Professional Documents
Culture Documents
a) NHÓM TUỔI :
Statistics
Nhóm tuổi
N Valid 165
Missing 0
Mean 2.21
Median 2.00
Mode 2
Std. Deviation .745
Variance .555
Range 2
Minimum 1
Maximum 3
Nhóm tuổi
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid Dưới 25 32 19.4 19.4 19.4
25-35 tuổi 67 40.6 40.6 60.0
Trên 35
66 40.0 40.0 100.0
tuổi
Total 165 100.0 100.0
Câu trả lời nào xuất hiện nhiều nhất: từ 25 đến 35 tuổi
Tần số xuất hiện của mỗi câu quan sát:
Thông qua bảng khảo sát về nhóm tuổi , ta có thể thấy được:
Trong bảng dữ liệu , nhóm người từ 25 – 35 tuổi được xuất hiện nhiều nhất với mẫu
dữ liệu thu thập lên tới 67 mẫu chiếm 40.6% trên tổng số 165 mẫu.
Tiếp theo , nhóm người trên 35 tuổi được xuất hiện với mẫu dữ liệu thu thập lên tới
66 mẫu chiếm 40% trên tổng số 165 mẫu.
Cuối cùng là nhóm người dưới 25 tuổi được xuất hiện với mẫu dữ liệu thu thập lên tới
32 mẫu chiếm 19.4% trên tổng số 165 mẫu.
Qua khảo sát, ta rút ra được , độ tuổi được quan tâm nhiều nhất từ 25 – 35 tuổi chiếm
tỷ lệ phần trăm 40.6% trên tổng số , trong khi đó độ tuổi từ dưới 25 tuổi chỉ được
quan tâm 19.4% .
b) TRÌNH ĐỘ
Statistics
Trình độ
N Valid 165
Missing 0
Mean 2.47
Median 2.00
Mode 2
Std. Deviation .852
Variance .726
Range 4
Minimum 1
Maximum 5
Trình độ
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid PTTH 14 8.5 8.5 8.5
Trung cấp, cao
77 46.7 46.7 55.2
đẳng
Đại học 63 38.2 38.2 93.3
Sau đại học 4 2.4 2.4 95.8
Khác 7 4.2 4.2 100.0
Total 165 100.0 100.0
Câu trả lời nào xuất hiện nhiều nhất: trung cấp, cao đẳng
Tần số xuất hiện của mỗi câu quan sát: Thông qua bảng khảo sát về nhóm tuổi , ta có
thể thấy được:
Trong bảng dữ liệu, nhóm người học trung cấp, cao đẳng được xuất hiện nhiều nhất
với mẫu dữ liệu thu thập lên tới 77 mẫu chiếm 46.7% trên tổng số 165 mẫu.
Tiếp theo, nhóm người học đại học được xuất hiện với mẫu dữ liệu thu thập lên tới 63
mẫu chiếm 38.2% trên tổng số 165 mẫu.
Xếp thứ ba, nhóm người học PTTH được xuất hiện với mẫu dữ liệu thu thập lên tới 14
mẫu chiếm 8.5% trên tổng số 165 mẫu.
Xếp thứ tư, nhóm người học các ngành khác được xuất hiện với mẫu dữ liệu thu thập
cung cấp 7 mẫu chiếm tỷ lệ là 4.2% trên tổng số 165 mẫu.
Xếp cuối cùng là nhóm người học sau đại học được xuất hiện với mẫu dữ liệu thu
thập lên tới 4 mẫu chiếm 2.4% trên tổng số 165 mẫu.
Qua khảo sát, ta rút ra được độ tuổi được quan tâm là những người học trung cấp, cao
đẳng chiếm tỷ lệ phần trăm 46.7% trên tổng số, trong khi đó nhóm người sau đại học
chỉ chiếm 2.4%.
c) GIỚI TÍNH
Statistics
Giới tính
N Valid 165
Missing 0
Mean 1.48
Median 1.00
Mode 1
Std. Deviation .501
Variance .251
Range 1
Minimum 1
Maximum 2
Giới tính
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid Nam 85 51.5 51.5 51.5
Nữ 80 48.5 48.5 100.0
Total 165 100.0 100.0
Thông qua bảng khảo sát 165 mẫu về giới tính, ta có thể thấy được:
- Trong bảng dữ liệu, Nam là giới tính được xuất hiện nhiều nhất với mẫu dữ liệu thu
thập lên tới 85 mẫu chiếm 51.5% trên tổng số.
