Professional Documents
Culture Documents
Bài quá trình số 3
Bài quá trình số 3
Đề bài: Sự hài lòng của sinh viên trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh về trang dạy học số của Trường đại học Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Định tính
Giới tính
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Nu 96 48,0 48,0 48,0
Valid Nam 104 52,0 52,0 100,0
Total 200 100,0 100,0
Trong 200 phiếu trả lời hợp lệ có 96 phiếu từ sinh viên nữ chiếm 48 % và 104
phiếu trả lời của sinh viên là nam chiếm 52 %.
Trong thời gian làm việc, phần lớn có 91,5% nhân viên có thời gian làm việc < 5 năm
và 8,5% nhân viên có thời gian làm việc >= 5 năm.
Định lượng
WORK 1
Statistics
work1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 4,81
Std. Error of Mean ,106
Median 5,00
Mode 5
Std. Deviation 1,502
Variance 2,255
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 4,81, mức điểm này nằm giữa giá trị 4
và 5, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm
“4” và “5” cho thấy nhân viên có xu hướng đồng ý một phần với quan điểm WORK 1.
PAY 1
Statistics
pay1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 4,17
Std. Error of Mean ,097
Median 4,00
Mode 4
Std. Deviation 1,366
Variance 1,867
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 4,17, mức điểm này nằm giữa giá trị 4
và 5, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm
“4” và “5” cho thấy nhân viên có thiên hướng đồng ý một phần với quan điểm PAY
1.
BEN 1
Statistics
ben1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 4,80
Std. Error of Mean ,113
Median 5,00
Mode 6
Std. Deviation 1,592
Variance 2,536
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 4,8, mức điểm này nằm giữa giá trị 4 và
5, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm “4”
và “5” thấy nhân viên có xu hướng đồng ý một phần với quan điểm BEN 1.
ENV 1
Statistics
env1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 3,93
Std. Error of Mean ,131
Median 4,00
Mode 4
Std. Deviation 1,851
Variance 3,427
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 3,93, mức điểm này nằm giữa giá trị 3
và 4, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm
“3” và “4” cho thấy nhân viên có ý kiến trung lập với quan điểm ENV1.
COW 1
Statistics
cow1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 5,37
Std. Error of Mean ,096
Median 6,00
Mode 6
Std. Deviation 1,361
Variance 1,852
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 5,37, mức điểm này nằm giữa giá trị 5
và 6, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm
“5” và “6” điều này cho thấy nhân viên xu hướng đồng ý với quan điểm COW1
PROM 1
Statistics
prom1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 4.33
Std. Error of
.119
Mean
Median 4.50
Mode 5
Std. Deviation 1.687
Variance 2.845
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 4,33, mức điểm này nằm giữa giá trị 4
và 5, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm
“4” và “5”. Từ đó, cho thấy nhân viên có ý kiến trung lập với quan điểm PROM 1.
SUP 1
Statistics
sup1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 4.68
Std. Error of
.104
Mean
Median 5.00
Mode 5
Std. Deviation 1.466
Variance 2.150
Range 8
Minimum 1
Maximum 9
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 4,67, mức điểm này nằm giữa giá trị 4
và 5, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm
“4” và “5” . Từ đó, cho thấy nhân viên có ý kiến trung lập với quan điểm PROM 1.
LOY 1
Statistics
loy1
Valid 200
N
Missing 0
Mean 4.30
Std. Error of
.111
Mean
Median 4.00
Mode 4
Std. Deviation 1.569
Variance 2.460
Range 6
Minimum 1
Maximum 7
Kết quả thống kê cho thấy trung bình Mean là 4,3, mức điểm này nằm giữa giá trị 4 và
5, điều này cho thấy rằng những người tham gia khảo sát đa số chọn thang điểm “4”
và “5”. Từ đó, cho thấy nhân viên có ý kiến trung lập với quan điểm LOY 1.
