted Coefficients:
=========================
Y = 241999.727724 + 0.206419906723*X1 - 0.512185370034*X3 + 237285.756453*D2

3.4.2 Mô hình 2

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 14:20
Sample: 1 23
Included observations: 23

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 241999.7 75933.89 3.186979 0.0049


X1 0.206420 0.056605 3.646680 0.0017
X3 -0.512185 0.136510 -3.751986 0.0013
D2 237285.8 63320.96 3.747350 0.0014

R-squared 0.810090 Mean dependent var 330434.8


Adjusted R-squared 0.780105 S.D. dependent var 226002.4
S.E. of regression 105979.3 Akaike info criterion 26.13665
Sum squared resid 2.13E+11 Schwarz criterion 26.33412
Log likelihood -296.5714 Hannan-Quinn criter. 26.18631
F-statistic 27.01587 Durbin-Watson stat 1.770299
Prob(F-statistic) 0.000000

Ý nghĩa :
- B1= 241999.7 : Tiền chi tiêu cho việc đi chơi của một sinh viên độc thân hàng
tháng khi không có sự trợ cấp của gia đình và không chi tiêu cho việc ăn uống là 241999.7
- B2=0.206420: Tiền trợ cấp của gia đình tăng (giảm) 1 đơn vị thì chi tiêu cho việc
đi chơi của sinh viên tăng( giảm) 0.206420 đơn vị
- B3=-0.512185: Tiền chi cho việc ăn uống của sinh viên tăng (giảm) 1 đơn vị thì
tiền chi cho việc đi chơi sẽ giảm( tăng) 0.512185 đơn vị.
- D2=237285.8 : Tiền chi cho việc đi chơi của sinh viên độc thân và sinh viên đang
có người yêu chênh lệch nhau 237285.8 đồng

B. Kiểm định và khắc phục:


1. Kiểm định đa cộng tuyến:

Dependent Variable: X1
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 14:49
Sample: 1 23
Included observations: 23

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 390326.7 286983.7 1.360101 0.1889


ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

X3 1.732875 0.375043 4.620475 0.0002


D2 729048.4 189718.5 3.842791 0.0010

R-squared 0.644392 Mean dependent var 1847826.


Adjusted R-squared 0.608831 S.D. dependent var 669375.3
S.E. of regression 418650.9 Akaike info criterion 28.84857
Sum squared resid 3.51E+12 Schwarz criterion 28.99668
Log likelihood -328.7586 Hannan-Quinn criter. 28.88582
F-statistic 18.12082 Durbin-Watson stat 2.112635
Prob(F-statistic) 0.000032

KĐGT: H0 : R2 = 0

H1 : R2 # 0

Từ mô hình 3 ta có Fst = 18,12082

F(α,k-1,n-k)= 2,11

Ta thấy Fst = 18,12082> F(α,k-1,n-k)= 2,11 => bác bỏ H0 , chấp nhận H1.

 Có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình.


 Cách khắc phục :

Ta thấy giữa 2 biến X1,X3 có sự tương quan chặt chẽ với nhau.

Mô hình hồi quy giữa biến X1 và biến X3.

Dependent Variable: X3
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 22:33
Sample: 1 23
Included observations: 23

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

X1 0.219698 0.061001 3.601540 0.0017


C 307079.2 119584.8 2.567878 0.0179

R-squared 0.381827 Mean dependent var 713043.5


Adjusted R-squared 0.352391 S.D. dependent var 237992.3

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

S.E. of regression 191522.3 Akaike info criterion 27.24634


Sum squared resid 7.70E+11 Schwarz criterion 27.34508
Log likelihood -311.3329 Hannan-Quinn criter. 27.27117
F-statistic 12.97109 Durbin-Watson stat 1.909111
Prob(F-statistic) 0.001677

- KĐGT: H0 : R2 = 0

H1 : R2 # 0

Từ mô hình 3 ta có Fst = 12,97109

F(α,k-1,n-k)= F(0.05 ;1,21)=4.325

Ta thấy Fst = 12,97109> F(α,k-1,n-k)= 4.325 => bác bỏ H0 , chấp nhận H1.
vậy mô hình tồn tại đa cộng tuyến giữa biến X1 và X3.

 Biện pháp khắc phục : dùng biện pháp bỏ bớt biến.

Ta có mô hình hồi quy khi bỏ bớt biến X1 có R2 = 0.677171

Ta có mô hình hồi quy khi bỏ bớt biến X3 có R2 =0.669383

Ta thấy 0.677171 > 0.669383. nên ta loại biến X1 ra khỏi mô hình. Vì khi không có biến X1
trong mô hình thì mức độ phù hợp của mô hình hồi quy không tốt bằng việc không có biến
x3.

Mô hình hồi quy khi không có biến X1.

Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 22:41
Sample: 1 23
Included observations: 23

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

X3 -0.154486 0.120649 -1.280453 0.2150


D2 387775.9 61031.39 6.353712 0.0000
C 322570.9 92321.07 3.494012 0.0023

R-squared 0.677171 Mean dependent var 330434.8


Adjusted R-squared 0.644888 S.D. dependent var 226002.4
S.E. of regression 134677.7 Akaike info criterion 26.58026
Sum squared resid 3.63E+11 Schwarz criterion 26.72837
Log likelihood -302.6730 Hannan-Quinn criter. 26.61751
F-statistic 20.97615 Durbin-Watson stat 1.797767
Prob(F-statistic) 0.000012

Kiểm định đa cộng tuyến của mô hình mới :

Dependent Variable: X3
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 22:48
Sample: 1 23
Included observations: 23

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

D2 1785.714 110386.7 0.016177 0.9872


C 712500.0 60897.83 11.69992 0.0000

R-squared 0.000012 Mean dependent var 713043.5


Adjusted R-squared -0.047606 S.D. dependent var 237992.3
S.E. of regression 243591.3 Akaike info criterion 27.72731
Sum squared resid 1.25E+12 Schwarz criterion 27.82605
Log likelihood -316.8641 Hannan-Quinn criter. 27.75215
F-statistic 0.000262 Durbin-Watson stat 1.603921
Prob(F-statistic) 0.987246

Ta có : KĐGT: H0 : R2 = 0

H1 : R2 # 0

Từ mô hình 3 ta có Fst = 0.000262

F(α,k-1,n-k)= F(0.05,1,21)=4.325

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Ta thấy Fst = 0.000262 < F(α,k-1,n-k)= 4,325 => chấp nhận H0

Vậy mô hình không tồn tại đa cộng tuyến.

2. Kiểm định tự tương quan:

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 0.162232 Prob. F(1,18) 0.6919


Obs*R-squared 0.205445 Prob. Chi-Square(1) 0.6504

Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 14:52
Sample: 1 23
Included observations: 23
Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 7167.509 79678.02 0.089956 0.9293


X1 0.002206 0.058154 0.037927 0.9702
X3 -0.010798 0.142174 -0.075952 0.9403
D2 -9842.747 69221.80 -0.142191 0.8885
RESID(-1) 0.107818 0.267683 0.402781 0.6919

R-squared 0.008932 Mean dependent var -1.01E-11


Adjusted R-squared -0.211305 S.D. dependent var 98488.71
S.E. of regression 108396.0 Akaike info criterion 26.21463
Sum squared resid 2.11E+11 Schwarz criterion 26.46148
Log likelihood -296.4682 Hannan-Quinn criter. 26.27671
F-statistic 0.040558 Durbin-Watson stat 1.961459
Prob(F-statistic) 0.996577

 Ta thấy P_value = 0.6504> 0,05 => không có sự tự tương quan trong mô hình.
3. Kiểm định phương sai thay đổi :

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 2.736336 Prob. F(8,14) 0.0477

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Obs*R-squared 14.02831 Prob. Chi-Square(8) 0.0810


Scaled explained SS 12.40172 Prob. Chi-Square(8) 0.1342

Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 05/27/13 Time: 14:53
Sample: 1 23
Included observations: 23
Collinear test regressors dropped from specification

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -5.66E+09 3.53E+10 -0.160314 0.8749


X1 54514.88 30285.08 1.800057 0.0934
X1^2 0.015664 0.018181 0.861569 0.4034
X1*X3 -0.135988 0.073643 -1.846584 0.0861
X1*D2 -7451.865 28784.11 -0.258888 0.7995
X3 -80087.22 125092.0 -0.640227 0.5324
X3^2 0.187109 0.119298 1.568420 0.1391
X3*D2 126326.1 59065.83 2.138734 0.0506
D2 -7.98E+10 4.21E+10 -1.896279 0.0788

R-squared 0.609927 Mean dependent var 9.28E+09


Adjusted R-squared 0.387028 S.D. dependent var 1.53E+10
S.E. of regression 1.20E+10 Akaike info criterion 49.53297
Sum squared resid 2.00E+21 Schwarz criterion 49.97729
Log likelihood -560.6291 Hannan-Quinn criter. 49.64471
F-statistic 2.736336 Durbin-Watson stat 1.929689
Prob(F-statistic) 0.047744

Nhận thấy P_value =0.0810 > 0,05 nên không có phương sai thay đổi trong mô hình

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Phụ lục

Nội dung phiếu điều tra

CÁC KHOẢN CHI TIÊU HẰNG THÁNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG

ĐẠI HỌC DUY TÂN

Họ Và Tên:

Giới Tính:

Lớp:

Quê quán:

Tình cảm:

Có người yêu:  Chưa có người yêu: 

 Các khoản chi tiêu hằng tháng:


- Tiền gia đình chu cấp:
- Tiền trọ ( nếu có):
- Tiền ăn:
- Tiền đi chơi:
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn những thông tin trên của bạn!

ZALO: 0909232620
BAOCAOTHUCTAP.NET

Tài liệu tham khảo

(1). Hoàng Ngọc Nhậm

Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Thống kê, 2003

(2). Nguyễn Quang Dong

Bài tập “Kinh tế lượng” với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, 2005

(3).Bùi Dương Hải

Hướng dẫn thực hành phần mềm Eviews, Nhà xuất bản khoa học & kĩ thuật ,2011

ZALO: 0909232620

You might also like