- Theo sau là Nữ được khảo sát với 80 mẫu chiếm 48.5% trên tổng số.
Qua khảo sát ta rút ra được Nam là giới tính được khảo sát nhiều với tỷ lệ phần trăm
chiếm hơn một nửa trên tổng số.
d) NGHỀ NGHIỆP
Statistics
Nghề nghiệp
N Valid 165
Missing 0
Mean 4.21
Median 4.00
Mode 4
Std. Deviation 1.516
Variance 2.299
Range 5
Minimum 1
Maximum 6
Nghề nghiệp
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid Học sinh,sinh
12 7.3 7.3 7.3
viên
Nội trợ 12 7.3 7.3 14.5
Công nhân 21 12.7 12.7 27.3
Nhân viên văn
51 30.9 30.9 58.2
phòng
Buôn bán 23 13.9 13.9 72.1
Khác 46 27.9 27.9 100.0
Total 165 100.0 100.0
Thông qua bảng khảo sát 165 mẫu về nghề nghiệp, ta có thể thấy được:
- Trong bảng dữ liệu, Nhân viên văn phòng là nghề nghiệp được xuất hiện nhiều nhất
với mẫu dữ liệu thu thập lên tới 51 mẫu chiếm 30.9% trên tổng số.
- Theo sau là nhóm nghề nghiệp Khác được khảo sát với 46 mẫu chiếm 27.9% trên tổng
số.
- Xếp thứ 3 là Buôn bán chiếm 13.9% với 23 mẫu dữ liệu.
- Công nhân là mẫu dữ liệu xuất hiện nhiều thứ tư với 21 mẫu chiếm 12.7% trên tổng
số.
- Dữ liệu cuối cùng là Học sinh, sinh viên và Nội trợ là nghề nghiệp xuất hiện ít nhất
với 12 mẫu và chiếm 7.3% cho mỗi mẫu.
Qua khảo sát ta rút ra được Nhân viên văn phòng là nghề nghiệp phổ biến nhất với tỷ
lệ phần trăm hơn ¼ trên tổng số. Trong khi Học sinh, sinh viên và Nội trợ lại chiếm tỷ
lệ thấp dưới 10%.
e) LOẠI SẢN PHẨM SỬ DỤNG
Statistics
Loại sản phẩm sử dụng
N Valid 165
Missing 0
Mean 2.95
Median 3.00
Mode 4
Std. Deviation 1.216
Variance 1.479
Range 4
Minimum 1
Maximum 5
Thông qua bảng khảo sát về 5 loại sản phẩm sử dụng, ta có thể thấy được:
- Trong bảng dữ liệu, Thẻ là loại sản được xuất hiện nhiều nhất với mẫu dữ liệu thu
thập lên tới 65 mẫu chiến 39.4% trên tổng số
- Theo sau là Tín dụng cá nhân được sử dụng nhiều thứ hai với 36 mẫu chiếm 21.8%
trên tổng số
- Xếp thứ ba là Tiền gửi tiết kiệm chiếm 18.8% với 31 mẫu dữ liệu thu thập
- Tiền gửi thanh toán là mẫu dữ liệu xuất hiện nhiều thứ tư với 26 mẫu thu thập và
chiếm 15.8% trên tổng số
- Dữ liệu cuối cùng, Ngân hàng điện tử là loại sản phẩm xuất hiện ít nhất với 7 mẫu
chiếm 4.2%
Qua khảo sát, ta rút ra được, loại sản phẩm được ưu chuộng nhiều nhất là Thẻ với
tỷ lệ phần trăm chiếm gần 1 nửa trên tổng số, trong khi Ngân hàng điện tử được ít
số lượng người quan tâm với tỷ lệ chỉ dưới 5%.