THỐNG KÊ ĐA BIẾN
Giới tính + Trình độ chuyên môn
Trong tổng số mẫu nghiên cứu về lòng trung thành, thì nhân viên có trình độ “Trung
cấp” nam giới chiếm 10,6 % và nữ giới chiếm 3,1 % . Với trình độ “Cao đẳng” có
2,9% là nam giới và 8,3 % là nữ giới. Có 2,9% nam giới cùng 3,1% nữ giới thuộc
trình độ “Sau đại học”. Phần lớn người thuộc trình độ “Đại học” là nữ giới (85,4%).
Trình độ chuyên môn + Thời gian làm việc
Kết quả khảo sát về lòng trung thành cho thấy với trình độ “Đại học” có 89,9% nhân
viên có thời gian làm việc dưới 5 năm và 10,1% là nhân viên có thời gian làm việc
nhiều hơn 5 năm. Phần lớn người có trình độ “Trung cấp” , “Cao đẳng”, “Sau đại học”
là nhân viên có thời gian làm việc dưới 5 năm (100%).
Giới tính + LOY 1
Trong tổng số mẫu nghiên cứu về lòng trung thành, với thang điểm “1” có 6,7% là
nam giới và 7,3% là nữ giới. Tiếp đến là thang điểm “2” có 5,8% là nam giới, 6,2% là
nữ giới. Trong thang điểm “3” nam giới chiếm 13,5% và nữ giới chiếm 10,4%. Có
16,3% nam giới cùng 17,7% nữ giới lựa chọn thang điểm “5” , thang điểm “6” nam
giới chiếm 16,3%, nữ giới chiếm 18,8%. Và cuối cùng là thang điểm “7” với 11,5%
do nam giới lựa chọn và 3,1% nữ giới. Phần lớn người lựa chọn thang điểm “4” là nữ
giới (36,5%).
Thời gian làm việc + LOY 1
Trong tổng số mẫu nghiên cứu về lòng trung thành, với thang điểm “1” có 7,7% là
nhân viên có thời gian làm việc < 5 năm. Tiếp đến là thang điểm “2” có 4,9% là nhân
viên có thời gian làm việc < 5 năm, 17,6% nhân viên có thời gian làm việc >= 5 năm.
Trong thang điểm “3” nhân viên có thời gian làm việc < 5 năm chiếm 12% và nhân
viên có thời gian làm việc >= 5 năm chiếm 11,8%. Có 18% nhân viên có thời gian làm
việc < 5 năm cùng 5,9% nhân viên có thời gian làm việc >= 5 năm lựa chọn thang
điểm “5” , thang điểm “6” chiếm 16,9% nhân viên có thời gian làm việc < 5 năm,
nhân viên có thời gian làm việc >= 5 năm chiếm 23,5%. Và cuối cùng là thang điểm
“7” với 7,1% do nhân viên có thời gian > 5 năm lựa chọn và 11,8% nhân viên có thời
gian làm việc > = 5 năm. Phần lớn nhân viên có thời gian làm việc < 5 năm lựa chọn
thang điểm “4” (33,3%).
