Professional Documents
Culture Documents
Nhân Khẩu Học Giới tính Giới tính
Nhân Khẩu Học Giới tính Giới tính
Giới tính
Giới tính
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Nam 130 65.0 65.0 65.0
Valid Nữ 70 35.0 35.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Nhận xét: Từ thông tin của biểu đồ cơ cấu giới tính cho thấy tỷ lệ nam tham gia khảo sát nhiều
hơn nữ với chỉ số phần trăm lần lượt là 65% và 35%.
Độ tuổi
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Dưới 18 tuổi 3 1.5 1.5 1.5
Từ 18 đến 25
167 83.5 83.5 85.0
tuổi
Valid Từ 25 đến 40
21 10.5 10.5 95.5
tuổi
Trên 40 tuổi 9 4.5 4.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Nhận xét: Từ biểu đồ cho thấy khách hàng mua bia tại COOP MART tập trung cao nhất
trong độ tuổi từ 18 - 25 tuổi chiếm 83,5% . Khách hàng từ 25-40 tuổi chiếm 10,5% và trên 40
tuổi 4,5%. Thấp nhất là khách hàng dưới 18 tuổi chiếm 1,5%.
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Học sinh, sinh viên 132 66.0 66.0 66.0
Nhân viên văn
33 16.5 16.5 82.5
phòng
Valid
Lao động tự do 28 14.0 14.0 96.5
Khác 7 3.5 3.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Nhận xét: Biểu đồ trên cho thấy khách hàng mua bia chiếm đa số là học sinh, sinh viên
với 66%. Khách hàng là nhân viên văn phòng chiếm 16,5% và khách hàng là lao động tự do
chiếm 14%. Còn lại khác chiếm 3,5%
Thu nhập
Thu nhập
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Dưới 2 triệu 59 29.5 29.5 29.5
Từ 2-5 triệu 71 35.5 35.5 65.0
Từ 5-7 triệu 23 11.5 11.5 76.5
Từ 7-10
Valid 23 11.5 11.5 88.0
triệu
Trên 10
24 12.0 12.0 100.0
triệu
Total 200 100.0 100.0
Nhận xét: Qua khảo sát cho thấy khách hàng mua bia tại Bách Hóa Xanh chủ yếu là
người có thu nhập từ 2-5 triệu đồng chiếm 35,5%. Tiếp đến là những khách hàng có thu nhập
dưới 2 triệu đồng và trên 10 triệu đồng chiến tỷ lệ phần trăm lần lượt là 29,5%, 12%. Xếp cuối
cùng là những khách hàng có thu nhập từ 2-5 triệu đồng và 5-7 triệu đồng chiếm 11,5%.
Học vấn
Học vấn
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Tốt nghiệp cấp 3 25 12.5 12.5 12.5
Trung cấp, cao
13 6.5 6.5 19.0
đẳng
Valid
Đại học 148 74.0 74.0 93.0
Trên đại học 14 7.0 7.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Nhận xét: Biểu đồ trình độ học vấn cho thấy khách hàng mua bia tại COOP MART
chiếm nhiều nhất với 74% là những khách hàng có trình độ đại học. Với trình độ tốt nghiệp
cấp 3 chiếm 12,5%, trình độ trên đại học chiếm 7%. Chỉ chiếm 6,5% là khách khách hàng có
trình độ trung cấp, cao đẳng.
Thương hiệu
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$THa 200 100.0% 0 0.0% 200 100.0%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
$TH Frequencies
Responses Percent of
N Percent Cases
Tiger 140 37.4% 70.0%
Heineken 78 20.9% 39.0%
333 20 5.3% 10.0%
Thương hiệua
Sài Gòn 86 23.0% 43.0%
Larue 24 6.4% 12.0%
Khác 26 7.0% 13.0%
Total 374 100.0% 187.0%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
Nhận xét: Từ thông tin của bảng, cho thấy các sản phẩm được khách hàng lựa chọn ở
COOP MART có tỉ lệ phần trăm chênh lệch nhiều, trong đó khách hàng sử dụng bia Tiger và Sài
Gòn chiếm tỉ lệ cao nhất là 37,4% và 23%, tiếp theo là Heineken tỉ lệ lựa chọn là 20,9%. Bên
cạnh đó thì số khách hàng còn lại lựa chọn loại bia Larue và 333 chiếm 6,4% và 5,3%. Còn lại,
khách hàng chọn thương hiệu khác chiếm 7%.
Lựa chọn
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$CCa 200 100.0% 0 0.0% 200 100.0%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
$CC Frequencies
Responses Percent of
N Percent Cases
Có chương trình giảm
99 30.7% 49.5%
giá
Chọn sản phẩm có bao
42 13.0% 21.0%
bì, mẫu mã bắt mắt
Lựa Chọna Chọn các nhãn hiệu
144 44.6% 72.0%
quen thuộc
Chọn các nhãn hiệu
28 8.7% 14.0%
mới
Khác 10 3.1% 5.0%
Total 323 100.0% 161.5%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
Nhận xét: Thông qua kết quả phân tích, hành vi lựa chọn mua sản phẩm của khách hàng
phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố “Nhan hieu quen thuoc”, chiếm 44,6% trên tổng thể 100%. Điều
này cho thấy, nhãn hiệu quen thuộc ảnh hưởng tích cực tới nhu cầu và hành vi chọn mua của
khách hàng.