f) THỜI GIAN SỬ DỤNG
Statistics
Thời gian sử dụng
N Valid 165
Missing 0
Mean 2.84
Median 3.00
Mode 4
Std. Deviation 1.032
Variance 1.065
Range 3
Minimum 1
Maximum 4
Thông qua bảng khảo sát về 4 khoảng thời gian sử dụng, ta có thể thấy được:
- Trong bảng dữ liệu, tần suất sử dụng trên 3 năm chiếm tỷ lệ phần trăm xuất hiện nhiều
nhất với 54 dữ liệu được thu thập chiếm 32.7%
- Xếp thứ hai là hạn mức sử dụng từ 2 năm – dưới 3 năm, ta thu được 52 mẫu và dữ
liệu chiếm 31.5% trên tổng số
- Theo sau là tần suất sử dụng từ 1 năm – 2 năm xuất hiện nhiều thứ ba với 37 mẫu dữ
liệu và chiếm 22.4%
- Tần suất sử dụng xuất hiện ít nhất là dưới 1 năm với 22 mẫu dữ liệu chiếm 13.3%
Qua khảo sát, ta rút ra được, thời gian sử dụng phổ biến nhất là trên 3 năm sử dụng
với tỷ lệ chiếm cao nhất bảng khảo sát và thời gian sử dụng ít phổ biến nhất là
dưới 1 năm với tỷ lệ dưới 15%
CÂU 2:
a)
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Trình độ * Nhóm
165 100.0% 0 0.0% 165 100.0%
tuổi
c)
sản phẩm được sử dụng nhiều nhất, theo sau sẽ là tiền gửi thanh toán và thẻ. Trong
khi đó Ngân hàng điện tử và Tín dụng cá nhân thu được rất ít dữ liệu => Với thời hạn
dưới 1 năm, mọi người có xu hướng sử dụng tiền gửi tiết kiệm nhiều hơn và rất hiếm
- Sau khảo sát, ta thấy trong thời gian sử dụng từ 1 năm – 2 năm thì Thẻ là loại sản
phẩm được sử dụng nhiều nhất, theo sau sẽ là tín dụng cá nhân, tiền gửi tiết kiệm và
tiền gửi thanh toán. Trong khi đó Ngân hàng điện tử thu được rất ít dữ liệu => Trong
khoảng thời gian 1 – 2 năm, mọi người có xu hướng sử dụng thẻ và tín dụng cá nhân
nhiều hơn và rất hiếm người quan tâm đến Ngân hàng điện tử
- Sau khảo sát, ta thấy trong thời gian sử dụng từ 2 năm – 3 năm thì Thẻ và tín dụng cá
nhân là 2 loại sản phẩm được sử dụng nhiều nhất, theo sau sẽ là tiền gửi tiết kiệm.
Trong khi đó Tiền gửi thanh toán và Ngân hàng điện tử thu được rất ít dữ liệu =>
Trong khoảng thời gian 2 – 3 năm, mọi người có xu hướng cùng sử dụng thẻ và tín
dụng cá nhân nhiều hơn và rất hiếm người quan tâm đến Ngân hàng điện tử và tiền
- Sau khảo sát, ta thấy trong thời gian sử dụng trên 3 năm thì Thẻ là loại sản phẩm được
sử dụng nhiều nhất, theo sau sẽ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá
nhân. Trong khi đó Ngân hàng điện tử thu được rất ít dữ liệu => Trong khoảng thời
gian trên 3 năm, mọi người có xu hướng sử dụng tehr nhiều hơn và rất hiếm người
người ưu chuộng sử dụng với số lượng thu thập dữ liệu dưới 10 mẫu, trong khi đó
ta thu được 65 dữ liệu về Thẻ chiếm hơn 50% trên tổng số loại sản phẩm cho thấy
mức độ được sử dụng phổ biến của loại sản phẩm này.