Trình độ chuyên môn + PROM 1
Trinh do chuyen mon * prom1 Crosstabulation
prom1 Total
1 2 3 4 5 6 7
Count 2 2 1 5 1 1 14 2
Trung
% within Trinh 100.0
cap 14.3% 14.3% 7.1% 35.7% 7.1% 7.1% 14.3%
do chuyen mon %
Count 0 0 2 3 4 1 1 11
Cao
% within Trinh 100.0
dang 0.0% 0.0% 18.2% 27.3% 36.4% 9.1% 9.1%
Trinh do do chuyen mon %
chuyen mon Count 12 21 13 37 38 34 14 169
Dai hoc % within Trinh 100.0
7.1% 12.4% 7.7% 21.9% 22.5% 20.1% 8.3%
do chuyen mon %
Count 0 0 2 0 3 0 1 6
Sau dai
% within Trinh 100.0
hoc 0.0% 0.0% 33.3% 0.0% 50.0% 0.0% 16.7%
do chuyen mon %
Count 14 23 18 45 46 36 18 200
Total % within Trinh 100.0
7.0% 11.5% 9.0% 22.5% 23.0% 18.0% 9.0%
do chuyen mon %
Kết quả khảo sát về biến cơ hội đào tạo và thăng tiến cho thấy với những người lựa
chọn thang điểm “1” là những nhân viên có trình độ trung cấp (14,3%), đại học
(7,1%). Tiếp đến là thang điểm “2” được lựa chọn bởi 14,3% nhân viên có trình độ
trung cấp, 12,4% nhân viên có trình độ đại học. 7,1% nhân viên có trình độ trung cấp,
18,2% nhân viên có trình độ cao đẳng, 7,7% nhân viên có trình độ đại học và 33,3%
nhân viên có trình độ sau đại dọc đã lựa chọn thang điểm “3”. Trong thang điểm “4”
có 35,7% nhân viên có trình độ trung cấp, 27,3% nhân viên có trình độ cao đẳng và
21,9% nhân viên có trình độ đại học lựa chọn. Với thang điểm “6” nhân viên có trình
độ trung cấp chiếm 7,1%, nhân viên có trình độ cao đẳng chiếm 9,1% và 20,1% nhân
viên có trình độ đại học. Cuối cùng là thang điểm “7” với 14,3% đến từ những nhân
viên có trình độ trung cấp, 9,1% nhân viên có trình độ cao đẳng, nhân viên có trình độ
đại học chiếm 8,3% và những nhân viên có trình độ sau đại học là 16,7%. Phần lớn
những nhân viên lựa chọn thang điểm “5” là có trình độ sau đại học.
Kiểm định chi bình phương (nominal-nominal hoặc nominal-ordinal)
Đặt giả thuyết: có sự giống nhau giữa nam và nữ về trình độ chuyên môn. Với mức ý
nghĩa 5% kiểm định giả thuyết
Chi-Square Tests
Từ bảng kết quả có sig = 0,083 > 0,05: chấp nhận giả thuyết Ho
=> Trình độ chuyên môn của nam và nữ giống nhau => Gỉa thuyết trên đúng
Giả thuyết: có sự giống nhau về bộ phận công tác của nam và nữ. Với mức ý nghĩa
5% kiểm định giả thuyết
Từ bảng kết quả có sig = 0,000 < α = 0,05: bác bỏ giả thuyết Ho
=> Bộ phận công tác của nam và nữ khác nhau => Gỉa thuyết trên sai
Giả thuyết: có sự giống nhau về thu nhập giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5
năm trở lên. Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết
Ho: thu nhập giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên giống nhau
H1: thu nhập giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên khác nhau
Directional Measures
Ordinal by Ordinal Somers' d Thoi gian lam viec Dependent .095 .031 3.009 .003
Từ bảng kết quả có sig = 0,003 < α = 0,05: bác bỏ giả thuyết Ho
=> Thu nhập giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên khác nhau =>
Gỉa thuyết trên sai.
ONE SAMOLE T-TEST
1. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Bản chất công việc là 4. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết
trên
Ho: μ = 4
H1: μ <> 4
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Kết quả từ bảng One-Sample Test cho thấy, tất cả các giá trị sig đều nhỏ hơn α = 0,05
=> Bác bỏ giả thuyết Ho, nghĩa là điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các
tiêu chí của nhân tố Bản chất công việc là khác 4.
Kết quả từ bảng One-Sample Statistics cho thấy rằng, giá trị trung bình các tiêu chí
đưa vào kiểm định dao động từ 4,62 đến 4,98 -> tất cả đều lớn hơn 4.
=> Nhân viên tại công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Bản chất
công việc trên mức trung lập 4.
2. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Lương – thưởng là 4. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Ho: μ = 4
H1: μ <> 4
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
- Sig của tiêu chí pay1 là 0,089 > α = 0,05 => chấp nhận giả thuyết Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với tiêu chí pay1 của nhân
tố Lương- thưởng là bằng 4.
- Các tiêu chí pay2 đến pay5 đều có sig nhỏ hơn α = 0,05 => bác bỏ giả thuyết
Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí pay2 đến pay5
của nhân tố Lương- thưởng là khác 4.
3. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Phúc lợi là 4,5. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Ho: μ = 4,5
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Kết quả từ bảng One-Sample Test cho thấy, tất cả các giá trị sig đều nhỏ hơn α = 0,05
=> Bác bỏ giả thuyết Ho, nghĩa là điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các
tiêu chí của nhân tố Phúc lợi là khác 4,5.
4. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Môi trường làm việc là 4. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết
trên.
Ho: μ = 4
H1: μ <> 4
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
- sig của tiêu chí env1 là 0,567 > α = 0,05 => chấp nhận giả thuyết Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với tiêu chí env1 của nhân
tố Môi trường làm việc là bằng 4
- Các tiêu chí env2 đến env5 đều có sig nhỏ hơn α = 0,05 => bác bỏ giả thuyết
Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí env2 đến env5
của nhân tố Môi trường làm việc là khác 4
5. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Đồng nghiệp là 4,5. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Ho: μ = 4,5
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Lower Upper
Kết quả từ bảng One-Sample Test cho thấy, tất cả các giá trị sig đều nhỏ hơn α = 0,05
=> bác bỏ giả thuyết Ho, nghĩa là điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các
tiêu chí của nhân tố Đồng nghiệp là khác 4,5
Kết quả từ bảng One-Sample Statistics cho thấy rằng, giá trị trung bình các tiêu chí
đưa vào kiểm định dao động từ 4,95 đến 5,37 -> tất cả đều lớn hơn 4,5
=> nhân viên tại công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Đồng
nghiệp trên 4,5
6. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến là 4. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả
thuyết trên
Ho: μ = 4
H1: μ <> 4
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
- sig của tiêu chí prom2 là 0,107 > α = 0,05 => chấp nhận giả thuyết Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với tiêu chí prom2 của nhân
tố Cơ hội đòa tạo và thăng tiến là bằng 4
- Các tiêu chí prom1, prom3, prom4 đều có sig nhỏ hơn α = 0,05 => bác bỏ giả
thuyết Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí prom1, prom3,
prom4 của nhân tố Cơ hội đòa tạo và thăng tiến là khác 4
Kết quả từ bảng One-Sample Statistics cho thấy rằng, giá trị trung bình các tiêu chí
đưa vào kiểm định dao động từ 4,18 đến 4,79 -> tất cả đều lớn hơn 4
Nhân viên tại công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí prom1,
prom3, prom4 trong nhóm Cơ hội đào tạo và thăng tiến lớn hơn 4
7. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Lãnh đạo là 4. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Ho: μ = 4
H1: μ <> 4
One-Sample Statistics
Test Value = 4
Lower Upper
Kết quả từ bảng One-Sample Test cho thấy, tất cả các giá trị sig đều nhỏ hơn α = 0,05
=> bác bỏ giả thuyết Ho, nghĩa là điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các
tiêu chí của nhân tố Lãnh đạo là khác 4
Kết quả từ bảng One-Sample Statistics cho thấy rằng, giá trị trung bình của các tiêu
chí đưa vào kiểm định dao động từ 4,33 đến 5,38 -> tất cả đều lớn hơn 4
=> nhân viên tại công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Lãnh đạo
lớn hơn 4
8. Giả thuyết: Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí của
nhân tố Lòng trung thành là 4. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Ho: μ = 4
H1: μ <> 4
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
- sig của tiêu chí loy2 là 0,667 > α = 0,05 => chấp nhận giả thuyết Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với tiêu chí loy2 của nhân
tố Lòng trung thành là bằng 4
- các tiêu chí loy1 và loy3 đều có sig nhỏ hơn α = 0,05 => bác bỏ giả thuyết Ho
Điểm đánh giá trung bình của nhân viên đối với các tiêu chí loy1 và loy3
của nhân tố Lòng trung thành là khác 4
Kết quả từ bảng One-Sample Statistics cho thấy rằng, giá trị trung bình các tiêu chí
đưa vào kiểm định dao động từ 4,06 đến 4,34 -> tất cả đều lớn hơn 4
Nhân viên tại công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí loy1 và loy3