Độ tuổi
Dưới 18 Từ 18 đến 25 Từ 25 đến 40 Trên 40
tuổi tuổi tuổi tuổi
Mean Mean Mean Mean
Hài
3.00 3.60 3.57 3.33
lòng
Giá trị lớn Giá trị nhỏ Trung bình Trung vị Khoảng biến
nhất nhất thiên
Mức độ hài
5 1 3,58 4 4
lòng chung
COOP Mart có sự đa
dạng giá cả với nhiều loại 1 5 2,8
bia?
1 5 3,03
Các chương trình dùng
thử sản phẩm mới dành
cho mặt hàng bia tại
CO.OP Mart có như mong
đợi.
Nhận xét: Sig bằng 0.834 > 0.05, không bác bỏ giả thuyết H0, không có sự khác biệt phương sai
giữa hai nhóm nam và nữ. Như vậy, không có khác biệt sự hài lòng công việc giữa nhân viên
nam và nhân viên nữ trong công ty.
Giá 0.955
Nhận xét:
Kết quả của Cronbach’s Alpha cho thấy cả 4 thang đo đều đạt độ tin cậy (>0.6), không có
biến nào bị loại và các hệ số tương quan biến tổng của các biến đều > 0.3.
Nhận xét: Kết quả lần EFA: 0.5≤KMO=0,923≤1, sig = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA là phù hợp. Có 4 nhân tố được trích với tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng
phương sai tích lũy là 79,917%. So sánh với bảng kết quả ở ma trận xoay, tất cả các biến quan sát
đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và có biến xấu.
Correlations
Hài lòng sp g pp ct
Pearson
1 .539** .513** .548** .494**
Correlation
Hài lòng
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200
sp Pearson .539** 1 .825** .795** .753**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200
Pearson
.513** .825** 1 .839** .815**
Correlation
g
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200
Pearson
.548** .795** .839** 1 .822**
Correlation
pp
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200
Pearson
.494** .753** .815** .822** 1
Correlation
ct
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
so sánh tương quan giữa hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng
H0: r=0
H1: r ≠ 0
- Giữa hài lòng và sản phẩm: Kết quả kiểm định: Sig=0.000 < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa
là r ≠ 0 có ý nghĩa thống kê, r= 0,539 => tương quan thuận và mạnh.
- Giữa hài lòng và giá: Kết quả kiểm định: Sig=0.000 < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là r ≠
0 có ý nghĩa thống kê, r= 0,513 => tương quan thuận và mạnh.
- Giữa hài lòng và phân phối: Kết quả kiểm định: Sig=0.000 < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa
là r ≠ 0 có ý nghĩa thống kê, r= 0,548 => tương quan thuận và mạnh.
- Giữa hài lòng và chiêu thị: Kết quả kiểm định: Sig=0.000 < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa
là r ≠ 0 có ý nghĩa thống kê, r= 0,494 => tương quan thuận và trung bình.
Model Summaryb
Model R R Adjusted Std. Error Change Statistics Durbin-
Square R Square of the R F df1 df2 Sig. F Watson
Estimate Square Change Change
Change
1 .574a .330 .316 .775 .330 24.001 4 195 .000 2.490
a. Predictors: (Constant), ct, sp, pp, g
b. Dependent Variable: Hài lòng
ANOVAa
Model Sum of df Mean Square F Sig.
Squares
Regression 57.692 4 14.423 24.001 .000b
1 Residual 117.183 195 .601
Total 174.875 199
a. Dependent Variable: Hài lòng
b. Predictors: (Constant), ct, sp, pp, g
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig.
Coefficients Coefficients
B Std. Error Beta
(Constant) .979 .272 3.605 .000
Sản phẩm .278 .119 .258 2.331 .021
1 Giá .027 .148 .023 .181 .857
Phân phối .330 .144 .285 2.296 .023
Chiêu thị .049 .122 .046 .403 .687
a. Dependent Variable: Hài lòng
Nhận xét:
SigSP = 0,021< 0,05 => có ý nghĩa thống kê, hệ số góc đạt yêu cầu β= 0,278
sigG = 0,857 > 0,05 => không có ý nghĩa thống kê, loại bỏ thang đo.
sigPP = 0,023< 0,05 => có ý nghĩa thống kê, hệ số góc đạt yêu cầu β= 0,33
sigCT = 0,687> 0,05 => không có ý nghĩa thống kê, loại bỏ thang đo.
-Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là H1: R2 ≠ 0 có ý nghĩa thống kê, mô hình hồi
quy là phù hợp.
Kết luận: R2 hiệu chỉnh bằng 0,316 cho thấy các biến SP, PP ảnh hưởng 31,6% sự biến thiên
của biến phụ thuộc, còn lại 68,4% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
Đánh giá hiện tượng tự tương quan: Giá trị DW = 2,490, nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5
=> không có hiện tượng tự tương quan.