You are on page 1of 6

Tiểu luận cuối môn học

Môn PPNCQT
Thời gian nộp bài: xem trên hệ thống
Chú ý: Học viên nên nộp trước 2 tiếng tránh tình trạng nghẽn mạng/hệ thống
Hoàn thành bài trên file word, font Time New Roman 12, dãn dòng 1.5 line. Trích dẫn và lập
danh mục Tài liệu tham khảo theo chuẩn Harvard
Nội dung
Phần 1: Lý thuyết
Phân biệt nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng? Hãy truy cập smartlib.ueh.edu.vn và chọn 1 luận văn
dạng hàn lâm và 1 luận văn ứng dụng (cùng 1 chủ đề) để phân tích cho sự tương đồng và khác
biệt đã trình bày.
Phần 2: Nghiên cứu định tính (chọn 1 trong 2 đề bên dưới) (báo cáo nghiên cứu tối thiểu 1500
từ)
Đề 1: Hãy sưu tầm nội dung trên các trang tuyển dụng và tiến hành phân tích nội dung các mục/
bài đăng tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực quản trị kinh doanh. Từ đó, hãy viết 1 bài phân tích
kết quả trả lời cho câu hỏi nghiên cứu:
 Sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có thể làm những công việc gì?
Đề 2: Hãy phỏng vấn (chát qua Zalo/messenger…) với 11 người bạn của mình(có thể cùng
trường hoặc khác trường, 5 nam – 6 nữ) với các câu hỏi:
 Bạn thường cài đặt các ứng dụng gì trên điện thoại?
 Ứng dụng nào được bạn thường thuyên sử dụng nhiều nhất trong ngày? Tại sao?
Từ 2 câu hỏi phỏng vấn trên, hãy coding và phân tích nội dung phỏng vấn để trả lời câu hỏi
nghiên cứu:
 Những ứng dụng nào sinh viên thường cài đặt trên smart phone của họ?
 Ứng dụng nào được sinh viên sử dụng thường xuyên nhất? Lý do của họ khi sử dụng các
ứng dụng này là gì?
Sinh viên chọn đề 1/ đề 2 thu thập dữ liệu định tính. Coding lần 1, 2 trên file excel, khi viết báo
cáo phải chia sẻ file excel và dán đường link vào phụ lục để giảng viên kiểm tra. Mô tả, phân
tích, đánh giá kết quả nghiên cứu. Trích dẫn và lập danh mục Tài liệu tham khảo theo chuẩn
Harvard.
Phần 3: Nghiên cứu định lượng
Sinh viên A thực hiện một nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa làm việc ở nhà (work from
home) và hiệu quả công việc (performance). Sinh viên A đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:

1
Đề xuất mô hình nghiên cứu.

Môi trường Cá nhân

(MTRUONG) (CANHAN)
H4 (+)

H1 (+)

Hỗ trợ
Hiệu quả công việc
(HOTRO) H5 (+) (EP)
H2 (+)

H3 (+)
Động lực Quan hệ

(DONGLUC) (QUANHE)

Giả thuyết nghiên cứu đề xuất:


H1. Đời sống và tính cách cá nhân của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà ảnh hưởng tích cực
đến hiệu quả công việc.
H2. Quan hệ đối với cấp trên và với tổ chức của người lao động ủng hộ làm việc tại nhà ảnh
hưởng tích cực đến hiệu quả công việc.
H3. Động lực của người lao động đối với công việc (khi họ ủng hộ làm việc ở nhà) ảnh hưởng
tích cực đến hiệu quả công việc.
H4. Quan điểm về không gian và môi trường làm việc của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà
ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả công việc.
H5. Sự hỗ trợ của công ty, đồng nghiệp và thu nhập của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà
ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả công việc.