trong nhóm Lòng trung thành lớn hơn 4
INDEPENDENT SAMPLES T-TEST
1. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công
việc giữa nam và nữ. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Group Statistics
Lower Upper
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,086 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công việc của nam giống
phương sai về tiêu chí work1 thuộc nhân tố bản chất công việc của nữ
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.982 > α (5%)=> chấp nhận giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công việc của nam giống
trung bình về bản chất công việc của nữ
2. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và
thăng tiến giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý
nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết trên
Ho: phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến
giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến
giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lower Upper
Equal
2,84
variances 3,704 ,056 198 ,005 1,196 ,420 ,368 2,025
7
assumed
prom
1
Equal
2,37 17,97
variances not ,029 1,196 ,504 ,138 2,254
6 6
assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,056 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến giữa nhân
viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên giống nhau
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.005 < α (5%)=> bác bỏ giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nhân
viên làm việc dưới 5 năm khác trung bình về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố cơ hội đào
tạo và thăng tiến của nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên
3. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành
giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý nghĩa 5%,
kiểm định giả thuyết trên
Ho: phương sai về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành giữa nhân viên
làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành giữa nhân viên
làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lower Upper
Equal
-,32
variances ,686 ,409 198 ,749 -,128 ,399 -,914 ,658
0
assumed
loy1
Equal
-,29
variances not 18,600 ,769 -,128 ,428 -1,024 ,769
8
assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,409 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành của nhân viên làm việc
dưới 5 năm và nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên giống nhau
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.749 > α (5%)=> chấp nhận giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành của nhân viên làm việc
dưới 5 năm giống trung bình về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành của nhân
viên làm việc từ 5 năm trở lên
4. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi giữa
nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm
định giả thuyết trên
Ho: phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi giữa nhân viên làm việc
dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi giữa nhân viên làm việc
dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lower Upper
Equal
variances ,574 ,449 ,718 198 ,474 ,290 ,404 -,507 1,087
assumed
ben1
Equal
variances not ,722 19,134 ,479 ,290 ,402 -,551 1,132
assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,449 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi của nhân viên làm việc dưới 5
năm giống phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi của nhân viên làm việc
từ 5 năm trở lên
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.474 > α (5%)=> chấp nhận giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi của nhân viên làm việc dưới 5
năm và nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên giống nhau
5. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và
thăng tiến giữa nhân viên nam và nhân viên nữ. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm
định giả thuyết trên
Ho: phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của
nam và nữ không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của
nam và nữ có sự khác biệt
Group Statistics
Lower Upper
Equal variances
,004 ,948 ,392 198 ,696 ,094 ,239 -,378 ,566
assumed
prom1
Equal variances
,392 196,945 ,696 ,094 ,239 -,378 ,565
not assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,948 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nam
giống phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nữ
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.696 > α (5%)=> chấp nhận giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nam
giống trung bình về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nữ
6. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng
giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý nghĩa 5%,
kiểm định giả thuyết trên
Ho: phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng giữa nhân viên
làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng giữa nhân viên
làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lower Upper
Equal variances
,041 ,839 2,991 198 ,003 1,016 ,340 ,346 1,686
assumed
pay1
Equal variances
3,073 19,313 ,006 1,016 ,331 ,325 1,707
not assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,839 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương- thưởng của nhân viên làm việc
dưới 5 năm giống phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương- thưởng của nhân
viên làm việc từ 5 năm trở lên
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.003 < α (5%)=> bác bỏ giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng của nhân viên làm việc
dưới 5 năm khác trung bình về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương thưởng của nhân
viên làm việc từ 5 năm trở lên
7. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm
việc giữa nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý nghĩa
5%, kiểm định giả thuyết
Ho: phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc giữa nhân
viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc giữa nhân
viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,445 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc của nhân viên làm
việc dưới 5 năm giống phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc
của nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.655 > α (5%)=> chấp nhận giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc của nhân viên làm
việc dưới 5 năm và nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên giống nhau
8. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí cow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp giữa
nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm
định giả thuyết
Ho: phương sai về tiêu chí cow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp giữa nhân viên
làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí cow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp giữa nhân viên
làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lower Upper
Equal variances
4,291 ,040 ,798 198 ,426 ,276 ,345 -,405 ,957
assumed
cow1
Equal variances
1,115 23,329 ,276 ,276 ,247 -,236 ,787
not assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,040 < α (5%)=> bác bỏ giả thuyết
Ho
=> Phương sai về tiêu chí cow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân viên làm việc
dưới 5 năm khác phương sai về tiêu chí cow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân
viên làm việc từ 5 năm trở lên
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.426 > α (5%)=> chấp nhận giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí cow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân viên làm việc
dưới 5 năm và nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên giống nhau
9. Giả thuyết: Có sự khác nhau về tiêu chí sup1 thuộc nhân tố Lãnh đạo giữa
nhân viên làm việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm
định giả thuyết
Ho: phương sai về tiêu chí sup1 thuộc nhân tố Lãnh đạo giữa nhân viên làm
việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên không có sự khác biệt
H1: phương sai về tiêu chí sup1 thuộc nhân tố Lãnh đạo giữa nhân viên làm
việc dưới 5 năm và từ 5 năm trở lên có sự khác biệt
Group Statistics
Thoi gian lam viec N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lower Upper
Equal
2,35
variances ,978 ,324 198 ,019 ,866 ,368 ,141 1,591
7
assumed
sup1
Equal
2,04 18,17
variances not ,056 ,866 ,424 -,023 1,755
5 8
assumed
Từ bảng kết quả kiểm định Levene’s test có sig= 0,324 > α (5%)=> chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí sup1 thuộc nhân tố Lãnh đạo của nhân viên làm việc dưới 5
năm giống phương sai về tiêu chí sup1 thuộc nhân tố Lãnh đạo của nhân viên làm việc
từ 5 năm trở lên
Từ bảng kết quả kiểm định t- test có sig = 0.019 < α (5%)=> bác bỏ giả thuyết Ho
=> trung bình về tiêu chí sup1 thuộc nhân tố Lãnh đạo của nhân viên làm việc dưới 5
năm và nhân viên làm việc từ 5 năm trở lên khác nhau
ANOVA TEST
1. Giả thuyết: Tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của
nhân viên thuộc trình độ chuyên môn khác nhau thì giống nhau. Với mức ý
nghĩa 5%, nhận xét giả thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nhân
viên thuộc trình độ chuyên môn khác nhau thì giống nhau
2 2 2 2