A thực hiện một khảo sát, kết quả nghiên cứu của A như sau:

2
Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Bảng 1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát.
Tỷ lệ % tích
Biến Tần số Tỷ lệ %
lũy

Giới tính

Nam 104 50,50% 50,50%

Nữ 102 49,50% 100%

Tổng 206 100%

Tình trạng hôn nhân

Độc thân 168 81,60% 81,60%

Đã lập gia đình 38 18,40% 100%

Tổng 206 100%

Số con

Chưa có con 173 84% 84%

Có 1 con 17 8,30% 92,20%

Có 2 con 16 7,80% 100%

Tổng 206 100%

Nhóm tuổi

20-24 tuổi 40 19,40% 19,40%

25- 44 tuổi 164 79,60% 99%

45-55 tuổi 2 1% 100%

Tổng 206 100%

Thu nhập trung bình

Dưới 10 triệu VNĐ 53 25,70% 25,70%

3
Từ 10 đến 15 triệu VNĐ 63 30,60% 56,30%

Từ 15 đến 20 triệu VNĐ 43 20,90% 77,20%

Trên 20 triệu VNĐ 47 22,80% 100%

Tổng 206 100%

Nhóm công ty

Tổ chức/Doanh nghiệp tư nhân 101 49% 49%

Tổ chức/Doanh nghiệp nhà


17 8,30% 57,30%
nước
Tổ chức/Doanh nghiệp cổ phần
36 17,50% 74,80%
hóa

Tổ chức/Doanh nghiệp có vốn


52 25,20% 100%
nước ngoài

Tổng 206 100%

Lĩnh vực của công ty

Sản xuất 47 22,80% 22,80%

Thương mại, dịch vụ nói chung 106 51,50% 74,30%

Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 53 25,70% 100%

Tổng 206 100%

Kiểm định mô hình hồi quy giữa Work From Home và Employee Productivity
Bảng 2. Hệ số tương quan
    EP CANHAN QUANHE DONGLUC MTRUONG HOTRO
Hệ số
tương
EP 1,000 0,677 0,331 0,429 0,287 0,502
quan
Pearson
  CANHAN 0,677 1,000 0,414 0,486 0,500 0,462
  QUANHE 0,331 0,414 1,000 0,493 0,360 0,296

4
  DONGLUC 0,429 0,486 0,493 1,000 0,365 0,364
  MTRUONG 0,287 0,500 0,360 0,365 1,000 0,292
  HOTRO 0,502 0,462 0,296 0,364 0,292 1,000
Giá trị
EP   0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
sig.
  CANHAN 0,000   0,000 0,000 0,000 0,000
  QUANHE 0,000 0,000   0,000 0,000 0,000
  DONGLUC 0,000 0,000 0,000   0,000 0,000
  MTRUONG 0,000 0,000 0,000 0,000   0,000
  HOTRO 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000  

Bảng 3. Hệ số hồi quy.

Hệ số hồi quy Hệ số hồi


chưa chuẩn hóa quy chuẩn hóa
Mô hình t Giá trị p

B Sai số chuẩn Beta

Hằng số 1,108 0,244   4,534 0,000

CANHAN 0,501 0,057 0,569 8,773 0,000

QUANHE 0,016 0,054 0,017 0,297 0,766

DONGLUC 0,103 0,063 0,100 1,636 0,103

MTRUONG -0,104 0,057 -0,107 -1,841 0,067

HOTRO 0,207 0,051 0,228 4,045 0,000

5
Kết quả hồi quy của mô hình:

Môi trường Cá nhân

(MTRUONG) (CANHAN)

Beta= -0,107; p=0,067 Beta=0,569; p=0,000

Hỗ trợ Beta=0,228; p=0,000


Hiệu quả công việc
(HOTRO)
(EP)

Beta=0,100; p=0,103 Beta=0,017; p=0,766

Động lực Quan hệ

(DONGLUC) (QUANHE)

Các bạn hãy viết các đoạn văn mô tả các kết quả nghiên cứu ở các bảng trên với các yêu cầu sau:
1) Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 1
2) Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 2
3) Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 3
4) Lập bảng đánh giá các giả thuyết nghiên cứu đề xuất, giả thuyết nào được chấp nhận? Giả
thuyết nào không được chấp nhận

You might also like