σ Trung cấp = σ Cao đẳng = σ Đại học = σ Sau đạihọc
H1: Phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nhân
viên thuộc trình độ chuyên môn khác nhau thì khác nhau
prom1
ANOVA
prom1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.385 >α = 5% => chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí prom1 thuộc nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến của nhân
viên thuộc trình độ chuyên môn khác nhau thì giống nhau
2. Giả thuyết: Tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì giống nhau. Với mức ý nghĩa 5%, nhận
xét giả thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì giống nhau
2 2 2 2 2
σ Kinh doanh = σ Kỹ thuật = σ Văn phòng = σ Ngân hàng = σ Khác
H1: Phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì khác nhau
env1
ANOVA
env1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.595 >α = 5% => chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí env1 thuộc nhân tố Môi trường làm việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì giống nhau
3. Giả thuyết: Tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng của nhân viên thuộc vị
trí công tác khác nhau thì giống nhau. Với mức ý nghĩa 5%, nhận xét giả thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng của nhân viên thuộc vị
trí công tác khác nhau thì giống nhau
2 2 2
σ Nhân viên = σ Tổ trưởng = σ Trưởng, phó phòng hoặc tươngđương
H1: Phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng của nhân viên thuộc vị
trí công tác khác nhau thì khác nhau
pay1
ANOVA
pay1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.599 >α = 5% => chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí pay1 thuộc nhân tố Lương-thưởng của nhân viên thuộc vị trí
công tác khác nhau thì giống nhau
4. Giả thuyết: Tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì giống nhau. Với mức ý nghĩa 5%, nhận
xét giả thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì giống nhau
2 2 2 2 2
σ Kinh doanh = σ Kỹ thuật = σ Văn phòng = σ Ngân hàng = σ Khác
H1: Phương sai về tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì khác nhau
Test of Homogeneity of Variances
work1
ANOVA
work1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.289 >α = 5% => chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí work1 thuộc nhân tố Bản chất công việc của nhân viên
thuộc bộ phận công tác khác nhau thì giống nhau
5. Giả thuyết: Tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành của nhân viên thuộc
vị trí công tác khác nhau thì giống nhau. Với mức ý nghĩa 5%, nhận xét giả
thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành của nhân viên thuộc
vị trí công tác khác nhau thì giống nhau
2 2 2
σ Nhân viên = σ Tổ trưởng = σ Trưởng, phó phòng hoặc tươngđương
H1: Phương sai về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành của nhân viên thuộc
vị trí công tác khác nhau thì khác nhau
loy1
ANOVA
loy1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.691 >α = 5% => chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí loy1 thuộc nhân tố Lòng trung thành tác của nhân viên
thuộc vị trí công tác khác nhau thì giống nhau
6. Giả thuyết: Tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi của nhân viên thuộc vị trí công
tác khác nhau thì giống nhau. Với mức ý nghĩa 5%, nhận xét giả thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi của nhân viên thuộc vị trí
công tác khác nhau thì giống nhau
2 2 2
σ Nhân viên = σ Tổ trưởng = σ Trưởng, phó phòng hoặc tươngđương
H1: Phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi của nhân viên thuộc vị trí
công tác khác nhau thì khác nhau
Test of Homogeneity of Variances
ben1
ANOVA
ben1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.217 >α = 5% => chấp nhận giả
thuyết Ho
=> Phương sai về tiêu chí ben1 thuộc nhân tố Phúc lợi tác của nhân viên thuộc vị trí
công tác khác nhau thì giống nhau
7. Giả thuyết: Tiêu chí crow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân viên thuộc
trình độ chuyên môn khác nhau thì giống nhau. Với mức ý nghĩa 5%, nhận xét
giả thuyết
Ho: Phương sai về tiêu chí crow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân viên thuộc
trình độ chuyên môn khác nhau thì giống nhau
2 2 2 2
σ Trung cấp = σ Cao đẳng = σ Đại học = σ Sau đạihọc
H1: Phương sai về tiêu chí crow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân viên thuộc
trình độ chuyên môn khác nhau thì khác nhau
Test of Homogeneity of Variances
cow1
ANOVA
cow1
Từ bảng Test of Homogeneity of Variances, sig = 0.008 <α = 5% => bác bỏ giả thuyết
Ho
=> Phương sai về tiêu chí crow1 thuộc nhân tố Đồng nghiệp của nhân viên thuộc trình
độ chuyên môn khác nhau thì khác nhau